Quân Khăn Đỏ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Bối cảnh ra đời
  • 2 Quá trình hoạt động Hiện/ẩn mục Quá trình hoạt động
    • 2.1 Giai đoạn cao trào
      • 2.1.1 Khắp nơi hưởng ứng
      • 2.1.2 Thoát Thoát bị hại
    • 2.2 Giai đoạn thoái trào
      • 2.2.1 Phía bắc Trường Giang
      • 2.2.2 Phía nam Trường giang
  • 3 Tham khảo
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đừng nhầm lẫn với Khởi nghĩa Khăn Vàng hoặc Khởi nghĩa Bạch Liên giáo.
Cuộc nổi dậy cuối nhà Nguyên
Phân bổ lực lượng nổi dậy lớn và lãnh chúa nhà Nguyên
Thời gian1351–1368
Địa điểmTrường Giang, Nhà Nguyên
Kết quả Nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thành lập, tàn dư hoàng tộc nhà Nguyên chạy về Mạc Bắc (tức Bắc Nguyên)
Tham chiến

Nhà Nguyên

Vân Nam (1372–​1382)

Cao Ly (1270–​1356)

Lực lượng Hồng Cân miền Bắc:Nhà Tống (1351–​1366)

Tây Ngô (1361–​1367)

Nhà Minh (từ 1368)

Lực lượng Hồng Cân miền Nam: Thiên Hoàn (1351–​1360)

Trần Hán (1360–​1363)

Minh Hạ (1361–​1366)

Chu (1354–​1357)

Ngô (1363–​1367)

Các quân phiệt miền Nam

Người Hồi Phúc Kiến (1357–​1366)

Các quân phiệt miền Bắc
Chỉ huy và lãnh đạo

Nguyên Huệ Tông

  • Thoát Thoát
  • Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi
  • Nạp Cáp Xuất Đầu hàng
  • Trần Hữu Định Hành quyết
  • Trương Ngọc Đầu hàng
  • Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi
  • Ái Du Thức Lý Đạt Lạp
  • Ô Tư Cáp Lặc hãn
  • Basalawarmi
  • Đoàn Minh
  • Hàn Sơn Đồng 
  • Hàn Lâm Nhi
  • Lưu Phúc Thông 
  • Mao Gui
  • Quách Tử Hưng
  • Chu NguyênChương
    • Từ Đạt
    • Thường Ngộ Xuân
    • Phó Hữu Đức
    • Lưu Bá Ôn
    • Hồ Đại Hải
  • Peng Yingyu 
  • Từ Thọ Huy 
  • Nghê Văn Tuấn 
  • Trần Hữu Lượng 
  • Trần Lý Đầu hàng
    • Zhang Dingbian Bị thương trong chiến trận
    • Zhang Bixian​ Bị thương trong chiến trận
  • Ming Yuzhen
  • Ming Sheng Đầu hàng
Trương Sĩ Thành Hành quyết
  • Lü Zhen
  • Zhang Shide

Fang Guozhen  Đầu hàng

Bolad Temür

  • Zhang Liangbi
  • Zhang Liang­chen 
  • Li Siqi Đầu hàng
  • Törebeg
Lực lượng
không rõ không rõ không rõ không rõ không rõ
Thương vong và tổn thất
không rõ không rõ không rõ không rõ không rõ

Quân Khăn Đỏ (giản thể: 红巾军; phồn thể: 紅巾軍; Hán-Việt: Hồng Cân quân) là các lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân gian như Minh giáo, Di Lặc giáo, Bạch Liên giáo kết hợp phát động. Vì họ dựng cờ đỏ, đầu đội khăn đỏ, nên được gọi là quân Khăn Đỏ hay Hồng quân. Phần lớn các tông giáo này đều thờ Phật, trong quân thường thắp nhang làm lễ, nên còn được gọi là Hương quân. Cuộc khởi nghĩa đã dẫn tới sự sụp đổ của nhà Nguyên của người Mông Cổ và sự thành lập của nhà Minh do người Hán lãnh đạo.

Bối cảnh ra đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuối đời Nguyên, gian thần chuyên quyền, quan lại tham ô, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. Giáo thủ Hàn Sơn Đồng ở Vĩnh Niên [1] tích cực truyền giáo, bọn Lưu Phúc Thông trở thành những tín đồ đầu tiên của ông ta. Bọn họ tuyên truyền "Di Lặc giáng sinh, Minh Vương xuất thế", hiệu triệu tín đồ, chờ thời cơ lật đổ nhà Nguyên.

