Tổ Chức Đảng Cộng Sản Việt Nam Trong Quân đội

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội
  • 2 Tổ chức chung Hiện/ẩn mục Tổ chức chung
    • 2.1 Sơ đồ tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo niêm yết trên trang chính thức của Bộ Quốc phòng:
  • 3 Tổ chức chi tiết chung của Quân đội nhân dân Việt Nam
  • 4 Tổ chức Chính trị, đoàn thể trong Quân đội
  • 5 Tổ chức lực lượng Thường trực Hiện/ẩn mục Tổ chức lực lượng Thường trực
    • 5.1 Lực lượng cơ động
    • 5.2 Lực lượng đồn trú
    • 5.3 Lực lượng Huấn luyện, Đào tạo
    • 5.4 Lực lượng Tham mưu giúp việc
    • 5.5 Lực lượng Kinh tế Quốc phòng
    • 5.6 Lực lượng Quân, Binh chủng
  • 6 Tổ chức lực lượng Dự bị động viên
  • 7 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định theo Luật Quốc phòng năm 2018[1] theo đó Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận và là lực lượng nòng cốt của Lực lượng Vũ trang Nhân dân bao gồm Lực lượng thường trực (Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương) và Lực lượng Dự bị động viên.

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam, Điều 25 và 26 [2]

STT Tổ chức Đảng Cấp Đảng Số lượng cấp ủy Số lượng ủy viên thường vụ
1 Đảng bộ Quân ủy Trung ương Cấp 1 22 đến 25 7 (gồm 01 Bí thư là Tổng Bí thư; 01 Phó Bí thư là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; 02 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách công tác chính trị và công tác đối ngoại)
2 Đảng bộ Quân khu và tương đương Cấp 2 17 đến 19 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 Phó Tư lệnh, 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
3 Đảng bộ Quân đoàn và tương đương Cấp 2 15 đến 17 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
4 Đảng bộ Sư đoàn và tương đương Cấp 3 15 đến 17 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Sư đoàn trưởng; 01 Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
5 Đảng bộ Trung đoàn và tương đương Cấp 4 13 đến 15 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Trung đoàn trưởng; 01 Phó Trung đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
6 Đảng bộ Tiểu đoàn và tương đương Cấp 5 11 đến 13 4 (gồm 01 Bí thư là Chính trị viên; 01 Phó Bí thư là Tiểu đoàn trưởng; 01 Phó Tiểu đoàn trưởng; Đại đội trưởng hoặc Chính trị viên Đại đội)
7 Chi bộ Đại đội và tương đương Không quá 3

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện có 5 lực lượng đồng phục gồm:

Lực lượng Lục quân Phòng không-

Không quân

Hải quân Bộ đội Biên phòng Cảnh sát biển
Biểu trưng
Tên gọi Lục quân - Binh chủng hợp thành Quân chủng Phòng không - Không quân Quân chủng Hải quân Bộ đội Biên phòng Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Đặc điểm Không biên chế Quân chủng mà được đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác.[3] Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng

Phòng không - Không quân

Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân Thành lập Bộ Tư lệnh Bộ độiBiên phòng Thành lập Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Quân số khoảng 800.000 khoảng 60.000 khoảng 70.000 khoảng 70.000 khoảng 50.000
Biên chế 7 Quân khu, 3 Bộ Tư lệnh, 4 Quân đoàn, 6 Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Trung tâm, Doanh nghiệp, Các cơ quan tham mưu chức năng. 9 Sư đoàn, 3 Lữ đoàn 5 Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân, 4 Lữ đoàn 44 Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố, 4 Hải đoàn, 1 Lữ đoàn 4 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển

Sơ đồ tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo niêm yết trên trang chính thức của Bộ Quốc phòng:

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức chi tiết chung của Quân đội nhân dân Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Chức vụ Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích bảng dưới đây:

