Quản Trị Hàng Tồn Kho Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Dự ...

Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh tế - Quản lý
  4. >>
  5. Tài chính - Ngân hàng
Quản trị hàng tồn kho của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.32 KB, 44 trang )

1LỜI CẢM ƠNEm xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn th ể thầy cô Trường Đại h ọcThương mại, đặc biệt là tất cả thầy cô Khoa Tài chính – Ngân hàng đã tận tìnhgiảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua đ ể em hoànthành được bài khóa luận này.Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Tuấn Anh, người đã tận tìnhhướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.Kính gửi đến Ban Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự ánViệt Nam và toàn thể các anh, chị ở phòng kế toán lời cảm ơn chân thành. Đ ặcbiệt là chị Nguyễn Thị Cẩm Tú dù phải bận rộn với công việc nhưng vẫn tậntình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóaluận tốt nghiệp của mình.Do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên không th ể tránhkhỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô đ ể bàiluận văn của em đạt kết quả tốt nhất.Em xin chân thành cảm ơn!Sinh viên thực hiệnNguyễn Thị Hậu2MỤC LỤCLỜI CẢM ƠN..........................................................................................................iMỤC LỤC................................................................................................................ iiDANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................ivPHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................11. Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................12. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................23. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................24. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25. Kết cấu khóa luận................................................................................................3CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO............4CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................41.1. Một số khái niệm, thuật ngữ về quản trị hàng tồn kho................................41.1.1. Khái niệm hàng tồn kho...............................................................................41.1.2. Khái niệm quản trị hàng tồn kho................................................................51.1.3. Các thuật ngữ có liên quan..........................................................................51.2. Nội dung lý thuyết quản trị hàng tồn kho.....................................................61.2.1. Nội dung quản trị hàng tồn kho...................................................................61.2.2. Một số mô hình quản trị tồn kho.................................................................91.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho....................................111.3.1. Nhân tố môi trường kinh doanh bên ngoài:..............................................111.3.2. Nhân tố môi trường bên trong...................................................................13CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỰ ÁN VIỆT NAM...............................142.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án ViệtNam................................................................................................................... 142.1.1. Thông tin khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án ViệtNam...............................................................................................................142.1.2. Tình hình tài sản – vốn...............................................................................162.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh................................................2032.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty cổphần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam..........................................................222.2.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp..............................................................................222.2.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp...........................................................................232.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu..................................................282.3.1. Những thành tựu đạt được.........................................................................282.3.2. Những hạn chế còn tồn tại..........................................................................292.3.3. Nguyên nhân...............................................................................................30CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT VỀ QUẢNTRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀDỰ ÁN VIỆT NAM...............................................................................................313.1. Định hướng phát triển của công ty liên quan tới quản trị hàng tồn kho.. 313.2. Các giải pháp, kiến nghị về quản trị hàng tồn kho của Công ty cổ phầnĐầu tư xây dựng và dự án Việt Nam....................................................................313.2.1. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.................................................................................................................313.2.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước.....................................33KẾT LUẬN............................................................................................................34DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................35PHỤ LỤC............................................................................................................... 364DANH MỤC BẢNG BIỂU.Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựngvà dự án Việt Nam giai đoạn năm 2012 – 2015....................................................17Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của Công ty cổ phần Đầutư xây dựng và dự án Việt Nam giai đoạn năm 2012 – 2015..............................21Bảng 2.3: Tỷ trọng hàng tồn kho tại Công ty giai đoạn năm 2012 – 2015.........23Bảng 2.4: Tình hình hàng tồn kho của công ty giai đoạn năm 2012 – 2015......25Bảng 2.5: Phân tích tốc độ chu chuyển hàng tồn kho của công ty giai đoạn năm2012 – 2015.............................................................................................................27DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTDIO: Days Inventory Outstanding.DIO: Economic Ordering Quantity - Mô hình lượng đặt hàng hi ệu quả.HTK: Hàng tồn kho.JIT: Just-In-Time - Mô hình tồn kho bằng không.POQ: Production Order Quantity - Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất.1PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do lựa chọn đề tài.Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, đ ể đảm b ảo cho quátrình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục thì đ ều đòi h ỏi m ộtlượng hàng tồn kho nhất định. Bởi hàng tồn kho được xem là “mi ếng đ ệm antoàn” giữa cung ứng và sản xuất. Hàng tồn kho là m ột b ộ ph ận c ủa v ốn l ưuđộng của doanh nghiệp và chiếm một tỷ tr ọng tương đối l ớn. Vì v ậy qu ản tr ịhàng tồn kho là một công việc không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghi ệpnào.Nhu cầu về vốn lưu động trong doanh nghiệp nằm trong khâu dự tr ữchiếm tỷ trọng cao. Vì vậy, quản lý tốt khâu dự trữ có tác dụng trước hết làgiúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được vốn lưu động, cải thi ện được các chitiêu hiệu quả sử dụng.Mặc dù tầm quan trọng của việc quản trị hàng tồn kho trong quá trìnhhoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan tr ọngnhưng không ít doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công việc này hoặc thực hi ệnchưa khoa học. Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại Công ty c ổ ph ầnĐầu tư xây dựng và dự án Việt Nam, em nhận thấy giá tr ị hàng tồn kho giaiđoạn năm 2012 – 2014 luôn ở mức cao, có xu hướng tăng qua các năm vàchiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài tản ngắn hạn. Tỷ trọng hàng tồn kho trongtổng tài sản luôn trên 25%, đặc biệt là năm 2014-2015, nó đã tăng lên trên40%, điều này ảnh hưởng không nhỏ đối với việc kinh doanh của công ty. Hơnnữa, công ty lại chưa sử dụng mô hình quản trị hàng tồn khô nào nên chưa đápứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh. Mặc dù không để xuất hiện tình tr ạngthiếu vật tư hàng hóa để sản xuất và tiêu thụ nhưng tình tr ạng ứ đ ọng x ảy ranhiều và ở mức cao.Giai đoạn này, do bị ảnh hưởng từ hai cuộc khủng hoảng tài chính vàkhủng hoảng nợ công Châu Âu kéo theo sự suy giảm kinh tế của nhi ều qu ốcgia trong khu vực và trên thế giới, khiến cho thị trường tiêu thụ các lo ại m ặthàng bị thu hẹp, dẫn đến hàng tồn kho tăng.2Qua quá trình thực tập, em phát hiện thấy có những vấn đề tồn tại trongquản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam nênem xin lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị hàng tồn kho của Công ty cổ phầnĐầu tư xây dựng và dự án Việt Nam” . Việc chọn đề tài này phù hợp với chuyênngành đào tạo.2. Mục đích nghiên cứu.- Nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công tycổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.- Phân tích các nhân tố môi trường kinh doanh tác động tới quản tr ịhàng tồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.- Nhận dạng các thành công, các vấn đề tồn tại và nguyên nhân của cáctồn tại trong quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và d ựán Việt Nam.- Trên cơ sở các phân tích thực trạng, kết hợp với phân tích các y ếu t ốmôi trường kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Vi ệtNam, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm giải quyết các v ấn đ ề t ồn t ạitrong quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự ánViệt Nam.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.- Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề lý luận và thực ti ễn về quản tr ịhàng tồn kho của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.- Phạm vi nghiên cứu:+ Về mặt không gian: Khóa luận được nghiên cứu tại Công ty cổ phầnĐầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.