Tháng 5 năm Chí Chính thứ 4 (1344), mưa lớn hơn 20 ngày, Hoàng Hà gây lụt, quận huyện ven sông đều chịu thủy tai, nhân dân vô cùng khốn khổ. Do nước lũ tràn vào Vận Hà, uy hiếp Diêm Trường của Lưỡng Tào, ảnh hưởng đến thu nhập của Quốc khố, vào tháng 4 năm thứ 11 (1351), Nguyên Thuận đế nhiệm mệnh Giả Lỗ làm Công bộ thượng thư, Tổng trị Hà phòng sứ, phát 15 vạn dân phu ở 13 lộ Biện Lương [2], Đại Danh [3],… cùng 2 vạn quân đội ở 18 địa phương như Lư Châu [4]…, tháo nước trị sông.

Bọn Hàn Sơn Đồng, Lưu Phúc Thông cho rằng đấy là thời cơ, đầu tháng 5, tụ tập 3.000 người ở thượng du sông Dĩnh [zh] thuộc Dĩnh châu, giết ngựa trắng – trâu đen, thề nguyền trời đất, chuẩn bị khởi nghĩa. Tuyên xưng Hàn Sơn Đồng là cháu 8 đời của Tống Huy Tông, nên làm chủ Trung Quốc; Lưu Phúc Thông là hậu duệ của tướng nhà Nam Tống là Lưu Quang Thế, nên giúp rập.

Quá trình hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn cao trào

[sửa | sửa mã nguồn]

Khắp nơi hưởng ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi nghĩa còn chưa bắt đầu thì huyện lệnh phái binh đến tiễu trừ, Sơn Đồng bị bắt giết, vợ con trốn đến Vũ An. Lưu Phúc Thông soái nghĩa quân đột vây, vào ngày 3 tháng 5 (tức 28 tháng 5) đánh chiếm Dĩnh châu, cuộc khởi nghĩa Khăn Đỏ chính thức bùng nổ. Lưu Phúc Thông đánh bại quan quân đến trấn áp, nhanh chóng chiếm cứ nhiều thành, trấn nay thuộc An Huy, Hà Nam.

Tháng 8, "Chi ma lý" Lý Nhị khởi nghĩa ở Từ Châu; Từ Thọ Huy, Bành Oánh Ngọc khởi nghĩa ở Kỳ Châu [5]. Tháng 12, bọn "Bố vương tam" Vương Quyền khởi nghĩa ở Đặng Châu [6], xưng là Bắc Tỏa Hồng quân. Tháng giêng năm thứ 12 (1352), Mạnh Hải Mã chiếm lĩnh Tương Dương, xưng là Nam Tỏa Hồng quân. Tháng 2, bọn Quách Tử Hưng khởi nghĩa ở Hào Châu [7].

Thoát Thoát bị hại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 nhuận, triều đình trước sau phái bọn Tứ Xuyên hành tỉnh bình chương Giảo Trụ, Tứ Xuyên hành tỉnh tham chính Đáp Thất Bát Đô Lỗ, các vương Diệc Liên Chân Ban, Ái Nhân Ban; tham tri chính sự Dã Tiên Thiếp Mộc Nhi, Thiểm Tây hành tỉnh bình chương Nguyệt Lỗ Thiếp Mộc Nhi, Dự vương A Lạt Thắc Nạp Thất Lý, Tri xu mật viện sự Lão Chương chia đường vây tiễu hai cánh Nam - Bắc Tỏa Hồng quân, ý đồ cô lập Lưu Phúc Thông. Tháng 5, Đáp Thất Bát Đô Lỗ hạ được Tương Dương, "Bố vương tam" Vương Quyền bị bắt, Bắc Tỏa Hồng quân bị trấn áp. Trong lúc này, các cánh quân của bọn địa chủ vũ trang Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi và Lý Tư Tề phá được La Sơn, lực lượng phát triển lên đến hàng vạn người, đồn trú Trầm Khâu [8], liên tiếp đánh bại nghĩa quân Khăn Đỏ, gây ra vô vàn khó khăn cho bọn Lưu Phúc Thông.

Tháng giêng năm thứ 14 (1354), Đáp Thất Bát Đô Lỗ hạ được Thiểm Châu [9], Mạnh Hải Mã tử trận, Nam Tỏa Hồng quân bị trấn áp. Sau 3 tháng vây khốn Trương Sĩ Thành ở Cao Bưu, đầu năm thứ 15 (1355), Thoát Thoát bị bãi binh quyền rồi bị hại, quân đội nhà Nguyên rệu rã, chỉ trông vào lực lượng của địa chủ vũ trang. Phúc Thông lợi dụng tình thế thay đổi theo hướng có lợi, vào tháng 2, đón con trai Hàn Sơn Đồng là Hàn Lâm Nhi ở trại Giáp Hà, núi Nãng; kiến lập chính quyền, đặt quốc hiệu là Tống, đổi niên hiệu là Loan Phượng, đưa Lâm Nhi lên ngôi, xưng là "Tiểu Minh vương".

