Quá Khứ,Quá Khứ Phủ định? Tiếng Nhật Là Gì?→~でした&では ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 1-7-12【JLPT N5 Bài 1】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 7】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 12】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

目次

  • 1 Nói một cách đơn giản về sự khác nhau giữa~がありますvà~がいます、、、?
  • 2 Giải thích cụ thể hơn về「~は…です」và「~は…ではありません」
    • 2.1 Điều cần lưu ý khi học ngữ pháp「~は…ではありませんでした。」

Nói một cách đơn giản về sự khác nhau giữa~がありますvà~がいます、、、?

【Câu khẳng định】+た。

【Câu phủ định】+でした。

Thì hiện tại của câu khẳng định →~です

Thì quá khứ của câu khẳng định~でした」(です+た=でした)

Thì quá khứ của câu phủ định~ではありませんでした

※hãy chú ý đuôi của câu sẽ bị biến đổi khi ta chuyển về quá khứ.

Thì quá khứ của câu khẳng định →「~でした」

Ví dụ:

1. かれ会社員かいしゃいんでした。 =>Anh ấy đã từng là nhân viên công ty)

Thì quá khứ của câu phủ định →「~ではありませんでした。」

Ví dụ:

1. かれ会社員かいしゃいんではありませんでした。 =>Anh ta đã không phải là nhân viên công ty

MEMO Hãy tham khảo đường link bên dưới nếu bạn đang muốn tìm hiểu về câu khẳng định và câu phủ định của thì hiện tại.

Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Tổng kết

1.Thì quá khứ của câu khẳng định →「~でした

2.Thì quá khứ của câu phủ định →「~ではありませんでした

3.「ではありませんでした」sẽ có nhiều cách thể hiện khác nhau trong những trường hợp lịch sự hay trong giao tiếp hằng ngày.

Giải thích cụ thể hơn về「~は…です」và「~は…ではありません」

Giáo viên

Trước đây chúng ta đã học về「~です」và「~ではありません」rồi, và hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về thì quá khứ trong tiếng nhật. Có sự khác biệt gì về giữa thì quá khứ và thì hiện tại không ạ?

Học sinh

Giáo viên

Thầy nghĩ các em sẽ hiểu rõ hơn khi kết hợp học bài này cùng với việc đọc lại bài viết hôm trước

Để biến đổi câu trở thành thì quá khứ thì ta sẽ thay đổi「~です」thành「~でした」,「~ではありません」thành「~ではありませんでした」. Những quy tắc cơ bản thì sẽ giống với thì hiện tại nên mọi người hãy thả lỏng mà học nhé, đừng nên áp lực quá!^^

Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Câu ví dụ

1.2010ねん学生がくせいでしたか?->Năm 2010 bạn là học sinh đúng không?

はい。 (わたしは)学生がくせいでした。->Vâng, tôi đã từng là học sinh.

そのとき、(わたしは)学生がくせいではありませんでした。Khi đó, tôi không phải là học sinh.

Giải thích

(わたしは)がくせいでした。」là câu khẳng định ở quá khứ, và「わたしは)がくせいではありませんでした。」là câu phủ định ở quá khứ. Tôi nghĩ nó cũng đơn giản đúng không nào. Khi trả lời「そのとき」được sử dụng để thể hiện thời gian được nói đến khi đó. Tóm lại trong trường hợp này thì「そのとき」=「Năm 2010」

Nếu muốn đặt câu hỏi ở thể phủ định trong trường hợp này thì ta dựa vào công thức sau、「【Quá khứ của câu phủ định】+か?」và theo đó ta sẽ được câu sẽ là「学生がくせいでしたか?

URL tham khảo:

Là gì?Ai vậy? tiếng Nhật là gì?→~ですか?&どなた/誰(だれ)ですか?Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

2. きのうはやすみでしたか?

いいえ、やすみではありませんでした。

Giải thích

Đây là cách nói tiếng nhật tự nhiên và thông dụng, tuy nhiên bạn có biết trong một câu nên thêm cái gì, thêm ở đâu hoặc không cần thêm thì câu văn sẽ hay hơn không?

Câu trả lời sẽ là…

いいえ、(きのうは)やすみではありませんでした。

Trong ví dụ này nếu có thêm「きのうは」 vào trước「やすみではありませんでした。」thì cũng không vấn đề gì cả. Tuy nhiên chính vì có quy tắc「trong tiếng Nhật không được lặp lại chủ ngữ giống nhau」nên các bạn hãy tập quen dần với những trường hợp có và không có chủ ngữ nhé.

