Promethazin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng, Thận Trọng Khi Sử ...
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang băn khoăn suy nghĩ không biết Promethazin là thuốc gì, chúng được sử dụng như thế nào, có an toàn khi sử dụng không, có gây tác dụng phụ không,…. Để giải đáp những câu hỏi này thì bạn đừng bỏ qua bài viết sau đây của Y tế 24h nhé!
Promethazin là thuốc gì?
Promethazin (hay có tên gọi khác là Promethazine) là một loại thuốc được dùng chủ yếu để chống dị ứng, an thần và trong một số trường hợp quá mẫn khác.
Thuốc có nhiều tên biệt dược khác nhau, với các sản phẩm khác nhau được bày bán trên thị trường như là Domesim, Promethazin 10mg, Siro bé ho 50ml, Axcel Promethzine-5 Syrup, Phenergan, Pipolphen, Promethazin.
Thuốc cũng được bào chế dưới nhiều loại khác nhau và hàm lượng khác nhau. Với dạng viên nén thì có các hàm lượng 10 mg, 15 mg, 25 mg, 50 mg. Với dạng siro thì có hàm lượng 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dạng dung dịch tiêm thì có hàm lượng 25 mg/ml, 50 mg/ml. Ngoài ra còn có dạng đạn trực tràng và kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g.
Thành phần của thuốc là Promethazine hydrochloride.
Thuốc Promethazin có tác dụng gì?
- Tác dụng an thần, giảm lo âu, tạo giấc ngủ nhẹ để người dùng dễ tỉnh ngủ.
- Ức chế hệ thần kinh trung ương và kháng histamin, ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
- Tác dụng chống buồn nôn, ói mửa liên quan đến một số nguyên nhân như say tàu xe, bệnh nhân sau phẫu thuật.
- Hỗ trợ điều trị một số triệu chứng dị ứng nặng như sốc phản vệ.
- Điều trị các phản ứng dị ứng nhẹ liên quan đến hô hấp như ho, viêm mũi.
- Điểu trị một số triệu chứng như ngứa, mày đay, phù mạch, viêm kết mạc.
- Gây tê tại chỗ, làm dịu cơn đau, hỗ trợ một số thuốc gây mê, thuốc giảm đau đạt hiệu quả tốt.
- Giúp bệnh nhân giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ.
Chỉ định
Thuốc Promethazin được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Người có phản ứng quá mẫn và một số triệu chứng của ngứa, mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc.
- Người lớn hoặc trẻ em cần được an thần và cần tạo giấc ngủ nhẹ.
- Người trước khi mổ ở cả sản khoa và ngoại khóa. Người bị say tàu xe.
Cách dùng
Tùy vào từng loại sản phẩm mà Promethazin có cách dùng khác nhau
- Đối với dạng viên nén, siro thì Promethazin được sử dụng thông qua đường uống
- Đối với dạng đạn trực tràng thì được dùng để đặt trực tràng
- Đối với dạng dung dịch tiêm thì được sử dụng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Tuyệt đối không sử dụng để tiêm dưới da hoặc tiêm vào động mạch vì có thể xảy ra hiện tượng kích ứng hóa học hoặc tổn thương hoại tử.
- Đối với dạng kem bôi thì sử dụng để bôi trực tiếp ngoài da.
Xem thêm: Daleston-D thuộc nhóm thuốc chống dị ứng
Liều dùng của thuốc Promethazin
Tùy vào từng dạng sản phẩm, đối tượng bệnh nhân và mục đích sử dụng mà Promethazin có liều lượng sử dụng khác nhau.
Trường hợp bệnh nhân sốc phản vệ
Dạng dung dịch tiêm: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 25mg cho mỗi lần. Thời gian tối thiểu để lặp lại liều là 2 giờ. Tốc độ tiêm phải đảm bảo không quá 25mg/ phút.
Dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: uống hoặc đặt 25mg cho mỗi lần. Thời gian tối thiểu để lặp lại liều là 4 giờ.
Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Trường hợp sử dụng cho các tình trạng dị ứng
Người lớn:
- Đối với thuốc uống hoặc viên đạn đặt trực tràng: bạn có thể sử dụng 12,5mg/ lần, mỗi ngày sử dụng 4 lần gồm trước mỗi bữa ăn sáng, trưa, tối và trước khi đi ngủ, có thể dùng 25mg trước khi đi ngủ nếu cần thiết
- Đối với dung dịch tiêm: dùng 25mg/ lần. Thời gian tối thiểu để nhắc lại liều là 2 giờ.
Trẻ em: dạng thuốc uống và thuốc đạn đặt trực tràng sử dụng với liều lượng 0,1 mg/ kg, thời gian tối thiểu để nhắc lại liều là 6 giờ. Trước khi đi ngủ có thể sử dụng liều 0,5mg/ kg
Trường hợp say sóng, say tàu xe
Người lớn: uống hoặc đặt trực tràng với liều lượng 25mg/ lần. Dùng trước khi tàu xe khởi hành khoảng 30-60 phút. Nếu cần thiết nhắc lại liều thì sử dụng sau liều thứ nhất 8-12 giờ.