Tháng 6, Phúc Thông soái quân tấn công Biện Lương, nhằm phân tán binh lực của quan quân, từ tháng 9 năm thứ 16 đến mùa hạ năm thứ 17 (1357), Phúc Thông tổ chức 3 lộ quân bắc phạt: quân Đông lộ do Mao Quý soái lãnh, từng đến Táo Lâm, Liễu Lâm [10], khiến cho Đại Đô kinh động; quân Tây lộ do Bạch Bất Tín, "Đại đao ngao", Lý Hỷ Hỷ đi Quan Trung; quân Trung lộ do "Quan tiên sanh" Quan Đạc, "Phá đầu phan" Phan Thành, Phùng Trường Cữu, Sa Lưu Nhị, Vương Sĩ Thành đi Hà Bắc, Sơn Tây.

Tháng 5 năm thứ 18 (1358), Phúc Thông hạ được Biện Lương, dời Tống đô về đấy.

Giai đoạn thoái trào

[sửa | sửa mã nguồn]

Phía bắc Trường Giang

[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng năm (1358), quan quân phá Tào Châu, cắt đứt liên hệ giữa chính quyền Tống với quân Khăn Đỏ ở Sơn Đông. Đầu năm thứ 19 (1359), Bột La Thiếp Mộc Nhi trú thủ Đại Đồng, cắt đứt liên hệ giữa chính quyền Tống với quân Khăn Đỏ Trung lộ. Quân Tây lộ bị bọn Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi đánh bại, tan chạy vào Thục, lại thêm Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi đưa trọng binh trú thủ Thằng Trì, Lạc Dương, chuẩn bị tấn công Biện Lương. Chính quyền Tống trở nên bị cô lập, không có viện quân.

Tình hình ở Sơn Đông liên tục thay đổi. Mao Quý bắc phạt thất bại nên quay về Ích Đô. Sau khi Triệu Quân Dụng thất thủ Hoài An, đến nương nhờ Mao Quý, rồi lại lừa giết Mao Quý. Bộ tướng của Mao Quý là Tục Kế Tổ từ Liêu Dương về Ích Đô, giết Quân Dụng. Một loạt biến cố khiến quân Khăn Đỏ ở Sơn Đông chỉ còn lực lượng của Điền Phong ở Đông Bình là nguyên vẹn, nhưng cũng không chống nổi.

Tháng 5 năm thứ 19 (1359), Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi chia quân mấy lộ cùng tiến, bao vây Biện Lương. Tháng 8, thành vỡ, Lưu Phúc Thông đưa Tiểu Minh vương đột vây chạy đến An Phong.

Mùa hạ năm thứ 21 (1361), Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi phát động tấn công quân Khăn Đỏ ở Sơn Đông. Điền Phong, Vương Sĩ Thành (bỏ quân Trung lộ quay về từ năm thứ 20) đầu hàng. Tháng 10, Sát Hãn vây Ích Đô, bộ tướng của Mao Quý là bọn Trần Nhu Đầu kiên trì chống lại.

Tháng 6 năm thứ 22 (1362), Điền Phong, Vương Sĩ Thành giết Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi, tham gia chiến đấu bảo vệ Ích Đô. Con nuôi của Sát Hãn là Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi kế tự, tiếp tục vây thành. Tháng 11, Ích Đô vỡ, Điền Phong, Vương Sĩ Thành, Trần Nhu Đầu bị giết. Từ đây, nghĩa quân Khăn Đỏ ở Sơn Đông đã hoàn toàn bị trấn áp.

Phía nam Trường giang

[sửa | sửa mã nguồn]

Các lực lượng vũ trang nông dân ở phía nam Trường Giang phát triển ngày càng mạnh mẽ, bởi không còn phải chịu áp lực của quan quân, thế lực của bọn địa chủ vũ trang cũng không thể vươn đến, nên họ quay sang thôn tính lẫn nhau.

Chu Nguyên Chương thay Quách Tử Hưng bệnh mất từ năm thứ 15 (1355), là thế lực duy nhất ở phía nam Trường Giang, dù là trên danh nghĩa, phục tùng chính quyền Tống. Từ Thọ Huy đã xưng đế, đặt quốc hiệu là Thiên Hoàn từ năm thứ 11 (1351); Trần Hữu Lượng soán ngôi Thọ Huy, đổi quốc hiệu là Hán từ năm thứ 20 (1360).

Sau khi chạy về An Phong, chính quyền Tống chỉ còn tồn tại lay lắt bên cạnh Giang Nam hành tỉnh của Chu Nguyên Chương. Tuy nhiên, Nguyên Chương vẫn dùng niên hiệu Loan Phượng cho đến khi Tiểu Minh vương Hàn Lâm Nhi chết đuối ở Qua Bộ (1366).

Kể từ khi các tướng Nguyên do Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi đứng đầu trấn áp thành công nghĩa quân Khăn Đỏ ở phía bắc Trường Giang, thực tế không còn lực lượng vũ trang nông dân nào nữa, cuộc chiến tranh nhân dân phản kháng phong kiến đã trở thành cuộc chiến tranh quân phiệt.

