Quan Hệ Nhân Sinh – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |

Quan hệ nhân sinh hay quan hệ giữa người với người (Tiếng Anh: human relation) bao gồm các mối liên hệ hoặc kết nối giữa hai hoặc nhiều người. Các mối quan hệ nhân sinh có nhiều khía cạnh: mức độ thân mật, thời gian tồn tại, sự phân bổ quyền lực, v.v... Bối cảnh của các mối quan hệ này có thể là quan hệ gia đình hoặc thân tộc, tình bạn, hôn nhân, công việc, câu lạc bộ, vùng lân cận và nơi thờ phụng. Các mối quan hệ nhân sinh có thể được điều tiết bởi luật pháp, phong tục hoặc thỏa thuận giữa các bên. Chúng đóng vai trò là nền tảng của các nhóm xã hội và của cả xã hội. Các mối quan hệ nhân sinh được hình thành từ tương tác giữa người với người trong các tình huống xã hội.[1]
Khái lược
[sửa | sửa mã nguồn]Con người khi được sinh ra đã có mối quan hệ với cha mẹ, hơn nữa sau đó lần lượt nảy sinh các mối quan hệ anh em, chị em, bạn bè, người yêu, vợ chồng. Cuộc đời mỗi con người đều có lịch sử về các mối quan hệ tình cảm của chính mình. Trong đó có những mối quan hệ tốt, mối quan hệ xấu giữa bạn bè. Hơn nữa, có những mối quan hệ được duy trì lâu dài theo thời gian và cũng có những mối quan hệ được xây dựng lên những bị phá vỡ trong thời gian ngắn ngủi.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ye, Jinhui; Ye, Xiaoting (ngày 4 tháng 11 năm 2020). "Adolescents' interpersonal relationships, self-consistency, and congruence: Life meaning as a mediator". Social Behavior and Personality. Quyển 48 số 11. tr. 1–11. doi:10.2224/sbp.9428. S2CID 226526839.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Khái niệm triết học
- Carl Jung
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Nhân Sính Là Gì
-
Nhân Sinh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Nhân Sinh - Wiktionary Tiếng Việt
-
Nhân Sinh Là Gì
-
Nhân Sinh Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Nhân Sinh Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
"nhân Sinh" Là Gì? Nghĩa Của Từ Nhân Sinh Trong Tiếng Việt. Từ điển ...
-
Tìm Hiểu Về Nhân Sinh Quan, Triết Lý Nhân Sinh Trong Quan Niệm Của ...
-
Từ điển Tiếng Việt - Từ Nhân Sinh Là Gì
-
Từ Điển - Từ Nhân Sinh Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nhân Sinh Quan Là Gì? Tìm Hiểu Nhân Sinh Quan Triết Học Và Phật Giáo
-
Giá Trị Nhân Sinh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Nhân Sinh Trong Tiếng Việt
-
Nhân Sinh Quan Là Gì định Nghĩa Của Nhân Sinh Quan Nghĩa Là Gì
-
Nhân Sinh Là Gì Tại Sao Lại Có Câu đồng Nhân Sinh Là Gì
-
Nghi Ngờ Nhân Sinh Là Gì - Hàng Hiệu Giá Tốt