+ Về mặt thời gian: Trong 4 năm từ năm 2012 đến năm 2015.4. Phương pháp nghiên cứu.Trong quá trình thực hiện đề tài, để tìm hiểu và nghiên cứu th ực t ế quảntrị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và d ự án Vi ệt Nam, emđã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu đó là: Phương pháp suy luận,phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích và xử lý thông tin.3- Phương pháp suy luận: Từ các mô hình, lý thuyết về hoạt động quảntrị hàng tồn kho để luận giải các vấn đề đặt ra trong th ực ti ễn qu ản tr ị hàngtồn kho tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.- Phương pháp thu thập thông tin:o Dữ liệu sơ cấp thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp Giám đốc vàcác nhân viên trong Công ty. Hình thức phỏng vấn: đưa ra những câu hỏi trựctiếp cho đối tượng phỏng vấn nhằm thu nhập những ý kiến về thực trạngtình hình tài chính, đặc biệt là công tác quản trị hàng tồn kho t ại công ty. Th ờigian phỏng vấn: từ 14h đến 14h30 ngày 14/03/2016.o Dữ liệu thứ cấp thu thập bằng cách tham khảo sách báo, internet, tàiliệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu; thu thập s ố li ệu th ực t ế t ại phòng k ếtoán của Công ty.- Các phương pháp sử dụng trong phân tích: sử dụng phương pháp phântích nhân tố, sử dụng mô hình SWOT.- Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: Tổng hợp, so sánh và phântích các số liệu thu thập được.- Các phương pháp xử lý thông tin: sử dụng các phương pháp thống kênhư: tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu, chỉ s ố trong hoạt động qu ản tr ị HTK vàcác xu hướng hiện nay. Đối chiếu giữa Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và d ựán Việt Nam với các chỉ số bình quân ngành,...5. Kết cấu khóa luận.Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục s ơ đồ và hìnhvẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham kh ảo và ph ụ l ục,nội dung chính của khóa luận được kết cấu chia làm 3 chương:Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty cổ phần Đầu tưxây dựng và dự án Việt Nam.Chương 3: Định hướng phát triển và các đề xuất về quản trị hàng tồnkho của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam.4CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHOCỦA DOANH NGHIỆP1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ về quản trị hàng tồn kho.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho.Theo C.Mark: “Hàng tồn kho hay dự trữ hàng hóa là một s ự c ố đ ịnh vàđộc lập hóa hình thái sản phẩm”. Như vậy, sản phẩm đang trong quá trìnhmua, bán và cần thiết cho quá trình mua bán nằm trong hình thái t ồn kho. T ồnkho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản doanh nghiệp l ưu giữ để s ảnxuất hoặc bán ra sau này.Theo chuẩn mực kế toán Việt Năm số 02Hàng tồn kho: Là những tài sản:- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng cho quá trình sảnxuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.Hàng tồn kho bao gồm:- Hàng mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoànthành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công ch ế bi ến vàđã mua đang đi trên đường.Theo quan điểm của quản trị tài chính doanh nghiệp.Hàng tồn kho được định nghĩa như sau: “ Tồn kho dự trữ của doanhnghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất hoặc bán ra saunày”. (GT. Quản trị tài chính, 2011: 77). Trong các doanh nghiệp, tồn kho dự trữtồn tại dưới dạng:- Nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất.- Sản phẩm dở dang và bán thành phẩm.- Thành phẩm chờ tiêu thụ.5Hàng tồn kho là bất kì nguồn nhàn rỗi nào được giữ để sử dụng trongtương lai. Bất kì lúc nào mà ở đầu vào hay đầu ra của một doanh nghi ệp có cácnguồn không sử dụng ngay khi nó sẵn sàng, tồn kho sẽ xuất hiện.1.1.2. Khái niệm quản trị hàng tồn kho.Quản trị hàng tồn kho là một công tác quản trị nhằm:- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ về số lượng và cơ cấu, không làm choquá trình bán bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất l ượng kinh doanh và tránhtình trạng ứ đọng hàng hóa.- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp ph ầnlàm giảm sự hư hỏng, mất mát hàng hóa và tránh gây tổn th ất v ề tài s ảndoanh nghiệp.- Đảm bảo cho lượng vốn hàng hóa của doanh nghi ệp tồn tại dưới hìnhthái vật chất ở mức tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp ph ần làmgiảm chi phí bảo quản hàng hóa.Quản trị hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tố chức và qu ản lý cáchoạt động nhằm vào nguồn nguyên liệu và hàng hóa đi vào, đi ra kh ỏi doanhnghiệp. Quản trị hàng tồn kho phải trả lời được hai câu hỏi:- Lượng hàng đặt là bao nhiêu để chi phí tồn kho là nhỏ nhất?- Vào thời điểm nào thì bắt đầu đặt hàng?1.1.3. Các thuật ngữ có liên quan.- Chính sách tồn kho: là các chính sách mà các nhà quản lý sản xuất,quản lý marketing và quản lý tài chính phải làm vi ệc cùng nhau đ ể đ ạt đ ượcsự thống nhât, để đạt được sự thống nhất, để có sự cân bằng như: giảm chiphí sản xuất, giảm chi phí tồn kho và tăng khả năng đáp ứng cho khách hàng.- Kiểm soát hàng tôn kho: là quá trình theo dõi, giám sát hàng t ồn khocủa công ty.- Chi phí đặt hàng: “bao gồm các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị vàphát hành đơn vị đơn đặt hàng như chi phí giao dịch, quản lý, kiểm tra vàthanh đoán. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng tương đ ối ổn định khôngphụ thuộc vào số lượng hàng được mua.” (GT. Quản trị tài chính, 2011 : 79)6- Chi phí lưu kho (hay chi phí bảo quản): “Chi phí này xuất hiện khidoanh nghiệp phải lưu giữ hàng để bán, bao gồm chi phí đóng gói hàng, chi phíbốc xếp hàng vào kho, chi phí thuê kho, bảo hi ểm…” (GT. Qu ản tr ị tài chính,2011 : 79)1.2. Nội dung lý thuyết quản trị hàng tồn kho.1.2.1. Nội dung quản trị hàng tồn kho.1.2.1.1.Chính sách tồn kho, dự trữ của doanh nghiệp.Chính sách tồn kho: là các chính sách mà các nhà qu ản lý s ản xu ất,quản lý marketing và quản lý tài chính phải làm vi ệc cùng nhau đ ể đ ạt đ ượcsự thống nhất, để có được sự cân bằng các mục tiêu khác nhau như: gi ảm chiphí sản xuất, giảm chi phí tồn kho và tăng khả năng đáp ứng cho khách hàng. Công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp:Công ty nên đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp theo các chỉ tiêu:-Uy tín của nhà cung cấp với các doanh nghiệp khác trên thị trường.Khả năng tài chính của nhà cung cấp.Nhãn hiệu hàng hóa.Các ưu đãi, khuyến mãi, dịch vụ sau bán hàng của nhà cung cấp.Tổ chức thực hiện kế hoạch tồn kho: là quá trình theo dõi, giám sáthàng tồn kho của công ty.1.2.1.2.Tổ chức quản trị hàng tồn kho.Cách định giá hàng tồn kho.Việc tính đúng giá trị hàng tồn kho, không chỉ giúp doanh nghi ệp ch ỉ đ ạokịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra từng ngày, mà còn giúp doanh nghi ệp cómột lượng vật tư, hàng hóa dự trữ đúng định mức, không dự trữ quá nhi ều gâyứ đọng vốn, mặt khác không dự trữ quá ít để đảm bảo quá trình sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn. Cũngnhư có đủ lượng hàng hóa cung cấp ra thị trường nhằm đáp ứng tốt nhu c ầucủa người tiêu dùng.Hiện nay có 3 phương pháp tính giá hàng tồn kho thường được s ử dụngtrong các doanh nghiệp.- Phương pháp bình quân gia quyền:Công thức:Giá bình quân gia quyền =7Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền đòi hỏi bạn phải tính đơn giávốn bình quân của các mặt hàng tồn kho đầu kỳ cộng với những v ật li ệu đãmua trong kỳ kế toán nhằm xác định giá vốn hàng bán và hàng tồn kho còn l ạicuối kỳ. Đơn giá vốn bình quân thường được cho là đơn vị đại di ện cho toànbộ mặt hàng có sẵn để bán trong kỳ kế toán.- Phương pháp nhập trước, xuất trước FIFO:Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đượcmua trước hoặc sản xuất trước khi được xuất trước và hàng tồn kho còn lạicuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần th ời đi ểm cu ối kỳ. Theophương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhậpkho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.- Phương pháp nhập sau, xuất trước LIFO:Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đượcmua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cu ốikỳ là hàng tồn kho được mua hoặc s ản xuất trước đó. Theo ph ương pháp nàythì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau ho ặc g ần saucùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nh ập kho đ ầu kỳhoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.Kiểm soát hàng tồn kho.Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho- Vòng quay hàng tồn kho: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khảnăng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số l ần mà hàng hóa t ồnkho bình quân luân chuyển trong kỳ.Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánhgiá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. H ệ s ố này l ớncho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ng ược l ại, n ếuhệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn khomang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn khothấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.Công thức tính:Số vòng quay hàng tồn =8Hệ số vòng quay của hàng tồn kho cho ta biết trong kỳ kinh doanh hàngtồn kho quay được mấy vòng, hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệpbán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanhnghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính cógiá trị giảm qua các năm.Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượnghàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu th ị tr ường tăng đ ột ng ột thìrất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranhgiành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu s ảnxuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì v ậy, hệ s ốvòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xu ất và đápứng được nhu cầu khách hàng.Kỳ luân chuyển hàng tồn kho:Là chỉ tiêu phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho.Công thức tính:Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho =Trong đó: Số ngày của kỳ phân tích: Tháng – 30 ngày, quý – 90 ngày, năm –360 ngày.Đây là thước đo thể hiện khả năng về mặt tài chính của công ty. Chỉ sốnày cho các nhà đầu tư biết về khoảng thời gian cần thi ết để công ty có th ểthanh lý được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hóa cònđang trong quá trình sản xuất). Thông thường nếu chỉ số này ở mức th ấp thìcó nghĩa là công ty hoạt động khá tốt, tuy nhiên cũng c ần ph ải chú ý r ằng ch ỉsố DSI bình quân là rất khác nhau giữa các ngành. Đôi khi ch ỉ s ố này còn đ ượcgọi là số ngày lưu thông hàng tồn kho DIO (Days Inventory Outstanding).1.2.2. Một số mô hình quản trị tồn kho.1.2.2.1.Mô hình lượng đặt hàng hiệu quả (Economic OrderingQuantity -EOQ)Mô hình EOQ là một mô hình quản trị hành tồn kho mang tính đ ịnhlượng, có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu của doanh nghi ệp. Giữachi phí đặt hàng và chi phí bảo quản hàng tồn kho m ối quan h ệ t ỷ l ệ ngh ịch.9Khi số lần đặt hàng nhiều, khối lượng hàng hóa tồn kho bình quân th ấp, d ẫntới chi phí tồn kho thấp song chi phí đặt hàng cao và ngược lại.Mô hình đặt hàng hiệu quả (EOQ) xác định số lượng hàng mua t ối ưutrong mỗi lần đặt hàng để dự trữ. Mô hình này giả thiết rằng:- Lượng hàng mua trong mỗi lần đặt hàng là như nhau.