Năm 1368, Chu Nguyên Chương lên ngôi hoàng đế ở Kim Lăng, đặt niên hiệu là Hồng Vũ, đặt quốc hiệu là Minh, sau đấy phái Từ Đạt mang quân Bắc tiến rồi hạ được Đại Đô, nhà Nguyên mất, dù tàn dư nhà Nguyên lúc đấy vẫn còn tồn tại nhưng cuộc khởi nghĩa coi như đã thành công hoàn toàn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Minh sử
  • Nguyên sử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nay là đông nam Vĩnh Niên, Hà Bắc
  2. ^ Nay là Khai Phong, Hà Nam
  3. ^ Nay là phía bắc Đại Danh, Hà Bắc
  4. ^ Nay là Hợp Phì, An Huy
  5. ^ Nay là phía nam Kỳ Xuân, Hồ Bắc
  6. ^ Nay là huyện Đặng, Hà Nam
  7. ^ Nay là đông bắc Phượng Dương, An Huy
  8. ^ Nay là tây bắc Lâm Tuyền, An Huy
  9. ^ Nay là huyện Thiểm, thành phố Tam Môn Hạp, Hà Nam
  10. ^ Nay là nội địa huyện Thông, Bắc Kinh

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Red Turban Rebellion tại Wikimedia Commons
  • Red Turbans (Chinese history) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Sự kiện lịch sử thời nhà Minh
Sơ kỳ (Hồng Vũ đến Tuyên Đức)Nguyên mạt dân biến · Khởi nghĩa Khăn Đỏ (Cái chết của Hàn Sơn Đồng, Khởi nghĩa Hàn Lâm Nhi, Khởi nghĩa Từ Thọ Huy, Khởi nghĩa Quách Tử Hưng, Trương Sĩ Thành khởi sự) · Minh Sơ nhị thập tứ tướng · Ba lần đánh Tập Khánh · Diệt Trần Hữu Lượng (Trận chiến bảo vệ thành Hồng Đô, Trận hồ Bà Dương · Diệt Trương Sĩ Thành · Diệt Phương Quốc Trân · Bình định Mân, Quảng) · Bắc phạt và thống nhất (Từ Đạt bắc phạt, Hồng Vũ bắc phạt, Công thủ Hà Nam và Sơn Đông, Hà Bắc và Thượng Đô, bình định Sơn Tây và Thu phục Cam Túc, Bình định Vân Nam, Bình định Tứ Xuyên, Thu hồi Yến Vân 16 châu, Bình định Liêu Đông, Trận chiến Kim Sơn, Trận Bộ Ngư Hải) · Tiến quân Tây Tạng (Ô Tư Tạng hành đô chỉ huy sứ tư, Đóa Cam Tư hành đô chỉ huy sứ tư, Nga Lực Tư quân dân và phủ nguyên soái)  · Chế độ Vệ sở · Kiến Đô chi nghị · Thịnh trị đời Hồng Vũ · Cuộc di dân lớn thời Hồng Vũ (Giang Tây dời sang Hồ Quảng, Hồ Quảng dời sang Tứ Xuyên) · Trà mã mậu dịch · Phế trừ Trung thư tỉnh · Đô bố án tam tư (Đô chỉ huy sứ tư, Bố chánh sứ tư, Án sát sứ tư)  · Hải cấm · Bốn vụ án thời Minh sơ (Án Hồ Duy Dung, Án Không ấn, Án Quách Hoàn, Án Lam Ngọc)  · Nam Bắc bảng án · Cải cách Kiến Văn · Tĩnh Nan chi họa · Nhâm Ngọ chi nạn · Vĩnh Lạc dời đô (Phủ Thuận Thiên, Cố Cung) · Thịnh trị đời Vĩnh Lạc · Kiến lập Nội các · Hán vệ (Cẩm y vệ, Đông xưởng, Tây xưởng, Nội hành xưởng) · Ngục văn tự · Trịnh Hòa hạ Tây Dương · Kinh doanh Nam Hải (Vĩnh Lạc quần đảo, Vĩnh Lạc hoàn tiều, Tuyên Đức quần đảo, Vĩnh Lạc long đỗng, Chiến tranh Minh - Sri Lanka, Cựu Cảng tuyên úy tư) · Vạn quốc lai triều (Triều Tiên, An Nam, Lưu Cầu, Chiêm Thành, Tiêm La, Trảo Oa, Bột Nệ, Lữ Tống, Tô Lộc, Hợp Miêu Khỏa, Mỹ Lạc Cư, Bà La, Cổ Ba Lạt Lãng, Chân Lạp, Đế quốc Thiếp Mục Nhi) · Tông phiên · Tam đại doanh (Ngũ quân doanh, Tam thiên doanh, Thần Cơ doanh) · Nam chinh An Nam · Thống trị An Nam (Giao Chỉ đẳng thừa