  • Bảng dưới được sắp xếp theo thứ tự nhóm đơn vị rồi sau đó là nhóm chức vụ-trần quân hàm của cấp trưởng.
  • Các ô để trống không ghi là không có các chức vụ như vậy.
  • 4*, 3*, 2*, 1*: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng.
  • 4//, 3//, 2//, 1//: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá.
Nhómđơnvị Tên đơn vị Tên đơn vịcấp trêntrực tiếp Nhóm chức vụ-Trần quân hàm
Cấptrưởng Chínhủy Cấpphó Thammưutrưởng PhóChínhủy Chủnhiệmchínhtrị Chủnhiệmhậucần Chủnhiệmkỹthuật
1 Bộ Quốc phòng Chính phủ 1-4* 2-3* 2-4* 2-4*
2 Bộ Tổng Tham mưu Bộ Quốc phòng 2-4* 3-3* 4-1* 6-4//
2 Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng 2-4* 3-3* 4-1* 6-4//
3 Học viện Quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-3* 3-3* 4-2* 5-1* 4-2* 5-1* 5-4//
3 Tổng cục Tình báo Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4// 6-4//
3 Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4//
3 Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4//
3 Tổng cục Công nghiệp quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4// 6-4//
3 Quân chủng Hải quân Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân chủng Phòng không-Không quân Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Bộ đội Biên phòng Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4// 6-4//
3 Bộ Tư lệnh Thủ đô Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 6-4// 6-4//
3 Quân khu 1 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 2 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 3 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 4 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 5 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 7 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Quân khu 9 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 4-1* 4-1* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Văn phòng Bộ Quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-2* 4-1* 7-4// 7-4// 8-4//
3 Thanh tra Bộ Quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-2* 4-1* 7-4// 7-4//
3 Ban Cơ yếu Chính phủ Bộ Quốc phòng 3-2* 4-1* 5-4// 5-4//
3 Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng 3-2* 4-1* 7-4// 7-4// 8-3//
3 Viện Chiến lược quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-2* 4-1* 7-4// 7-4// 8-3//
3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-4// 4-1* 7-4// 7-4// 8-3//
3 Học viện Lục quân Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Học viện Chính trị Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4//
3 Học viện Kỹ thuật Quân sự Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Học viện Hậu cần Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Học viện Quân y Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Trường Sĩ quan Lục quân 1 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Trường Sĩ quan Lục quân 2 Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Trường Sĩ quan chính trị Bộ Quốc phòng 3-2* 3-2* 4-1* 7-4// 4-1* 7-4// 7-4// 7-4//
3 Tòa án Quân sự Trung ương Tổng cục Chính trị 3-2* 4-1* 7-4// 7-4// 8-3//
3 Viện Kiểm sát quân sự trung ương Tổng cục Chính trị 3-2* 4-1* 7-4// 7-4// 8-3//
3 Ủy ban kiểm tra Quân ủy Trung ương Tổng cục Chính trị 2-4* 3-2*
3 Cục Quân y Bộ Quốc phòng 3-1* 3-4// 4-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Tài chính Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Khoa học Quân sự Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự Bộ Quốc phòng 3-1* 3-4// 4-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Viện Lịch sử Quân sự Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Tập đoàn Viễn thông Quân đội Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga Bộ Quốc phòng 3-1* 3-4// 4-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 175 Bộ Quốc phòng 3-1* 3-4// 4-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Viện Y học cổ truyền quân đội Bộ Quốc phòng 3-1* 3-4// 4-4// 7-4// 7-4// 7-4//
3 Viện Quan hệ quốc tế về quốc phòng Bộ Quốc phòng 3-1* 4-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh Bộ Quốc phòng 4-2* 4-2* 5-1* 5-1* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Tác chiến Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Quân huấn Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 4-4// 5-1* 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Dân quân Tự vệ Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Nhà trường Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 4-4// 5-1* 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Công nghệ thông tin Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Cứu hộ cứu nạn Bộ Tổng Tham mưu 4-2* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Cục Tuyên huấn Tổng cục Chính trị 4-2* 5-1* 7-4// 7-4//
4 Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Quân đoàn 1 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Quân đoàn 2 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Quân đoàn 3 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Quân đoàn 4 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Công binh Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Đặc công Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Pháo binh Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Tăng-Thiết giáp Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Hóa học Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Binh chủng Thông tin liên lạc Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 6-4//
4 Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Bộ Quốc phòng 4-1* 4-1* 5-4// 5-4// 5-4// 6-4// 7-4// 7-4//