- Nhu cầu, chi phí đặt hàng và chi phí bảo quản là xác định.- Thời gian từ khi đặt một đơn hàng tới khi nhân được hàng cũng là xácđịnh.- Chi phí mua hàng của mỗi đơn vị không bị ảnh hưởng bởi số lượnghàng được đặt.- Không xảy ra hiện tượng hết hàng.Để xác định EOQ, chúng ta phải tối thi ểu hóa chi phí đ ặt hàng và chi phíbảo quản.Tổng chi phí tồn kho = Tổng chi phí đặt hàng + Tổng chi phí bảo quản.Như vậy theo lý thuyết mô hình số lượng hàng đặt có hiệu quả thì:EOQ =Trong đó: EOQ: Số lượng hàng đặt hiệu quả.D: Tổng nhu cầu số lượng 1 loại sản phẩm cho một khoảng th ời giannhất định.P: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng.C: Chi phí bảo quản trên một đơn vị hàng tồn kho.1.2.2.2.Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất (Production OrderQuantity -POQ).Mô hình này được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đếnmột cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một kỳ sau khi đ ơn hàng đượcký kết, khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa được bán ra một cáchđồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mứcsản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và nhà cung ứng.Mô hình này thích hợp với doanh nghiệp có hoạt động s ản xu ất kinhdoanh liên quan thường xuyên đến việc đặt hàng. Với đặc đi ểm nh ư v ậy,doanh nghiệp sẽ tiết kiệm tối đa chi phí cho việc tích lũy hàng t ồn kho trongkhi hàng hóa, nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất kinh doanh vẫn đ ượccung cấp đều đặn. Mô hình này cũng được áp dụng trong doanh nghi ệp v ừasản xuất vừa bán, hoặc doanh nghiệp tự sản xuất vật tư để dùng. Trongtrường hợp này chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày c ủa nhàsản xuất và mức cung ứng.10Trong mô hình này được xây dựng dựa trên các giả thiết sau:- Nhu cầu cả năm phải biết trước và không thay đổi.- Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng ngắn và không thayđổi.- Lượng hàng của một đươn vị hàng có thể được thực hiện trong nhi ềuchuyến hàng ở những thời điểm đã định trước.- Sự thiếu hụt trong tồn kho hoàn toàn không xảy ra n ếu nh ư đ ơn hàngđược thực hiện đúng thời gian.- Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng.- Duy nhất chỉ có 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ.Chúng ta biết rằng:Chi phí tồn trữ hàng năm = mức tồn kho trung bình * chi phí t ồn tr ữ m ỗiđơn vị tồn kho trong năm.Mô hình POQ có dạng:TC = S + HTrong đó: Q: Sản lượng của đơn hàng.H: Chi phí tồn trữ cho một đơn vị tồn kho mỗi năm.P: Mức cung ứng hàng ngày.d: nhu cầu sử dụng hàng ngày.t: độ dài của thời ký sản xuất để tạo đủ số lượng cho đơn hàng.1.2.2.3.Mô hình tồn kho bằng không (Just-In-Time - JIT)Phương pháp này gọi là phương pháp dự trữ đúng lúc, chi ến lược JITđược gói gọn trong một câu: “Đúng sản phẩm với đúng s ố lượng tại đúng n ơivào đúng thời điểm”. Theo đó, các doanh nghiệp có thể giảm đến mức th ấpnhất chi phí tồn kho dự trữ với điều kiện nhà cung cấp ph ải k ịp th ời đáp ứngcho doanh nghiệp loại sản phẩm nguyên vật liệu khi cần thi ết. Do đó gi ảmđược chi phí lưu kho và chi phí khác. Bản chất của hệ th ống JIT là m ột dòngsản phẩm đều đặn đi qua hệ thống với lượng tồn kho nhỏ nhất. Hệ thống JITcó những đặc trưng chủ yếu sau đây:- Mức độ sản xuất đều và cố định.- Tồn kho thấp.- Kích thước lô hàng nhỏ.11Tuy nhiên việc sử dụng mô hình JIT đòi hỏi phải có sự kết hợp ch ặt chẽgiữa nhà sản xuất và nhà cung cấp bởi vì bất kỳ một s ự gián đo ạn nào cũng cóthể gây thiệt hại cho nhà sản xuất vì sẽ phải chịu những chi phí phát sinh doviệc ngừng sản xuất.Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí tồn kho (chi phí l ưu kho, chi phí b ảoquản…) tận dụng được diện tích kho bãi để kinh doanh dịch vụ.Nhược điểm: Nguy cơ xảy ra rủi ro là rất lớn vì không phải lúc nào nhàcung ứng cũng có thể cung cấp kịp thời nguyên vật li ệu hàng hóa cho doanhnghiệp.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho.1.3.1. Nhân tố môi trường kinh doanh bên ngoài:Nhân tố môi trường vĩ mô:- Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăngtrưởng kinh tế qua các năm chính là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá, ra quy ếtđịnh cho mức tồn kho dự trữ của mình. Nếu nền kinh tế đang trong th ời kỳlạm phát mà doanh nghiệp dự trữ quá ít sẽ làm cho chi phí tăng cao, làm gi ảmdoanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Tùy từng thời kỳ, từng năm mà doanhnghiệp phải theo dõi sát sao sự biến động của nền kinh tế đ ể đưa ra nh ữngquyết đinh có lợi nhất cho việc sản xuất kinh doanh của mình.- Môi trường văn hóa – xã hội: Xã hội ổn định thì hoạt động s ản xu ấtkinh doanh mới có thế phát triển. Doanh nghiệp phải dựa vào tình hình xã h ội,văn hóa, phong tục tập quán nơi địa bàn kinh doanh đ ể có chi ến lược kinhdoanh phù hợp, đưa ra mức tồn kho hợp lý.