Trẻ em: dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng sử dụng với liều lượng 0,5mg/ kg (không quá 25mg). Nếu cần thiết nhắc lại liều thì sử dụng sau liều thứ nhất 8-12 giờ
Trường hợp người mắc bệnh buồn nôn
Sử dụng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.
Người lớn: dạng tiêm bắp, dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng 12,5 – 25 mg/lần; thời gian nhắc lại liều là 4-6 giờ
Trẻ em: dạng tiêm bắp, dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng sử dụng với liều lượng 0,25-0,5 mg/ kg. Thời gian nhắc lại liều là 4-6 giờ.
Trường hợp sử dụng để an thần và giảm đau trong phẫu thuật
Người lớn: Dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sử dụng với liều lượng 1,1mg/ kg kết hợp với thuốc gây mê.
Trẻ em: Dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sử dụng với liều lượng 0,5mg/ kg kết hợp với thuốc gây mê.
Trường hợp mắc bệnh mày đay
Dạng dung dịch tiêm: dùng 25 mg/ lần. Thời gian tối thiểu để nhắc lại liều là 2 giờ.
Dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng 12,5 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Sử dụng trước bữa ăn tối và trước khi đi ngủ.
Trường hợp chóng mặt
Đối với thuốc uống và viên đạn đặt trực tràng, dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: liều dùng ban đầu là 25mg/ lần, sau đó liều dùng có thể giảm xuống và duy trì 12,5-25mg/ lần. Thời gian nhắc lại liều là 4-8 giờ. Tuy nhiên bạn không nên sử dụng vượt quá 75mg/ ngày.
Xem thêm: Thuốc Acritel: Thành phần, công dụng, lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định của thuốc Promethazin
Một số trường hợp chống chỉ định trong sử dụng Promethazin
- Người ở trạng thái hôn mê.
- Người có bất kì mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Người đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTƯ với liều lớn như (rượu, thuốc trấn tĩnh, các thuốc mê, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc giảm đau gây ngủ, …).
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp:
- Mờ mắt, nhìn mờ, ù tai, phát ban, lo âu, buồn ngủ.
- Nghẹt mũi, tăng hoặc giảm huyết áp sau khi tiêm.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Nghẽn mạch ở nơi tiêm, mệt mỏi, mất phối hợp, mất ngủ, run, cơn động kinh.
- Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi).
- Đau rát và bỏng trực tràng (trường hợp dùng viên đạn đặt trực tràng).
- Nhịp tim không ổn định, ngất (trường hợp dùng dung dịch tiêm).
- Buồn nôn ( gặp trong trường hợp phẫu thuật hoặc khi điều trị kết hợp thuốc).
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Mất kiểm soát động tác ở mắt, môi, lưỡi, tay, chân.
- Lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi).
- Có cảm giác bồn chồn, gặp ác mộng và có những kích động bất thường ( trẻ em và người cao tuổi là trường hợp hay gặp tác dụng phụ này).
- Chảy nước dãi, nuốt khó.
- Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
- Sốt cao, cơ bắp cứng, co giật.
- Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu.
- Buồn nôn và đau bụng, phát ban da, vàng da (hoặc mắt).
- Đau khớp hoặc sưng sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa.
- Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm (có thể ngừng thở).
Có thể bạn gặp những tác dụng phụ khác chưa được đề cập ở trên. Khi gặp một trong số các tác dụng phụ trên thì hãy ngưng sử dụng sản phẩm và gọi cho bác sĩ để được tư vấn.
Xem thêm: Thuốc dị ứng Zyrtec 10mg: Thành phần, công dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Promethazin
- Không được dùng sản phẩm cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh, trẻ em dưới 2 tuổi
- Người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc vì Promethazin có thể gây buồn ngủ
- Thận trọng trong sử dụng đối với các bệnh như: bệnh Hen, bí tiểu tiện, tắc môn vị – tá tràng, tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt.
- Thận trọng trong sử dụng đối với người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não. Với những đối tượng này tác dụng phụ có thể xảy ra mạnh hơn.
- Thận trọng trong sử dụng đối với những người động kinh hoặc tim mạch nặng, suy gan hoặc suy tủy.
- Khi tiêm tĩnh mạch cần tiêm chậm và hết sức thận trọng vì nếu tiêm vào động mạch sẽ có nguy cơ gây kích ứng nặng
- Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc đang cho con bú cũng cần thận trọng khi sử dụng vì chưa xác định được tính an toàn đối với đối tượng này.
Tương tác thuốc
Các phản ứng tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc đồng thời gia tăng tác dụng phụ. Một số thuốc có thể gây tương tác khi sử dụng với Promethazin phải kể đến như
- Epinephrin, thuốc có chứa các chất chế monoamin oxydase (IMAO),
- Thuốc chứa các chất kháng histamin,
- Thuốc chứa chất chẹn beta – adrenergic, levodopa.