4 Binh đoàn 11 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Binh đoàn 12 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Binh đoàn 15 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Binh đoàn 16 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Binh đoàn 18 Bộ Quốc phòng 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Bảo vệ an ninh Quân đội Tổng cục Chính trị 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 8-3//
4 Cục Bản đồ Bộ Tổng Tham mưu 4-1* 4-4// 5-4// 7-4// 7-4// 8-3//
4 Cục Dân vận Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Chính sách Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Báo Quân đội nhân dân Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4// 8-3//
4 Tạp chí Quốc phòng toàn dân Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4// 8-3//
4 Trung tâm Phát thanh-truyền hình quân đội Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu Bộ Tổng Tham mưu 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Văn phòng Tổng cục Chính trị Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Chính trị Tổng cục Chính trị 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Chính trị Bộ Tổng Tham mưu 4-1* 5-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Chính trị Học viện Quốc phòng 4-1* 5-4// 7-4//
4 Cục Chính trị Thuộc 4 Tổng cục 4-1* 5-4// 7-4//
4 Cục Chính trị Thuộc 7 Quân khu 4-1* 5-1* 7-4//
4 Cục Chính trị Thuộc 2 Quân chủng 4-1* 5-1* 7-4//
4 Cục Chính trị Bộ đội Biên phòng 4-1* 5-1* 7-4//
4 Bộ Tham mưu Thuộc 4 Tổng cục 4-1* 5-4// 7-4// 7-4// 7-4//
4 Bộ Tham mưu Thuộc 7 Quân khu 4-1* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Bộ Tham mưu Thuộc 2 Quân chủng 4-1* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Bộ Tham mưu Bộ đội Biên phòng 4-1* 5-1* 7-4// 7-4// 7-4//
4 Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng 4-1* 5-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 1 Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 2 Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 3 Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 5 Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 1 Cảnh sát biển Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 2 Cảnh sát biển Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 3 Cảnh sát biển Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bộ Tư lệnh Vùng 4 Cảnh sát biển Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Cơ yếu Bộ Tổng Tham mưu 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Quản lý Công nghệ Tổng cục Công nghiệp QP 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Huấn luyện Đào tạo Học viện Quốc phòng 5-1* 6-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Phòng không Lục quân Quân chủng PK-KQ 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã Ban Cơ yếu Chính phủ 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Trinh sát Bộ đội Biên phòng 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm Bộ đội Biên phòng 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Doanh trại Tổng cục Hậu cần 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Quân nhu Tổng cục Hậu cần 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Xăng dầu Tổng cục Hậu cần 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Vận tải Tổng cục Hậu cần 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Quân khí Tổng cục Kỹ thuật 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Xe - Máy Tổng cục Kỹ thuật 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục Kỹ thuật Binh chủng Tổng cục Kỹ thuật 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục 11 Tổng cục Tình báo 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục 12 Tổng cục Tình báo 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục 16 Tổng cục Tình báo 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục 25 Tổng cục Tình báo 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Cục 71 Tổng cục Tình báo 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Viện 26 Tổng cục Tình báo 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Viện 70 Tổng cục Tình báo 5-1* 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Học viện Phòng không-Không quân Quân chủng PK-KQ 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Học viện Hải quân Quân chủng Hải quân 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Học viện Biên phòng Bộ đội Biên phòng 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Học viện Khoa học quân sự Tổng cục Tình báo 5-1* 5-1* 6-4// 7-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Học viện Kỹ thuật Mật mã Ban Cơ yếu chính phủ 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Bệnh viện 103 Học viện Quân y 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Viện Bỏng Quốc gia Học viện Quân y 5-1* 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Khoa Lý luận Mác-Lênin Học viện Quốc phòng 5-1* 6-4//
5 Khoa Công tác Đảng-Công tác chính trị Học viện Quốc phòng 5-1* 6-4//
5 Khoa Chiến lược Học viện Quốc phòng 5-1* 6-4//
5 Khoa Chiến dịch Học viện Quốc phòng 5-1* 6-4//
5 Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Trung tâm Thông tin Khoa học quân sự Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 8-3//
5 Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 8-3//
5 Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 8-3//
5 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 8-3//
5 Tổng Công ty VAXUCO Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty MHDI Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty Đông Bắc Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty Thái Sơn Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty 319 Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//
5 Tổng Công ty 36 Bộ Quốc phòng 5-4// 6-4// 7-4// 7-4// 7-4// 7-4//