tuyên bố chánh sứ tư, Khởi nghĩa Lam Sơn) · Quý Châu kiến chế · Tam tuyên lục úy · Biến loạn Đường Tái · Minh Thành Tổ bắc phạt · kinh doanh đông bắc (Nỗ Nhi Can đô chỉ huy sử tư, Diệc Thất Ha tuần thị đông bắc, Thành Đặc Lâm, Chùa Vĩnh Ninh, Vĩnh Ninh tự bi, Kiến châu tam vệ, Liêu Đông đô chỉ huy sứ tư) · Trần Thành đi sứ Đế quốc Timur (Tây Vực phiên quốc chí, Tây Vực hành trình kí) · Vĩnh Lạc đại điển · Chu Cao Xí giám quốc · Loạn Cao Hú · Nhân Tuyên chi trị · Tam Dương phụ chánh · Tuyên Tông phế hậu · Ha Mật vệ
Trung kỳ (từ Chánh Thốngđến Gia Tĩnh)Vương Chấn thiện chánh · Chiến dịch Lộc Xuyên · Chiết Mân dân biến · Trận Đại Đồng · Sự biến Thổ Mộc Bảo · Cảnh Thái kế thống · Huyết án Ngọ môn · Chiến dịch bảo vệ kinh sư · Đổi trữ quân chi tranh · Nam cung phục ngôi · Tào Thạch chi biến · Trọng tu Hoàn Vũ thông chí · Uông Trực thiện chánh · Dân biến Vân Dương · Loạn Đằng Hạp Đạo · Ha Mật chi tranh · Loạn Cố Nguyên Đạo · Loạn Hà Sáo · Thành Hóa tân phong · Vương Văn Tố với Tân tập thông chứng cổ kim Toán học bảo giám · Hoằng Trị trung hưng · Cửu biên · Nam Huy Bắc Tấn · Án Mãn Thương Nhi · Hải vận nghiêm cấm · Án yêu ngôn Trịnh Vương · Lưu Cẩn thiện chánh · Khởi nghĩa An Hóa vương ·  · Khởi nghĩa Lưu Lục, Lưu Thất · Giặc cướp Xuyên Thục · Chánh Đức nam tuần · Ứng châu đại tiệp · Loạn Ninh vương · Đạo loạn ở Nam Cám · Giang Bân thiện chánh · Vương Dương Minh và Dương Minh Học · Gia Tĩnh kế thống · Đại lễ nghị · người Phật Lăng Cơ (Bồ Đào Nha) đến (Truân Môn: Hải chiến Truân Môn, Tây Thảo Loan chi chiến, Cảng Song Tự, Áo Môn) · Binh biến Đại Đồng · Gia Tĩnh nam tuần · Thiên Lăng chi nghị · Loạn Sầm Mãnh · Nhâm Dần cung biến · Gia Tĩnh trung hưng · Cung biến ở Sở phiên · Nghiêm Tung thiện chánh · Nam Uy bắc Lỗ · Thích Kế Quang kháng người Oa · Lý Phúc Đạt chi ngục · Nghị phục Hà Sáo · Chính biến Canh Tuất · Gia Tĩnh đại địa chấn · Lý Thời Trân với Bảo thảo cương mục
Mạt kỳ (Long Khánh đến Sùng Trinh)Long Khánh tân chánh(Long Khánh khai quan, Yêm Đáp phong cống, Khai Trung pháp)  · Trương Cư Chánh phụ chánh (Nhất điều tiên pháp, Khảo thành pháp, Vương Quốc Quang và Vạn Lịch hội kế lục, Phan Quý Tuần trị thủy) · Vạn Lịch trung hưng · Trọng tu trường thành · Ba cuộc chinh phạt thời Vạn Lịch (Chiến dịch Ninh Hạ, Chiến tranh Mậu Thìn, Chiến dịch Bá châu) · Tần Lương Ngọc cùng Bạch Can binh · Cuộc chiến tranh giành Quốc bổn · Vạn Lịch đãi chánh · Tề Sở Chiết đảng · Chu Tái 堉 với Thập nhị bình quân luật · người Y Lợi Á (Tây Ban Nha) đông lai (Đại đồ sát ở Lữ Tống · Minh tây liên quân diệt Lâm Phụng) · Chiến tranh Minh - Miến · Quáng thuế chi tệ · Án yêu thư(lần thứ nhất, lần thứ hai) · Án Sở phiên (Án Sở Thái tử, Án Sở tông kiếp cống)  · Ba vụ án thời Minh mạt (Án đĩnh kích, Án hồng hoàn, Án di cung) · Đông Lâm đảng tranh · Quang Tông trung hưng · Người (Hà Lan) đông lai (Thẩm Hữu Dung dụ lui Hồng Mao phiên bi, Trận Bành Hồ, Hải chiến Minh Hà thời Sùng Trinh) · Đạo