Quán Quân điểm Chuẩn 2019 Có Gọi Tên ĐH Bách Khoa Hà Nội?

Tính đến thời điểm hiện tại, Khoa học máy tính thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Bách khoa Hà Nội đang khiến nhiều người bất ngờ với điểm chuẩn 2019 cao chóng mặt (27,42 điểm), vượt ngoài dự đoán về sự "thống trị" của các nhóm ngành Công an, Sức khỏe.

Các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo cũng không hề kém cạnh với số điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27,00 điểm. Ngoài ra, số điểm thấp nhất mà thí sinh cần đạt được để "khoác áo" ĐH Bách khoa Hà Nội là 20,00 điểm.

* Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!

Điểm chuẩn 2019 của trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Nhìn chung, điểm trúng tuyển theo phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 của trường ĐH Bách khoa Hà Nội tăng nhẹ so với năm ngoái. Đây là điều đã được các chuyên gia dự báo từ rất sớm nên nhiều thí sinh không cảm thấy quá bất ngờ, chỉ riêng ngành Khoa học máy tính tăng 2,4 điểm là nằm ngoài dự đoán.

Điểm chuẩn 2019 của trường ĐH Bách khoa Hà Nội cụ thể như sau:

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Môn chính

Điểm chuẩn

BF1

Kỹ thuật sinh học

Toán

23,40

BF2

Kỹ thuật thực phẩm

Toán

24,00

BF-E12

Chương trình tiên tiến kỹ thuật thực phẩm

Toán

23,00

CH1

Kỹ thuật hóa học

Toán

22,30

CH2

Hóa học

Toán

21,10

CH3

Kỹ thuật in

Toán

21,10

CH-E11

Chương trình tiên tiến kỹ thuật hóa dược

Toán

23,10

ED2

Công nghệ giáo dục

20,60

EE1

Kỹ thuật điện

Toán

24,28

EE2

Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa

Toán

26,05

EE-E8

Chương trình tiên tiến điều khiển – Tự động hóa và hệ thống điện

Toán

25,20

EM1

Kinh tế công nghiệp

21,90

EM2

Quản lý công nghiệp

22,30

EM3

Quản trị kinh doanh

23,30

EM4

Kế toán

22,60

EM5

Tài chính – Ngân hàng

22,50

EM-E13

Chương trình tiên tiến phân tích kinh doanh

Toán

22,00

EM-NU

Quản lý công nghiệp – Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh)

23,00

EM-VUW

Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand)

20,90

ET1

Kỹ thuật điện tử – Viễn thông

Toán

24,80

ET-E4

Chương trình tiên tiến điện tử – Viễn thông

Toán

24,60

ET-E5

Chương trình tiên tiến kỹ thuật y sinh

Toán

24,10

ET-E9

Chương trình tiên tiến hệ thống nhúng thông minh và IoT

Toán

24,95

ET-LUH

Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức)

20,30

EV1

Kỹ thuật môi trường

Toán

20,20

FL1

Tiếng Anh KHKT và công nghệ

Anh

22,60

FL2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

Anh

23,20

HE1

Kỹ thuật nhiệt

Toán

22,30

IT1

CNTT: Khoa học máy tính

Toán

27,42

IT2

CNTT: Kỹ thuật máy tính

Toán

26,85

IT-E10

Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Toán

27,00

IT-E6

CNTT Việt Nhật

Toán

25,70

IT-E7

CNTT Global ICT

Toán

26,00

IT-GINP

Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp)

20,00

IT-LTU

Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc)

23,25

IT-VUW

Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand)

22,00

ME1

Kỹ thuật cơ điện tử

Toán

25,40

ME2

Kỹ thuật cơ khí

Toán

23,86

ME-E1

Chương trình tiên tiến cơ điện tử

Toán

24,06

ME-GU

Cơ khí-chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc)

21,20

ME-LUH

Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức)

20,50

ME-NUT

Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

22,15

MI1

Toán – Tin

Toán

25,20

MI2

Hệ thống thông tin quản lý

Toán

24,80

MS1

Kỹ thuật vật liệu

Toán

21,40

MS-E3

Chương trình tiên tiến KHKT vật liệu

Toán

21,60

PH1

Vật lý kỹ thuật

Toán

22,10

PH2

Kỹ thuật hạt nhân

Toán

20,00

TE1

Kỹ thuật ô tô

Toán

25,05

TE2

Kỹ thuật cơ khí động lực

Toán

23,70

TE3

Kỹ thuật hàng không

Toán

24,70

TE-E2

Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô

Toán

24,23

TROY-BA

Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

20,20

TROY-IT

Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

20,60

TX1

Kỹ thuật dệt – May

Toán

21,88

Điểm chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình và được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:

Đối với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = [(Môn1+Môn2 + Môn3)] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển.

Đối với tổ hợp môn có môn chính:

ĐX = [(Môn 1+ Môn2 + Môn3 +Môn chính) x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển.