Điều cần lưu ý khi học ngữ pháp「~は…ではありませんでした。」

① Có nhiều cách nói cho mẫu câu「~は…ではありませんでした。

Tôi sẽ viết về 「những cách nói phủ định」 của mẫu ngữ pháp「~ではありません

Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Điều này sẽ giống với câu phủ định ở quá khứ. Vì thế hãy xem ngay bây giờ nhé!

Câu ví dụ

  1. かれ恋人こいびとではございませんでした。
  2. かれ恋人こいびとではありませんでした
  3. かれ恋人こいびとではなかったです。
  4. かれ恋人こいびとじゃありませんでした。
  5. かれ恋人こいびとじゃなかったです。

Tất cả các câu trên đều có nghĩa giống nhau, đều muốn truyền đạt thông tin là「Anh ấy không phải là người yêu tôi」Tuy nhiên trường hợp 1 thì mức độ lịch sự sẽ là cao nhất và trường hợp 5 sẽ là cách nói thông thường nhất.

Ví dụ:

Giả định bạn đang là một du học sinh tại Nhật thì có thể chia các cách sử dụng theo những trường hợp bên dưới nhé.

Khách hàng ta gặp khi đi làm thêm →「1.」~「2.」

Chủ tiệm hoặc cấp trên mà mình thân thiết khi làm thêm →「1.」~「5.」

Tuy nhiên tôi muốn các bạn lưu ý một điều là ngoài cách nói ở trường hợp「3. かれはこいびとではなかったです。」「5. かれはこいびとじゃなかったです。」kết thúc bằng「です」 sẽ có những cách nói khác kết thúc bằng「でした」là:

かれ恋人こいびとではございません+でした

かれ恋人こいびとではありません+でした

かれ恋人こいびとじゃありません+でした

Và “Câu phủ định+でした“, như hai câu sau đang thay đổi.

  • かれ恋人こいびとじゃなかったです。
  • かれ恋人こいびとではなかったです。

Điều này 「です。」thành 「なかった」trong thì quá khứ của「ない」.

Tôi nghĩ là tôi sẽ giải thích các vấn đề liên quan tới「ない」trong một bài viết khác, tuy nhiên các bạn hãy dựa vào sự khác nhau giữa các ví dụ trên mà ghi nhớ cách phân biệt các trường hợp sử dụng 「ない」và「ありません」nhé!

(Dù sao thì đối với trình độ n5 thì bao nhiêu đây cũng hơi khó, các bạn vẫn nắm được bài chứ. 🙂 )

②Các trường hợp không thể sử dụng「じゃありませんでした」và「じゃなかったです」

じゃありません」và「じゃないです」có cách dùng giống nhau và không phải tất cả các trường hợp phủ định ở quá khứ đều có thể sử dụng được.

Thực tế thì hầu như tất cả danh từ trong cách nói lịch sự đều có thể sử dụng thì quá khứ trong câu phủ định, tuy nhiên chỉ có một vài trường hợp tính từ cũng như động từ có thể sử dụng được mà thôi.

Quá khứ của câu phủ định: Trường hợp là danh từ】

学生がくせいでした

学生がくせいじゃなかったです

学生がくせいじゃありませんでした◯

学生がくせいではありませんでした◯

Quá khứ của câu phủ định: Trường hợp là động từ】

った

かなかった

かなかったです

きませんでした

くじゃありませんでした

くじゃないでした

Quá khứ của câu phủ định: Trường hợp là tính từ】

つよかった

つよかったです

つよくありませんでした。

つよくなかったです

つよかったじゃないでした

つよかったじゃありませんでした

Tuy có hơi phức tạp tuy nhiên hãy phân biệt với cách dùng của thì hiện tại và vừa đọc to vừa hình dung trong đầu nhé!

[Không phải] trong tiếng Nhật là gì?→じゃありません và くないです phủ định của tính từ trong tiếng Nhật là gì【Ngữ pháp N5】 [Hoàn toàn ~ không] tiếng Nhật là gì?→ぜんぜん~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】 [Cái gì cũng + Động từ phủ định] tiếng Nhật là gì?→何もVない Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ(へ)も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] [Không… lắm.] tiếng Nhật là gì? →あまり~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】 Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] Tổng kết

  1. Quá khứ của câu khẳng đinh →「~でした
  2. Quá khứ của câu phủ định →「~ではありませんでした
  3. ではありませんでした」trong cách nói lịch sự hay trong giao tiếp thông thường sẽ có nhiều cách thể hiện.

Từ khóa » Thì Hiện Tại Trong Tiếng Nhật