- Môi trường chính sách, pháp luật: Mọi hoạt động sản xu ất kinh doanhcủa bất kỳ tố chức, cá nhân nào cũng chỉ được diễn ra dựa trên chính sách,pháp luật của Nhà nước. Dự trữ hàng tồn kho như thế nào? S ố lượng baonhiêu? Mặt hàng gì? là do quyết định của doanh nghi ệp, nh ưng quy ết đ ịnh đókhông được phép đi ngược lại với chính sách, pháp luật của Nhà nước.- Môi trường tự nhiên: Yếu tố này ảnh hưởng nhiều tới việc quản trịhàng tồn kho tại doanh nghiệp. Nếu các yếu tố tự nhiên như: địa lý, th ời ti ếtkhông ổn định thì doanh nghiệp phải tính toán thật kỹ lưỡng, đưa ra mức dựtrữ tối ưu nhất để không làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. N ếu12các yếu tố tự nhiên đó thuận lợi thì doanh nghi ệp cũng nên xem xét đ ưa ralượng hàng tồn kho hợp lý nhất, tránh gây lãng phí các loại chi phí.Nhân tố môi trường ngành:- Nhà cung cấp: Cung cấp các loại hàng hóa, nguyên vật liệu cho doanhnghiệp sản xuất kinh doanh. Khả năng cung ứng của nhà cung cấp cũng là yếutố mà doanh nghiệp xem xét cho mức tồn kho dự trữ của mình.- Khách hàng: Nhu cầu của khách hàng luôn là y ếu t ố mà doanh nghi ệpquan tâm hàng đầu. Để phục vụ tố khách hàng trung thành, cũng nh ư thu hútkhách hàng tiềm năng doanh nghiệp cần đáp ứng tốt mọi mong mu ốn củakhách hàng, không làm mất niềm tin nơi khách hàng. Mu ốn nh ư vậy thì ho ạtđộng quản trị quan trọng như quản trị hàng tồn kho phải càng được quantâm, chú trọng hơn nữa để có thể đưa ra lượng hàng tồn kho cho phù h ợp v ừathỏa mãn thị hiếu của khách hàng, vừa tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu chodoanh nghiệp.- Đối tác: Trong thị trường, việc hợp tác sản xuất kinh doanh là tất y ếu.Để tạo dựng hình ảnh nơi đối tác kinh doanh của mình, doanh nghi ệp cần gi ữđúng cam kết kinh doanh, có chính sách quản trị hàng tồn kho phù h ợp, gi ữcho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không b ị ngưng tr ệ, đ ảmbảo các hợp đồng diễn ra đúng thời gian, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng.- Nhà đầu tư: đây là nhân tố quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào.Vốn đầu tư của nhà đầu tư cũng ảnh hưởng không ít tới lượng hàng tồn khotrong doanh nghiệp.- Người cho vay: Doanh nghiệp đi vay để sử dụng vào mục đích sản xuấtkinh doanh, cần tính toán phù hợp để đồng vốn đi vay không b ị lãng phí.Lượng hàng tồn kho cũng cần tính toán sao cho tối ưu nhất để ti ết ki ệm chiphí cho doanh nghiệp.- Đối thủ cạnh tranh: Đây là nhân tố mà doanh nghi ệp c ần l ưu ý sao sátnhât. Doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định lưu kho phù h ợp, tránh tr ườnghợp ứ đọng sản xuất, làm mất thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh c ủamình1.3.2. Nhân tố môi trường bên trong.13- Sứ mệnh, mục tiêu, văn hóa kinh doanh: yếu tố này giúp doanh nghiệpxác định rõ hơn lượng sản phẩm, hàng hóa cần dự trữ cho kỳ kinh doanh đ ểthực hiện những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.- Quy mô, tiềm lực tài chính: tiềm lực tài chính là yếu tố cơ b ản cho vi ệcra các quyết định tài chính. Hàng tồn kho không ph ải là ngo ại l ệ. Tài chính t ốtthì việc dự trữ, quản lý hàng hóa tồn kho càng được quan tâm hơn.- Quy mô, trình độ nguồn nhân lực: nguồn nhân lực luôn là nhân t ốquyết định sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần tínhtoán sao cho lượng hàng dự trữ phù hợp với trình độ ngu ồn nhân l ực củadoanh nghiệp.- Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ: nếu dự trữ hàng hóa không đủsẽ gây tổn thất chi phí cơ hội vì không ứng dụng hết công dụng, tính năng c ủakhoa học công nghệ hiện đại.- Thương hiệu, các lợi thế kinh doanh: xác định được nhân tố này sẽgiúp doanh nghiệp xác định rõ hơn lượng hàng tồn kho dự trữ. N ếu dự tr ữkhông đủ, làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ dẫn tới vi ệcdoanh nghiệp bị giảm uy tín, mất thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.14CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỰ ÁN VIỆT NAM2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dựán Việt Nam.2.1.1. Thông tin khái quát về Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dựán Việt Nam.- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam. (Têngiao dịch: VIPRINCO).- Trụ sở: Số 48, Đại lộ V.I. Lê Nin, Phường Hưng Dũng, Thành ph ố Vinh,Tỉnh Nghệ An.- Loại hình: Công ty cổ phần.- Vốn điều lệ: 14.000.000.000 đồng.- Ngày thành lập 31 tháng 05 năm 2007. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Công ty:- Xây dựng nhà các loại.- Xây dựng công trình dân dụng, công ích, đường bộ và đường sắt.- Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án, giám sát chất lượng thi công côngtrình xây dựng.- Kiểm tra giám định chất lượng công trình xây dựng, xác định nguyênnhân và thiết kế sửa chữa, khắc phục các sự cố công trình xây dựng.- Lắp đặt và hoàn thiện công trình xây dựng.- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các thiết bị gang, săt..- Gia công, lắp đặt, sửa chữa bảo hành, bảo trì thiết bị máy móc, cơ khí.- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủsử dụng hoặc đi thuê.- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức bộ máy.15Hội đồngquản trịGiám đốcPhòng hànhchính nhân sựPhòng kếtoánPhòng kếhoạch - kỹthuậtPhòng vậttư - thiết bịPhòng quảnlý thi côngNguồn: Phòng hành chính nhân sự. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, toàn quy ền nhân danhcông ty để quyết định các chiến lược trung hạn và hàng năm của công ty.- Giám đốc: điều hành việc kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Hộiđồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhi ệm v ụ đượcgiao.- Phòng kế toán – tài chính: phản ánh trung thực tình hình tài chính củacông ty, tổ chức giám sát, phân tích các hoạt động kinh tế phục vụ nhu cầu quảnlý.- Phòng hành chính – nhân sự: là bộ phận nghiệp vụ của Công ty, cóchức năng đề xuất, giúp việc cho Ban lãnh đạo và hướng dẫn, tổ ch ức th ựchiện, kiểm tra công tác quản lý nhân sự; bảo hộ lao động, an toàn – vệ sinh laođộng, quản trị hành chính – văn phòng.- Phòng kế toán: có chức năng đề xuất với Giám đốc về công tác qu ản lýtài chính, kế toán, thống kê trong Công ty; đồng thời tiến hành lập, lưu trữ,kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các hoạt động có lien quan đ ến lĩnh v ực Tài chính– Kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.- Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Phân tích và đề xuất tính khả thi của dựán, tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty trong vi ệc hoạch định các k ế ho ạchkinh doanh, đầu tư. Tổ chức thực hiện, giám sát kỹ th ật trong quá trình tri ểnkhai dự án.16- Phòng vật tư – thiết bị: đảm bảo cung ứng vật tư, thiết bị và nhân côngtheo đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu của công trường. Ki ểm soát vi ệc s ửdụng vật tư trong quá trình thi công.- Phòng quản lý thi công: Giám sát và chịu trách nhiệm ti ến đ ộ thi côngctủa các công trình.2.1.2. Tình hình tài sản – vốn.17Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và d ự án Vi ệt Nam giai đo ạnnăm2012 – 2015.Năm 2012Chỉ tiêuSố tiền(triệuđồng)Năm 2013TỷSố tiền(triệutrọng(%)đồng)Năm 2014TỷSố tiền(triệutrọng(%)đồng)Năm 2015TỷSố tiền(triệutrọng(%)đồng)Tỷtrọng(%)Chênh lệnhChênh lệch2013/2012Số tiềnTỷ lệ(triệu(%)đồng)Chênh lệch2014/2013Số tiềnTỷ lệ(triệu(%)đồng)2015/2014Số tiềnTỷ lệ(triệu(%)đồng)TÀI SẢNA. Tài sản ngắn1.118.7669,81.346.3271,21.491.6468,71.486.8665,0227.56520,34145.32310,79(4.781)- 0,32hạnTiền và các khoản1196.901112,296120.66776,399112.52435,18828.39951,24(76.234)-38,72(8.143)-6,75(84.125)- 74,76tương đương tiềnCác khoản đầu tư-tài chính ngắn hạnCác khoản phải449.75728,06706.26037,39398.82718,38533.35923,3256.50357,03(307.433)-43,53134.53233,73thu ngắn hạn.Hàng tồn kho461.36128,79509.13826,95956.34244,07924.932440,447.77710,36447.204187,84(31.410)- 3,28Tài sản ngắn hạn10.7420,6710.2610,5423.9561,1017870(481)-4,4813.695133,47(23.778)- 99,26khácB. Tài sản dài483.94330,1542.79228,7678.57531,2798.82934,958.84912,16135.78325,02120.25417,72hạn.Các khoản phải38890,0223230,0123270,0123250,01(156)-40,21000thu dài hạnTài sản cố định418.01326,08438.27223,20470.13721,66700.84830,620.259`4,8531.8657,27230.71149,07Bất động sản đầu14.8030,9262.1733,29165.8817,6550.92062,2347.370320,00103.708166,81(114.961)- 69,30tư---18Các khoản đầu tư48.8493,0540.0002,1240.0001,8440.0001,75(8.849)-18,12----tài chính dài hạn.Tài sản dài hạn1.8900,122.1150,112.3250,116.8290,3022511,902109,934.504193,72khácTỔNG TÀI SẢN1.602.701.889.112.170.222.285.69286.41417,87281.10614,88115.4735,324847NGUỒN VỐNA. Nợ phải trả1.445.0590,11.709.2990,41.946.8389,72.024.4588,5264.24218,29237.54013,9077.6173,99Nợ ngắn hạn.21.078.622667,3041.069.198856,6041.291.428159,5111.373.115760,0(9.424)-0,87222.23020,7881.6876,33Nợ dài hạn366.43022,86640.09633,88655.40630,20651.336728,5273.66674,6815.3102,39(4.070)-0,6222.17214,0643.56624,2337.85716,95286.41417,87%281.10614,88115.4735,320B. Nguồn vốn.Vốn chủ sở hữu157.652Nguồn kinh phi và9,84179.8249,52223.39010,29261.247---quỹ khácTỔNGNGUỒN1.602.701.889.112.170.222.285.69VỐN484711,43-%(Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu từ bảng cân đối kế toán của phòng kế toán giai đoạn năm 2012 - 2015)19Nhận xét: Về tài sản:- Tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài s ản qua cácnăm. Năm 2012, tổng số tài sản ngắn hạn là 1.118.761 tri ệu đồng, chiếm69,81%. Năm 2013, tăng 227.565 triệu đồng tương ứng tăng 20,34% so v ớinăm 2012, tăng tỉ trọng lên 71,27% trong tổng tài sản. Đến năm 2014, tài s ảnngắn hạn tăng thêm 10,79% so với năm 2013, tăng s ố tài s ản lên đ ến1.491.649 triệu đồng và chỉ còn chiếm 68,73% tổng tài sản. Sang đến năm2015, tài sản ngắn hạn tăng thêm 0,32% so với năm 2014, tương ứng giảm4.781 triệu đồng. Nhìn vảo Bảng 2.1, ta có thể thấy rõ, trong tài sản ngắn h ạnthì các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho chi ếm tỉ tr ọng cao nh ất.Năm 2014, các khoản phải thu ngắn hạn gi ảm mạnh, gi ảm 307.433 tri ệuđồng tương đương giảm 43,53% so với năm 2013. Hàng tồn kho tăng dầnnhưng tỉ trọng lại có biến động xuống lên, năm 2012, giá trị hàng tồn kho là461.361 triệu đồng chiếm tỉ trọng 28,79% trong tổng tài sản, đến năm 2013tăng thêm 47.777 triệu đồng nhưng tỉ trọng lại giảm xuống còn 26,95% giá tr ịtổng tài sản, sang năm 2014 giá trị hàng tồn kho tăng mạnh lên đ ến 956.342triệu đồng, tăng 187,84% so với năm 2013, nâng tỉ trọng trong tổng giá tr ị tàisản lên đến 44,07%. Đến năm 2015, giá trị hàng tồn kho giảm còn 924.932triệu đồng, giảm không đáng kể so với năm 2014.