Thiên Chúa du nhập (Tây học đông tiệm, Lợi mã đậu, Thánh giáo tam trụ thạch), Nam kinh giáo án, Sùng Trinh lịch thư, Kỉ Hà nguyên bản, Hồng di đại pháo) · Từ Quang Khải với Nông chánh toàn thư · Kiến châu Nữ Chân phản Minh · Trận Tát Nhĩ Hử · Tam Hướng gia phái · Loạn Xa An · Dân biến Từ Hồng Nho · Hùng Đình Bật và Tôn Thừa Tông kháng Kim · Ngụy Trung Hiền thiện chánh (đảng Yêm) · Phục xã chi hưng · Vụ nổ Vương cung xưởng · Viên Sùng Soán đốc sư Kế, Liêu (Phòng tuyến Quan Ninh Cẩm, Trận Ninh Viễn, Trận Ninh Cẩm, tru sát Mao Văn Long) · Sùng Trinh trị loạn · Binh biến Ninh Viễn · Người Thanh xâm phạm kinh sư (Trận Kinh Kỳ, Tuân Viễn đại tiệp, Trận Tuyên Đại, Trận Kinh Kỳ lần thứ hai, Chiến dịch Bắc Trực Lệ và Sơn Đông, Chiến dịch Bắc Trực Lệ và Sơn Đông lần thứ hai) · Hải chiến Bì Đảo lần thứ nhất · lần thứ hai · Tẩu Tây Khẩu · Chính biến Kỉ Tị · Loạn Sa Định châu · Binh biến Ngô Kiều · Người Anh (Anh quốc) đông lai (Bức thư của Elizabeth I gửi cho Vạn Lịch Đế, Trận Hổ Môn) · Từ Hà Khách du kí · Thiên tai liên tiếp (đê vỡ, dịch bệnh, thủy tai, hạn hán, châu chấu · Ngô Hữu Tính với Luận về ôn dịch · Trận Tùng Cẩm (Hồng Thừa Trù hàng Thanh, Tổ Đại Thọ hàng Thanh) · Minh mạt dân biến (Khởi nghĩa Vương Nhị, Khởi nghĩa Trương Hiến Trung, Khởi nghĩa Lý Tự Thành, Trận trấn Chu Tiên, Trận Phượng Dương, Đại hội Huỳnh Dương, Lý Tự Thành phá Khai Phong, Trận Mã Não Sơn, Trận Tương Dương) · Tôn Truyện Đình kháng kích Sấm tặc · Lô Tượng Thăng luyện quân Thiên Hùng · Dương Tự Xương diệt lưu khấu · Tào Văn Chiếu · Tam Thuận vương (Cung Thuận vương Khổng Hữu Đức, Hoài Thuận vương Cảnh Trọng Minh, Trí Thuận vương Thượng Khả Hỉ) · Giáp Thân nam thiên · Chính biến Giáp Thân · Trận Nhất Phiến Thạch · Tử ải tại Môi Sơn · Lý Tự Thành xưng đế · Ngô Tam Quế mở Sơn Hải quan
Nam MinhvàMinh TrịnhNam Minh phân lập (Phúc vương, Lỗ vương, Đường vương, Duật Việt , Quế vương) · Chiến tranh nhập quan · Giang Bắc tứ trấn (Cao Kiệt, Hoàng Đắc Công, Lưu Trạch Thanh, Lưu Lương Tá) · Chính biến Thanh châu · Đại Thuận diệt vong (Chiến dịch Đồng Quan, Chiến dịch Thiểm Bắc, Sấm vương bị giết) · Ba vụ án thời Nam độ (Án đại bi, Án giả Thái tử, Án Đồng phi) · Mã, Nguyễn đảng tranh · Tả Lương Ngọc thanh quân trắc · Liên Lỗ bình khấu · Chính biến Tuy châu · Lộ vương giám quốc · Trương Hiến Trung tiếm đế vị · Các cuộc đồ sát của quân Thanh ở Giang Nam (Dương châu thập nhất, Gia Định tam đồ, Giang Âm bát thập nhất nhật, Nam Xương chi đồ, Đại Đồng chi đồ, Đại đồ sát ở Tứ Xuyên, Quảng Châu chi đồ) · Phản Thanh phục Minh (Kim Thanh Hoàn, Vương Đắc Nhân ở Giang Tây phản chánh · Lý Thành Đống phản chánh ở Quảng Đông · Khương Tương phản chánh ở Đại Đồng · Mễ Lạt Ấn, Đinh Quốc Đống dẫn người Hồi ở Cam Túc khởi nghĩa · Tạ Thiên dựng cờ phản Thanh · Du Viên Quân dựng cờ phản Thanh · Vương Vĩnh Cương dựng cờ phản Thanh ở Thiểm Bắc · Hạ Trân, Tôn Thủ Pháp, Vũ Đại Định khởi nghĩa phản Thanh  · Vương Quang