Tổ chức Chính trị, đoàn thể trong Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức Đoàn trong Quân đội

  • Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chi Minh trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động theo Cương lĩnh Chính trị, Điều lệ Đoàn, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Tổ chức Công đoàn trong Quân đội

Tổ chức Hội Phụ nữ trong Quân đội

Tổ chức lực lượng Thường trực

[sửa | sửa mã nguồn]

Lực lượng cơ động

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4

Lực lượng đồn trú

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9

Lực lượng Huấn luyện, Đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Quân y, Học viện Hậu cần, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị
  • Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Quân chủng, Binh chủng, Quân khu, Quân đoàn, Tổng cục....và tương đương

Lực lượng Tham mưu giúp việc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo
  • Các Cục, Vụ, Viện và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng

Lực lượng Kinh tế Quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các Binh đoàn Kinh tế, Tổng công ty, Doanh nghiệp Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Lực lượng Quân, Binh chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cơ cấu ngành dọc, Quân đội nhân dân Việt Nam có các Quân chủng chia theo môi trường tác chiến và Binh chủng là loại đơn vị kỹ thuật. Hiện nay, Việt Nam có các quân chủng là: Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quân và Bộ đội Biên phòng.

Quân chủng Lục quân không tổ chức thành Bộ Tư lệnh riêng mà trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng, bao gồm 7 quân khu (1, 2, 3, 4, 5, 7, 9) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 4 quân đoàn (1, 2, 3, 4); 6 binh chủng (Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Hóa học). Các quân khu, quân đoàn, binh chủng thành lập Bộ Tư lệnh riêng.

- Các binh chủng trong Quân chủng Hải quân là: Tàu mặt nước, Tàu ngầm, Hải quân đánh bộ - Đặc công Hải quân, Tên lửa - Pháo bờ biển, Không quân Hải quân.

- Các binh chủng trong Quân chủng Phòng không - Không quân: Không quân, Tên lửa, Pháo phòng không, Radar Nhảy dù.

- Các lực lượng trong Bộ đội Biên phòng: Quản lý biên giới, Trinh sát, Phòng chống ma túy và tội phạm, Quản lý cửa khẩu, Hải quân Biên phòng.

- Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được thành lập ngày 28/8/1998, ban đầu là Cục Cảnh sát biển trực thuộc Quân chủng Hải quân. Đến năm 2008, Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức độc lập trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng. Năm 2013, Cục cảnh sát biển đổi tên thành Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển theo Nghị định số 96/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.

- Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được thành lập theo Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp từ Cục Công nghệ Thông tin thuộc Bộ Tổng Tham mưu. Ngày 30 tháng 3 năm 2018, Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được bàn giao nguyên trạng từ Bộ Tổng Tham mưu về trực thuộc Bộ Quốc phòng.[4]

Lục quân Phòng không -Không quân Hải quân Bộ đội Biên phòng Cảnh sát biển
Tham mưu Chính trị Hậu cần Kỹ thuật Tình báo Công nghiệp QP Cơ giới
Pháo binh Đặc công Công binh Hóa học Tăng-Thiết giáp Thông tin liên lạc Tác chiến điện tử
Quân nhu Doanh trại Xăng dầu Vận tải Quân y Xe-Máy - Lái xe Quân khí
Kỹ thuật Binh chủng Quân pháp Quân nhạc Thể công Văn công Tên lửa Pháo phòng không
Tập tin:Vietnam People's Army Military Court.jpg
Tập tin:Vietnam People's Army Military Band.jpg
Đổ bộ đường không Radar Hải quân đánh bộ Không quân

Hải quân

Tên lửa - Pháo bờ biển Đặc công hải quân

Tổ chức lực lượng Dự bị động viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi có chiến tranh sẽ gọi tất cả quân nhân dự bị tập hợp thành các trung đoàn, tiểu đoàn,... ở các địa phương để tác chiến chống kẻ thù

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Luật Quốc phòng năm 2005”.
  2. ^ Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam[liên kết hỏng]
  3. ^ “Lục quân”. Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng (Việt Nam).
  4. ^ “Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng về trực thuộc Bộ Quốc phòng”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Binh chủng Quân đội nhân dân Việt Nam
Binh chủng thuộcLục quânBộ binh • Công binh • Bộ binh Cơ giới • Đặc công • Hóa học • Pháo binh • Tăng - Thiết giáp • Thông tin
Binh chủng thuộcPhòng không - Không quânRadar • Pháo phòng không • Tên lửa phòng không • Tiêm kích • Cường kích • Đổ bộ đường không • Vận tải
Binh chủng thuộc Hải quânHải quân đánh bộ • Tên lửa - Pháo bờ biển • Đặc nhiệm hải quân • Tuần tra • Tàu ngầm • Không quân Hải quân
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổ_chức_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71784034” Thể loại:
  • Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Trang có sử dụng tập tin không tồn tại

Từ khóa » Kể Tên đầy đủ Các Quân Khu Của Nước Ta