- Tài sản dài hạn, có tài sản cố định chiếm tỉ tr ọng cao nhất trong giá tr ịtài sản dài hạn, khá cao trong tổng giá trị tài s ản, còn các danh m ục khác ch ỉchiếm tỉ trọng nhỏ. Giá trị tài sản cố định năm 2012 là 418.013 tri ệu đồng,năm 2013 tăng 4,85% so với năm 2012, năm 2014 tăng 7,27% so v ới năm2013, năm 2015 tăng lên 120.254 triệu đồng. Về vốn:- Nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng vốn, có bi ến độnggiảm vào năm 2013 và tăng lên vào năm 2014. Năm 2012, giá tr ị n ợ ng ắn h ạnlà 1.078.622 triệu đồng, chiếm 67,30% tổng vốn. Đến năm 2013, gi ảm 9.424triệu đồng, giảm 0,87% so với năm 2012. Đến năm 2014, giá tr ị n ợ ng ắn h ạntăng lên 1.291.428 triệu đồng, tăng 20,78% so với năm 2013 nh ưng t ỉ tr ọng20trong tổng vốn lại giảm xuống còn 89,71%. Nợ dài hạn 2013 so v ới năm 2012tăng 273.666 triệu đồng với tỷ lệ chênh lệch là 74,68%,năm 2014 so v ới năm2013 tăng 15.310 triệu đồng với tỷ lệ chênh lệch là 2,39%. Năm 2015 giảm4.070 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng giảm 0,62%.- Vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm từ năm 2012 đến 2014. Năm2012, vốn chủ sở hữu chỉ có 157.652 triệu đồng, chiếm tỉ trọng 9,84% trongtổng vốn. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 22.172 triệu đồng v ới tỷ lệ chênhlệch là 14,06. Đến năm 2014 số vốn chủ sở hữu đã tăng lên đến 223.390 tri ệuđồng, tăng 43.566 triệu đồng so với năm 2013 với tỷ l ệ chênh l ệch là 24,23tăng tỉ trọng lên 0,77%.2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.21Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của Công ty cổ phần Đầu tư xây d ựng và d ự án Vi ệt Namgiai đoạn năm 2012 – 2015.Chỉ tiêuNăm 20121.Doanh thu thuần2.Giá vốn hàng bán3. Lợi nhuận gộp.= (1) – (2)4. Doanh thu hoạt động tài chính5. Chi phí tài chínhTrong đó: chi phí lãi vay6. Chi phí bán hàng7. Chi phí quản lý doanh nghiệp8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.= (3) + (4) – (5) – (6 ) – (7)9. Lợi nhuận khác10. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.= (8) + (9)11. Chi phí thuế TNDN11. Lợi nhuận sau thuế TNDN.= (10) – (11)Năm 2013Năm 2014Năm 2015Đơn vị tính: triệu đồng.ChênhlệchChênhlệch2013/2012Số tiềnTỷ lệ (%)2014/2013Số tiềnTỷlệChênhlệch2015/2014Số tiềnTỷlệ995.658818.813176.8451.426.3601.262.623163.7371.009.922834.898175.0241.523.5061.341.740181.766430.702443.810(13.108)43,2654,20-7,41(416.438)(427.725)11.287(%)-29,20-33,886,89513.584506.8426.742(%)50,8560,713,856.833123.223104.51539.21521.2406.980104.30690.70138.84727.56310.054107.50897.66240.76536.8057.257111.907105.74146.99530.122147(18.917)2,1515,353.0743.20244,043,07(2.797)4.399- 27,824,09(368)6.323-0,9429,771.9189.2424,9433,536.230(6.683)15,28- 18,166.65327.89465528.21956537.3702.20432.326(-5.998)325-90,151,17(-90)9.151-13,7432,431.639(5.044)290,09- 13,506.30921.5856.56421.6556.48830.8825.47326.853255704,040,32(76)9.227-1,1642,61(1.015)(4.029)- 15,64- 13,05(Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu từ báo cáo kết quả kinh doanh của phòng kế toán giai đo ạn năm 2012 - 2015)

Tài liệu liên quan

  • Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
    • 50
    • 695
    • 2
  • Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính Tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam (CONSTREXIM HOLDINGS) Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính Tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam (CONSTREXIM HOLDINGS)
    • 70
    • 510
    • 3
  • Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
    • 61
    • 512
    • 0
  • Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam  Hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
    • 52
    • 503
    • 0
  • Nghiên cứu hoạt động của hệ thống thông tin quản lý tài chính tại tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại việt nam Nghiên cứu hoạt động của hệ thống thông tin quản lý tài chính tại tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại việt nam
    • 135
    • 491
    • 0
  • Kế toán bán hàng bánh ngọt của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải Kế toán bán hàng bánh ngọt của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải
    • 55
    • 391
    • 0
  • luận văn kinh tế đầu tư  Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại việt nam,công ty cổ phần contrexim Hồng Hà luận văn kinh tế đầu tư Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại việt nam,công ty cổ phần contrexim Hồng Hà
    • 31
    • 307
    • 0
  • Hoàn thiện trả lương tại Tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam Hoàn thiện trả lương tại Tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
    • 93
    • 318
    • 2
  • Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu đồng nai Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu đồng nai
    • 100
    • 557
    • 2
  • Luận văn thạc sỹ Quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ Phần Đầu Tư HS Golf Việt Nam Luận văn thạc sỹ Quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ Phần Đầu Tư HS Golf Việt Nam
    • 49
    • 2
    • 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(150.11 KB - 44 trang) - Quản trị hàng tồn kho của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và dự án Việt Nam Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hàng Tồn Kho Doanh Nghiệp Xây Dựng