Quản Trị Users And Groups Trên Linux - Tài Liệu Hướng Dẫn Và Tối ưu ...
Có thể bạn quan tâm
- Trên Linux có 2 loại user :
- User hệ thống
- User người dùng
- User hệ thống : dùng để thực thi các module , script cần thiết phục vụ cho hệ điều hành .
- User người dùng : là những tài khoản để login sử dụng hệ điều hành .
Trong các tài khoản người dùng thì tài khoản user root ( super user ) là tài khoản quan trọng nhất :
- Tài khoản này được tự động tạo ra khi cài đặt Linux .
- Tài khoản này không thể đổi tên hoặc xóa bỏ .
- User root còn gọi là super user vì nó có full quyền trên hệ thống .
- Chỉ làm việc với user root khi muốn thực hiện công tác quản trị hệ thống , trong các trường hợp khác , chỉ nên làm việc với user thường .
- Mỗi user thường có đặc điểm như sau :
- Tên tài khoản user là duy nhất , có thể đặt tên chữ thường , chữ hoa .
- Mỗi user có 1 mã định danh duy nhất ( uid ) .
- Mỗi user có thể thuộc về nhiều group .
- Tài khoản super user có uid=gid=0 .
1.1) File /etc/passwd
- Là file văn bản chứa thông tin về các tài khoản user trên máy .
- Mọi user đều có thể đọc tập tin này nhưng chỉ có user root mới có quyền thay đổi .
- Để xem nội dung file ta dùng lệnh :
- Cấu trúc file gồm nhiều hàng , mỗi hàng là 1 thông tin của user . Dòng đầu tiên của tập tin mô tả thông tin cho user root ( có uid=0 ) , tiếp theo là các tài khoản khác của hệ thống , cuối cùng là tên các tài khoản người dùng bình thường . Mỗi hàng được chia thành 7 cột cách nhau bằng dấu :
Ý nghĩa các cột trong file :
- 1 – Tên user ( login name )
- 2 – Mật khẩu group đã được mã hóa ( vì có file /etc/shadow ) nên mặc định ở đây là x
- 3 – User ID ( uid )
- 4 – Group ID ( gid )
- 5 – Tên mô tả người sử dụng ( comment )
- 6 – Thư mục home của user ( thường là /home/user_name )
- 7 – Loại shell sẽ hoạt động khi user login , thường là /bin/bash
1.2) File /etc/shadow
- Là tập tin văn bản chứa thông tin về mật khẩu của các tài khoản user lưu trên máy .
- Chỉ có user root mới có quyền đọc tập tin này .
- User root có quyền reset mật khẩu của bất cứ user nào trên máy .
- Mỗi dòng trong tập tin chứa thông tin về mật khẩu của user , định dạng của dòng gồm nhiều cột , giá trị , dấu : được sử dụng để phân cách các cột .
Ý nghĩa các cột :
- 1 – Tên user , giống với trong /etc/passwd ( login name )
- 2 – Mật khẩu đã được mã hóa
- Để trống ( empty ) – không có mật khẩu
- * – tài khoản bị tạm ngưng ( disable )
- 3 – Số ngày kể từ lần cuối thay đổi mật khẩu ( tính từ 1/1/1970 )
- 4 – Số ngày trước khi có thể thay đổi mật khẩu . Giá trị 0 có nghĩa có thể thay đổi bất cứ lúc nào .
- 5 – Số ngày mật khẩu có giá trị . 99999 có nghĩa mật khẩu có giá trị vô thời hạn .
- 6 – Số ngày cảnh báo user trước khi mật khẩu hết hạn
- 7 – Số ngày sau khi mật khẩu hết hạn tài khoản sẽ bị khóa . Thường có giá trị là 7 ( 1 tuần )
- 8 – Số ngày kể từ khi tài khoản bị khóa ( tính từ 1/1/1970 )
1.3) Các lệnh quản lý user
1.3.1) useradd
- Là lệnh tạo tài khoản user .
- Options :
- -c : comment : tạo bí danh
- -u : set user ID : mặc định sẽ lấy số ID tiếp theo để gắn cho user ( bắt đầu từ 1000 )
- -d : chỉ định thư mục home cho user
- -g : chỉ định group chính
- -G : chỉ định group phụ ( group mở rộng )
- -s : chỉ định shell cho user sử dụng
VD1 : Tạo user với tên Will và tên đầy đủ là Will Smiths :useradd -c "Will Smiths" will
=> User được tạo sẽ thuộc về group will và thư mục home của user là /home/will được tạo ra tự động .
VD2 : Tạo user với tên justice và tên đầy đủ là Justice Smiths , user thuộc nhóm users và các nhóm wheel , sales :useradd -g users -G wheel,sales -c "Justice Smiths" justice
1.3.2) passwd
- Là lệnh đặt / đổi password cho user
1.3.3) usermod
- Là lệnh sửa thông tin tài khoản .
