Quân Khu Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Phân cấp đơn vị quân sự trongQuân đội nhân dân Việt Nam
Ký hiệu bản đồ quân sự NATO
QK
Ký hiệu bản đồ quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam[1]
Quân khu

Tiểu đội: 7-12 lính Trung đội: 21-36 lính Đại đội: 80-120 lính Tiểu đoàn: 300-500 quân Trung đoàn: 2.000-3.000 quân Lữ đoàn: 5.000-5.500 quân Sư đoàn: 10.000-20.000 quân Quân đoàn: 30.000-40.000 quân[2] Quân khu: 30.000-50.000 quân[3]

Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một đơn vị có quy mô lớn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trên cấp Sư đoàn, bao gồm các quân binh chủng hợp thành (Bộ binh, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Đặc công, Hóa học, Thông tin Liên lạc) và các cơ quan chuyên ngành theo chức năng.[4][5] Người đứng đầu một quân khu là một tư lệnh mang quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Việt Nam, việc thành lập các quân khu được tiến hành từ thời Chiến tranh Đông Dương. Sau năm 1954, Quân đội nhân dân Việt Nam vẫn dùng tên gọi "quân khu" để chỉ các tổ chức bộ đội địa phương của mình cả ở miền Bắc lẫn miền Nam. Trong khi đó, Quân lực Việt Nam Cộng hòa ban đầu dùng tên gọi "vùng chiến thuật" và sau này mới chuyển sang dùng "quân khu" và một biệt khu thủ đô để quản lý Thành phố Hồ Chí Minh.

Sau năm 1975, Quân đội nhân dân Việt Nam có 9 quân khu và 2 đặc khu. Nay biên chế lại các quân khu với 7 quân khu và Bộ tư lệnh Thủ Đô.

  • Quân khu 1 (Quân khu Đông Bắc), bao gồm các tỉnh Đông Bắc Bộ
  • Quân khu 2 (Quân khu Tây Bắc) bao gồm các tỉnh Tây Bắc Bộ (trừ tỉnh Hòa Bình)
  • Quân khu 3 (Quân khu Hồng Hà), bao gồm tỉnh Hòa Bình, Đặc khu Quảng Ninh (cũ)[6] và các tỉnh thành Đồng bằng sông Hồng (trừ Thủ đô Hà Nội)
  • Quân khu 4 (Quân khu Bắc Miền Trung), bao gồm các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế
  • Quân khu 5 (quân khu 6 được gộp vào quân khu 5) (Quân khu Nam Miền Trung), bao gồm các tỉnh thành Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng)
  • Quân khu 7 (Quân khu Miền Đông), (quân khu 10 được gộp vào quân khu 7), bao gồm tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh thành Đông Nam Bộ. (Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo (cũ) được nhập vào Quân khu 7)
  • Quân khu 9 (quân khu 8 được gộp vào quân khu 9) (Quân khu Cửu Long), bao gồm các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long)

Bên cạnh đó là một Bộ tư lệnh có chức năng như một quân khu quản lý Thủ đô Hà Nội (trước vốn là Quân khu thủ đô, được thành lập sau khi Thủ đô Hà Nội mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập Hà Nội và Hà Tây) là Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

Các Quân chủng Hải quân và Quân chủng Phòng không - Không quân cũng có cách tổ chức phòng thủ địa bàn riêng tương tự lục quân.

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiệm vụ chung của các Quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam là tham mưu giúp Đảng ủy, chỉ huy Bộ Quốc phòng về công tác tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang trong một khu vực nhằm bảo vệ khu vực đặc trách được giao. Chức năng cơ bản của quân khu là tác chiến bảo vệ lãnh thổ quân khu, xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân ở địa phương.