Cương, Vương Quang Ân, Vương Quang thái dựng cờ phản Thanh) · Liên khấu kháng Thanh · Hoàng Đạo Chu bắc phạt · Biến Tĩnh Phiên · Quân nông dân kháng Thanh (Trung Trinh doanh, Quỳ Đông thập tam gia, Diêu Hoàng thập tam gia, Tây Sơn thập tam gia, Đình Khê đại tiệp, Tự châu đại tiệp, Thần châu đại tiệp, Chiến dịch Hồ Nam, Quế Lâm đại tiệp, Hành Dương đại tiệp, Trận Bảo Ninh) · Hà Đằng Giao kinh doanh Hồ Nam · Cù Thức Tỉ, Trương Đồng Xưởng tuẫn quốc · Loạn Sa Định châu · Quân Đại Tây kinh doanh Vân Nam · Lý Định Quốc lưỡng quyết danh vương · Trương Hoàng Ngôn kháng thanh · Hồng Thừa Trù kinh lược Giang Nam · Chiến dịch Thiệu Khánh · Trận Tân Hội · Án 18 người · Trận Khúc Tĩnh · Thất bại Bảo Khánh · Tôn Khả Vọng đầu Thanh · Chiến dịch Trùng Khánh · Huyết chiến Ma Bàn Sơn · Nam Minh diệt vọng (trận Bác Lạc Bình, Phúc Kiến, Luân hãm Hồ Nam,Luân hãm Quý châu, Luân hãm Vân Nam) · Đại Tây diệt vong · Chiến dịch Chu Sơn · Nhất quan đảng · Trịnh Chi Long hàng Thanh · Trịnh Thành Công kháng Thanh(Trịnh gia quân, Quốc Tính gia bắc phạt, Chiến dịch Trường Giang, Chiến dịch Đồng An, Chiến dịch Triều châu, Tuyền châu đại tiệp, Chiến dịch Hạ Môn, Chiến dịch Hải Trừng, Quốc Tính gia chinh Đài  · Trịnh, Thi giao tranh (Sự kiện Tằng Đức) · Lỗ giám quốc kháng Thanh ở Chiết Mân · Chú Thủy chi nạn · Trận Đức Lặc · Quỳ Đông hội chiến · Chiến dịch Mao Lộc Sơn · Vương triều họ Trịnh (Trịnh Kinh giành quyền kế vị, Sự kiện Trịnh Thái, Thanh Hà liên quân công Trịnh, Đông Ninh chi biến) · Thiên giới cấm hải · Minh Trịnh diệt vong · Chu Thuật Quế tuẫn quốc · Người Minh Hương ở Việt Nam
Sử chuyên mônLịch sử · Chánh trị · Quân sự · Ngoại giao · Kinh tể · Văn hóa · Khoa học kĩ thuật · Quân chủ
Chú giải:Màu xanh lá chỉ những sự kiện có liên quan đên các nước phương Tây
  • x
  • t
  • s
Chủ đề nhà Minh
Lịch sử
Sơ kỳ (1368–1435)
  • Khởi nghĩa Hồng cân
  • Loạn Ngô Miễn
  • Nhà Minh bình định Vân Nam
  • Chiến tranh Minh–Mường Mao (1386–1388)
  • Chiến dịch chinh phạt Ngột Lương Cáp của nhà Minh
  • Trận hồ Bối Nhĩ
  • Khởi nghĩa Lâm Khoan
  • Loạn Đao Cán Mạnh
  • Chiến dịch Tĩnh Nan
  • Trịnh Hòa hạ Tây Dương
  • Xung đột Minh–Thổ Lỗ Phiên
  • Chiến tranh Đại Ngu–Đại Minh
  • Trận Palembang (1407)
  • Trận Kherlen
  • Chiến tranh Minh–Kotte
  • Khởi nghĩa Lam Sơn
  • Minh Thành Tổ bắc phạt Mông Cổ
  • Nhân Tuyên chi trị
Trung kỳ (1435–1572)
  • Chiến dịch Lộc Xuyên–Bình Miễn
  • Trận Thổ Mộc Bảo
  • Sự biến Tào Thạch
  • Khởi nghĩa người Miêu
  • Cuộc nổi loạn của An Hóa vương
  • Cuộc nổi loạn của Ninh vương
  • Chiến tranh Mã Lai–Bồ Đào Nha
  • Các phái đoàn Nhật Bản đến nhà Minh
  • Loạn Ninh Ba
  • Đại lễ nghị
  • Nhâm Dần cung biến
  • Gia Tĩnh Oa loạn
  • Nhất điều tiên pháp
Hậu kỳ (1572–1683)
  • Thống nhất Nữ Chân
  • Loạn Bá Châu
  • Chiến dịch Ninh Hạ
  • Nhật Bản xâm lược Triều Tiên
  • Đảng Đông Lâm
  • Xung đột Trung Quốc–Hà Lan
  • Loạn Xa–An
  • Trận Bắc Kinh
  • Mãn Thanh chinh phục Trung Hoa