>> Xem thêm đánh giá của học viên về trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Vẫn như mọi năm, ĐH Bách khoa luôn là 1 trong những

Vẫn như mọi năm, ĐH Bách khoa luôn là 1 trong những trường có điểm chuẩn cao chót vót (Nguồn: gaga1938)

Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 và các chương trình đào tạo mới

Đối với kỳ tuyển sinh 2019, trường ĐH Bách khoa Hà Nội tuyển tổng cộng 6.680 chỉ tiêu (chưa tính 2 chương trình quốc tế do trường đối tác cấp bằng) và có thêm 7 chương trình đào tạo mới bao gồm:

  • Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT.
  • Chương trình tiên tiến Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo (học bằng tiếng Anh).
  • Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa – Dược (học bằng tiếng Anh).
  • Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm (học bằng tiếng Anh).
  • Chương trình tiên tiến Phân tích Kinh doanh (học bằng tiếng Anh).
  • Công nghệ Giáo dục.
  • Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ngành Cơ điện tử hợp tác với ĐH Leibniz Hannover, CHLB Đức.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy của trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2019 như sau:

Ngành / Chương trình đào tạo

Mã xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Các tổ hợp môn

1. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy (*)

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

300

A00: Toán – Lý –Hóa

A01: Toán – Lý –Anh

Kỹ thuật Cơ khí

ME2

500

Kỹ thuật Ô tô

TE1

220

Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2

90

Kỹ thuật Hàng không

TE3

50

Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

ME-E1

80

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô

TE-E2

40

2. Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin (*)

Kỹ thuật Điện

EE1

220

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý –Anh

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

EE2

500

Chương trình tiên tiến Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện

EE-E8

80

Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

ET1

500

Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông

ET-E4

40

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

ET-E5

40

Chương trình đào tạo Hệ thống nhúng thông minh và IoT

ET-E9

40

CNTT: Khoa học Máy tính

IT1

260

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý –Anh

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

180

Công nghệ thông tin Việt – Nhật

IT-E6

240

Công nghệ thông tin Global ICT

IT-E7

120

Chương trình tiên tiến Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo

IT-E10

40

Toán – Tin

MI1

100

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

60

3. Nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường

Kỹ thuật Hóa học

CH1

460

A00: Toán – Lý – Hóa

B00: Toán – Hóa –Sinh

D07: Toán – Hóa –Anh

Hóa học

CH2

80

Kỹ thuật in

CH3

30

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược

CH-E11

30

Kỹ thuật Sinh học

BF1

80

Kỹ thuật Thực phẩm

BF2

200

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm

BF-E12

30

Kỹ thuật Môi trường

EV1

120

4. Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt – May

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

220

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

D07: Toán – Hóa –Anh

Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano)

MS-E3

30

Kỹ thuật Nhiệt

HE1

250

A00: Toán – Lý –Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

Kỹ thuật Dệt – May

TX1

200

Vật lý kỹ thuật

PH1

150

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

30

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

A02: Toán – Lý –Sinh

5. Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh

Công nghệ giáo dục

ED2

40

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

D01: Toán – Văn –Anh

Kinh tế công nghiệp

EM1

40

Quản lý công nghiệp

EM2

100

Quản trị kinh doanh

EM3

80

Kế toán

EM4

60

Tài chính – Ngân hàng

EM5

40

Chuyên ngành tiên tiến Phân tích Kinh doanh

EM-E13

30

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

Tiếng Anh Khoa học Kỹ thuật & Công nghệ

FL1

150

D01: Toán – Văn –Anh

Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế

FL2

60

6. Các chương trình đào tạo quốc tế (có đối tác là các trường ĐH uy tín trên thế giới)*

Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT

100

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

D07: Toán – Hóa –Anh

Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc)

ME-GU

40

Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME-LUH

40

Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET-LUH

40

Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc)

IT-LTU

70

Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand)

IT-VUW

60

Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp)

IT-GINP

40

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

D07: Toán – Hóa – Anh

D29: Toán – Lý –Pháp

Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand)

EM-VUW

40

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

D01: Toán – Văn –Anh

D07: Toán – Hóa –Anh

Quản lý công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh)

EM-NU

40

Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

40

Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT

40

Năm nay trường ĐH Bách khoa Hà Nội có đến 7 chương trình đào tạo mới

Năm nay trường ĐH Bách khoa Hà Nội có đến 7 chương trình đào tạo mới (Nguồn: hust)

Quy định cộng điểm thi

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) để xét tuyển theo mã ngành/chương trình đăng ký có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải (hoặc môn thi đoạt giải phù hợp với ngành học) theo các mức điểm:

  • Cộng 3,0 điểm cho thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải Nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia
  • Cộng 2,0 điểm cho thí sinh đoạt giải Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT Qquốc gia
  • Cộng 1,0 điểm cho các thí sinh đoạt giải khác

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5,5 trở lên) được cộng thêm vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:

IELTS TOEFL iBT PTE Academic Cambridge English Điểm cộng (khi sử dụng tổ hợp A00, A02, B00, D29) Điểm cộng (khi sử dụng tổ hợp A01, D01, D07)
5.5 46-59 42-49 162-168 0,25 0,125
6 60-78 50-57 169-175 0,50 0,25
6.5 79-93 58-64 176-184 0,75 0,375
7 94-101 65-72 185-191 1,00 0,50
7.5 102-109 73-78 191-199 1,25 0,625
8 110-114 79-82 200-204 1,50 0,75
8.5 115-117 83-86 205-208 1,75 0,875
9 118-120 87-90 209-212 2,00 1,00

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được Hội đồng tuyển sinh xem xét quy đổi tương đương về điểm IELTS để cộng điểm ưu tiên như trên.

>> Top trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất tại TP HCM

Đối với trường có điểm chuẩn cao như ĐH Bách khoa thì điểm cộng là cực kỳ quan trọng

Đối với trường có điểm chuẩn cao như ĐH Bách khoa thì điểm cộng là cực kỳ quan trọng (Nguồn: hust)

ĐH Bách khoa Hà Nội là trường đại học kỹ thuật đầu tiên và hàng đầu của Việt Nam. Đồng thời, đây cũng là một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn nhất toàn quốc. Qua những thông tin được tổng hợp, Edu2Review hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ nét hơn kỳ tuyển sinh 2019 của trường và sớm ngày có tên trong danh sách trúng tuyển.

Anh Duy (Tổng hợp)

Từ khóa » Công Nghệ Thông Tin Bách Khoa điểm Chuẩn 2019