Lãnh đạo chung

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnh: 01 người, Trung tướng (nhóm 3) thường là Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu
  • Chính ủy: 01 người, Trung tướng (nhóm 3) thường là Bí thư Đảng ủy Quân khu
  • Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu
  • Phó Tư lệnh: 03 người, Thiếu tướng (nhóm 4), thường là 01 Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, 02 Đảng ủy viên Quân khu
  • Phó Chính ủy: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng (nhóm 6)
  • Thanh tra (nhóm 6)
  • Phòng Tài chính (nhóm 6)
  • Phòng Khoa học Quân sự (nhóm 6)
  • Phòng Thông tin Khoa học Quân sự (nhóm 6)
  • Phòng Điều tra hình sự (nhóm 6)
  • Phòng Kinh tế (nhóm 6)
  • Bộ Tham mưu
  1. Tham mưu trưởng: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4)
  2. Phó Tham mưu trưởng: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 5), phải là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu
  3. Phó Tham mưu trưởng: 03 người, Đại tá (nhóm 5)
  4. Phòng Chính trị (nhóm 7)
  5. Phòng Tác chiến (nhóm 7)
  6. Phòng Quân lực (nhóm 7)
  7. Phòng Quân huấn (nhóm 7)
  8. Phòng Thông tin (nhóm 7)
  9. Phòng Cơ yếu (nhóm 7)
  10. Phòng Cứu hộ (nhóm 7)
  11. Phòng Biên phòng (nhóm 7)
  12. Phòng Dân quân Tự vệ (nhóm 7)
  13. Phòng Công binh (nhóm 7)
  14. Phòng Tác chiến điện tử (nhóm 7)
  15. Phòng Quân báo (nhóm 7)
  16. Phòng Hóa học (nhóm 7)
  17. Phòng Tăng Thiết giáp (nhóm 7)
  18. Phòng Pháo binh (nhóm 7)
  19. Phòng Phòng không (nhóm 7)
  20. Phòng Trinh sát (nhóm 7)
  21. Ban Tài chính
  22. Ban Hành chính
  23. Ban Công nghệ thông tin
  24. Ban Bản đồ
  25. Tiểu đoàn Đặc công
  26. Tiểu đoàn Hóa học
  27. Tiểu đoàn Trinh sát
  28. Tiểu đoàn Pháo binh
  29. Tiểu đoàn Công binh
  30. Tiểu đoàn Cảnh vệ
  • Cục Chính trị
  1. Cục trưởng: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 4)
  2. Phó Cục trưởng: 01 người, Thiếu tướng (nhóm 5), phải là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị
  3. Phó Cục trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 5)
  4. Phòng Kế hoạch Tổng hợp(nhóm 7)
  5. Phòng Tuyên huấn (nhóm 7)
  6. Phòng Cán bộ (nhóm 7)
  7. Phòng Tổ chức (nhóm 7)
  8. Phòng Dân vận (nhóm 7)
  9. Phòng Bảo vệ An ninh (nhóm 7)
  10. Phòng Chính sách (nhóm 7)
  11. Ủy ban Kiểm tra Đảng (nhóm 6)
  12. Tòa án Quân sự Quân khu (nhóm 6)
  13. Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu (nhóm 6)
  14. Ban Kế hoạch-Tổng hợp
  15. Ban Phụ nữ
  16. Ban Công đoàn
  17. Ban Tài chính
  18. Bảo tàng Quân khu
  19. Báo Quân khu
  20. Đoàn Nghệ thuật Quân khu
  • Cục Hậu cần
  1. Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  2. Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  3. Phó Cục trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 6)
  4. Phòng Kế hoạch-Tổng hợp (nhóm 7)
  5. Phòng Chính trị (nhóm 7)
  6. Phòng Quân nhu (nhóm 7)
  7. Phòng Doanh trại (nhóm 7)
  8. Phòng Xăng dầu (nhóm 7)
  9. Phòng Vận tải (nhóm 7)
  10. Phòng Quân y (nhóm 7)
  11. Ban Tài chính
  12. Trung đoàn vận tải (nhóm 8)
  13. Các Kho Hậu cần
  14. Các Bệnh viện Quân y
  • Cục Kỹ thuật
  1. Cục trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  2. Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 5)
  3. Phó Cục trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 6)
  4. Phòng Kế hoạch-Tổng hợp (nhóm 7)
  5. Phòng Chính trị (nhóm 7)
  6. Phòng Xe-Máy (nhóm 7)
  7. Phòng Quân khí (nhóm 7)
  8. Ban Tài chính
  9. Xưởng sửa chữa tổng hợp
  10. Các Kho Xe-Máy
  11. Các Kho Quân khí

Đơn vị cơ sở trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sư đoàn Bộ binh: 03 Sư đoàn
  • Sư đoàn Kinh tế quốc phòng: 3-6 Sư đoàn
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (gồm các tỉnh trong khu vực Quân khu quản lý)
  • Lữ đoàn Pháo binh
  • Lữ đoàn Phòng không
  • Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp
  • Lữ đoàn Công binh
  • Lữ đoàn Thông tin
  • Trường Cao đẳng Nghề
  • Trường Quân sự Quân khu

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quân khu
  • Quân đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Lữ đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Trung đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Tiểu đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nguồn
  2. ^ Riêng Quân đoàn 12 có quân số từ 50.000-70.000 quân (thời chiến còn cao hơn)
  3. ^ Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có quân số từ 20.000-30.000 quân
  4. ^ “Quân khu Việt Nam”.
  5. ^ “Các Quân khu trong tổ chức bố phòng của QĐND Việt Nam”.
  6. ^ Đặc khu Quân sự Quảng Ninh - Dấu ấn lịch sử vẻ vang
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện dịchBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Lịch sửViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện dịchQuân đoàn 12 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
Lịch sửQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Kể Tên đầy đủ Các Quân Khu Của Nước Ta