    • Trận Sơn Hải quan
  • Nam Minh
Chính quyền
  • Hoàng đế
    • Danh sách
    • Phả hệ
  • Nội các
  • Đông xưởng
  • Tông chính tự
  • Khâm sai
  • Tuần phủ
  • Cẩm Y vệ
  • Thổ ty
Quân sự
  • Quân đội
  • Vạn lý Trường thành
  • Vũ khí thuốc súng
  • Chiến dịch chinh phục
  • Cửu biên
  • Thần Cơ doanh
Biên cương
  • Mãn Châu
  • Tây Tạng
  • Việt Nam
  • Oa khấu
  • Vân Nam
Tổng hợp và tư liệu
  • Nguyên sử
  • Bách tự tán
  • Hoàng Minh Tổ huấn
  • Vĩnh Lạc đại điển
  • Đại Minh hội điển
  • Minh thực lục
Cung điện và lăng mộ
  • Tử Cấm thành
  • Triều Thiên cung
  • Minh Hiếu lăng
  • Minh Tổ lăng
  • Minh Thập Tam lăng
  • Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh
Văn hóa và xã hội
  • Thơ ca
  • Hội họa
    • Minh tứ gia
    • Ngô môn họa phái
    • Chiết phái
  • Bàn sơn mài Trung Quốc
  • Đồ sứ trưng bày thời nhà Minh
  • Hủ sứ hoa văn cá chép
  • Vĩnh Ninh tự bi
  • Kinh tế
  • Lịch sử người Tai
  • Hồi giáo
Tiền tệ
  • Tiền đúc
    • Hồng Vũ thông bảo
    • Vĩnh Lạc thông bảo
  • Đại Minh thông bảo
Chủ đề khác
  • Hoàng tộc nhà Minh
  • Minh sử
  • Thỏa thuận Luso–Trung Quốc (1554)
  • Mũ cánh chuồn
  • x
  • t
  • s
Loạt bài Nguyên mạt Minh sơ
Hoàng tộc Nguyên
  • Nguyên Thuận Đế
  • Nguyên Chiêu Tông
  • Bắc Nguyên Hậu Chủ
  • Tư Khắc Trác Lý Đồ
Hoàng tộc Minh
  • Minh Thái Tổ
  • Chu Tiêu
  • Chu Hùng Anh
  • Minh Huệ Đế
  • Minh Thành Tổ
Quân phiệt độc lập
  • Quách Tử Hưng
  • Trương Sĩ Thành
  • Trần Hữu Lượng
  • Trần Lý
  • Phương Quốc Trân
  • Minh Ngọc Trân
  • Minh Thăng
  • Hàn Sơn Đồng
  • Lưu Phúc Thông
  • Từ Thọ Huy
  • Hàn Lâm Nhi
  • Bành Oánh Ngọc
  • Triệu Quân Dụng
Các tướng khác & nhân vật chủ chốt Nguyên Minh
  • Đổng Đoàn Tiêu Chi
  • Thoát Thoát
  • Cáp Ma
  • Dã Tiên Thiếp Mộc Nhi
  • Đáp Thất Bát Đô Lỗ
  • Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi
  • Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi
  • Lưu Bá Ôn
  • Lý Thiện Trường
  • Từ Đạt
  • Tống Liêm
  • Chu Văn Chính
  • Khang Mậu Tài
  • Trần Phổ Tài
  • Trần Thiện Tài
  • Chu Tử Vượng
  • Nghê Văn Tuấn
  • Trâu Phổ Thắng
  • Triệu Phổ Thắng
  • Trương Tất Tiên
  • Hạng Phổ Lược
  • Mao Quý
  • Mao Cư Kính
  • Phan Thành
  • Sa Lưu Nhị
  • Quan Đạc
  • Vũ Mỗ
  • Lữ Trân
  • Tả Quân Bật
  • Hàn Ngột Lô Hãn
  • Lưu Lục
  • Đỗ Tuân Đạo
  • Thịnh Văn Úc
  • La Văn Tố
  • Trương Sĩ Nghĩa
  • Trương Sĩ Đức
  • Trương Sĩ Tín
Những trận đánh lớn
  • Trận Hồng Đô
  • Trận hồ Bà Dương
  • Từ Đạt bắc phạt
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quân_Khăn_Đỏ&oldid=71276473” Thể loại:
  • Khởi nghĩa cuối đời Nguyên
  • Bạch Liên giáo
  • Xung đột thế kỷ 14
  • Khởi nghĩa Trung Quốc
  • Tổ chức bán quân sự
  • Nhà Minh
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có chữ Hán giản thể
  • Bài viết có chữ Hán phồn thể
  • Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố

Từ khóa » Khăn Bạch Hỷ Là Gì