Để tránh tương tác thuốc bạn nên đưa cho bác sĩ danh sách những thuốc mình đang sử dụng. Đồng thời không tự ý ngưng hoặc thay đổi liều sử dụng.
Cách bảo quản thuốc Promethazin
Bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ trong khoảng 15-30°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Đối với viên đặt trực tràng thì bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C.
Đọc kỹ cách bảo quản trên bao bì. Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Khi dung dịch thuốc tiêm có màu hoặc có tủa thì không nên sử dụng.
Một số loại thuốc Promethazin thường gặp
Promethazin 2% – Kem bôi ngoài da Promethazin hydroclorid 2
Đây là một dạng kem bôi ngoài da được sử dụng bằng cách bôi trực tiếp. Thuốc được đóng gói thành từng tuýp 10g/ hộp.
Promethazin Sirô
Đây là một dạng dung dịch uống được sử dụng bằng cách uống trực tiếp. Siro Promethazin được đóng gói thành từng lọ 60ml/ hộp. Siro Promethazin có hàm lượng Promethazin hydrochloride là 60ml.
Thuốc Promethazin hydroclorid 5mg
Đây là thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột và được sử dụng thông qua đường uống. Thuốc sẽ được đóng gói thành từng hộp, mỗi hộp sẽ gồm 10 gói thuốc bột 1,6g. Thuốc Promethazin 5mg sẽ có hàm lượng Promethazin hydrochloride là 5mg.
Promethazin 15mg
Đây là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường và được sử dụng để uống trực tiếp. Thuốc được đóng gói thành từng hộp.
Mỗi hộp có thể gồm 10 vỉ × 10 viên hoặc gồm 1 lọ 40 viên nén bao đường. Thuốc Promethazin 15mg sẽ có hàm lượng Promethazin hydrochloride là 15mg.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Cách xử trí khi dùng quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể xảy ra:
- Chóng mặt; cảm giác lâng lâng; khó thở; thở chậm hoặc ngừng thở;
- Nhịp tim nhanh; chết ngất; mất ý thức;
- Khô miệng; đồng tử nở rộng; mất khả năng phối hợp các bộ phận;
- Chuyển động xoắn liên tục của bàn tay và bàn chân;
- Phấn khích hoặc kích động; ác mộng; buồn nôn; táo bón.
Đối với trường hợp sử dụng quá liều thì bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất lặc gọi Trung tâm cấp cứu 115 để được xử lý kịp thời
Cách xử trí khi quên một liều
Bạn đang băn khoăn nếu chẳng may mình bị quên một liều thì phải làm như thế nào?
Trong trường hợp này hãy sử dụng lại càng sớm càng tốt nhé. Tuy nhiên không được gấp đôi liều lượng để bù mà cần bỏ qua liều đã đã quên và sử dụng theo đúng lộ trình.
Thuốc Promethazin có giá bao nhiêu?
Promethazin có nhiều loại khác nhau nên giá cũng khác nhau đối với từng loại:
- Đối với dạng bôi thì giá cho mỗi typ kem bôi 10mg là khoảng 15.000 đồng.
- Đối với viên uống Promethazin 15mg thì giá dao động vào khoảng 30.000-40.000 đồng/ hộp.
Mua thuốc Promethazin ở đâu?
Đây là một sản phẩm được bày bán nhiều tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc. Thuốc được bán theo đơn của bác sĩ nên bạn cần theo đơn khi mua thuốc. Để mua được sản phẩm chất lượng bạn nên chọn những cửa hàng thuốc hoặc kênh bán online uy tín.
Hy vọng bài viết trên đây đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích về công dụng, cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Promethazin. Tuy nhiên những thông tin trên đây chỉ mang tính chấy tham khảo, không thể thay thế những chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị. Nếu bạn có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc gì thì hãy liên hệ tới số hotline của chúng tôi. Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ các bạn.
Từ khóa » Thuốc Bôi Promethazin Có Tác Dụng Gì
-
Thuốc Promethazine HCL: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng
-
Bạn Biết Gì Về Thuốc Bôi Trị Ngứa Phenergan (promethazin)? - YouMed
-
Thuốc Promethazin: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Promethazine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Công Dụng Thuốc Promethazin 2% | Vinmec
-
Promethazine: Kháng Histamin (thụ Thể H1) - Nhà Thuốc Long Châu
-
Kem Bôi Ngoài Da - Promethazin Cream 10g.
-
Kem Bôi Da Promethazin 2% - Thuốc Bà Ty
-
Thuốc Bôi Da Trị Ngứa, Bỏng Bề Mặt, Côn Trùng đốt Phenergan Cream
-
Kem Bôi Trị Ngứa Da Phenergan Tuýp 10g-Nhà Thuốc An Khang
-
Promethazin 2% - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Promethazin Cream - Giảm Ngứa Tức Thì - Central Pharmacy
-
Promethazin 2% – Kem Bôi điều Trị Dị ứng Da Của Việt Nam
-
Kem Bôi Ngoài Da Phenergan (Tuýp 10g) | Omi Pharma