- Options :
- -c : comment : tạo bí danh
- -d : thay đổi thư mục home cho user
- -m : di chuyển nội dung từ thư mục home cũ sang thư mục home mới ( chỉ dùng với -d )
- -g : chỉ định group chính
- -G : chỉ định group phụ ( group mở rộng )
- -s : chỉ định shell cho user sử dụng
- -l : đổi tên tài khoản
- -L : khóa tài khoản
VD : Đổi tên tài khoản will thành jaden ( Jaden Smiths ) với thư mục home của user là /home/jadenusermod -l jaden -c "Jaden Smiths" -m -d /home/jaden will
1.3.4) userdel
- Là lệnh xóa tài khoản user
- Options :
- -r : xóa cả thư mục home của user
- Khi xóa tài khoản user bằng lệnh userdel , dòng mô tả tương ứng của user trong tập tin /etc/passwd và /etc/shadow cũng bị xóa .
1.3.5) chage
- Dùng để thiết lập chính sách ( policy ) cho user
- Options :
- -l : xem chính sách của 1 user
- -E : thiết lập ngày hết hạn cho account
- -I : thiết lập ngày bị khóa sau khi hết hạn mật khẩu ( định dạng ngày tháng là YYYY-MM-DD )
- -m : thiết lập số ngày tối thiểu được phép thay đổi password
- -M : thiết lập số ngày tối đa được phép thay đổi password
- -W : thiết lập số ngày cảnh báo trước khi hết hạn mật khẩu
VD1: Xem policy của user :chage -l jaden
VD2: Thiết lập policy cơ bản :chage -E 2019-08-30 -m 5 -M 90 -I 30 -W 14 jaden
=> Lệnh trên sẽ thiết lập mật khẩu hết hạn vào ngày 30/4/2019 . Ngoài ra , số ngày tối thiểu / tối đa giữa các lần thay đổi mật khẩu trong khoảng 5 và 90 . Các tài khoản sẽ bị khóa sau 30 ngày sau khi hết hạn , và 1 tin nhắn cảnh báo sẽ được gửi ra 14 ngày trước khi hết hạn mật khẩu .
VD3: Thiết lập tắt chính sách hết hạn mật khẩu :chage -I -1 -m 0 -M 99999 -E -1 jaden
=> Lệnh trên sẽ set “Password inactive” -> never ( không bị hết hạn mật khẩu ) ( thông số -1 ); số ngày tối thiểu / tối đa giữa các lần đổi mật khẩu là vô hạn ( 0 -> 99999 ) ; Tài khoản không bao giờ bị hết hạn ( “Account expires” -> never ) ( thông số -1 ) => ĐÂY LÀ THIẾT LẬP MẶC ĐỊNH
VD4: Thiết lập bắt buộc user đổi mật khẩu trong lần đầu đăng nhập :chage -d 0 jaden
=> Lệnh trên sẽ thiết set “Last Password Change” thành “Password must be changed” và user bắt buộc phải đổi mật khẩu ngay lần đầu đăng nhập .
1.3.6) id
- Xem thông tin user hiện hành .
1.3.7) su
- Chuyển đổi user làm việc từ terminal .
- User root chuyển qua các user khác thì không cần nhập mật khẩu .
- User khác chuyển qua user root thì phải nhập password của user root .
2) Quản trị Group
- Group là tập hợp của nhiều user .
- Mỗi group có 1 tên duy nhất và 1 mã định danh duy nhất ( gid ) .
- Khi tạo ra 1 user ( không dùng option -g ) thì mặc định 1 group mang tên user được tạo ra .
2.1) File /etc/group
- Là tập tin văn bản chứa thông tin về các group trên máy .
- Mọi user đều có quyền đọc tập tin này nhưng chỉ có user root mới có quyền thay đổi .
- Mỗi dòng tập tin chứa thông tin về 1 group trên máy , định dạng của dòng gồm nhiều cột giá trị , dấu : được sử dụng để phân cách giữa các cột .
- Ý nghĩa các cột :
- 1 – Tên group
- 2 – Mật khẩu group đã được mã hóa ( vì có file /etc/gshadow ) nên mặc định ở đây là x
- 3 – Mã nhóm ( gid )
- 4 – Danh sách các user nằm trong nhóm
2.2) File /etc/gshadow
- Chứa thông tin password của group .
- Ý nghĩa các cột :
- 1 – Tên group
- 2 – Mật khẩu group đã được mã hóa
- Để trống ( empty ) – không có mật khẩu
- 3 – Danh sách các user có quyền admin trên group này
- 4 – Danh sách các user có trong group
2.3) Các lệnh quản lý group
2.3.1) groupadd
- Là lệnh tạo group .
- Options :
- -g [gid] : định nghĩa nhóm cùng mã nhóm ( gid ) -g [gid] : định nghĩa nhóm cùng mã nhóm ( gid )
2.3.2) gpasswd
- Tạo mật khẩu cho group .
2.3.3) groupmod
- Là lệnh sửa thông tin group .
- Options :
- -g [gid] : sửa lại mã nhóm ( gid )
- -n [group_name] : sửa lại tên group
2.3.4) groupdel
- Dùng để xóa 1 group .
Thay đổi các thông số mặc định
- Khi sử dụng lệnh useradd hoặc groupadd , nếu chúng ta không liệt kê đầy đủ các thông số cần thiết thì hệ thống sẽ lấy theo giá trị mặc định đã được định nghĩa .
- Chúng ta có thể thay đổi định nghĩa những giá trị này trong các file sau :
- /etc/login.defs : file chứa thông số mặc định khi tạo user hoặc tạo group .
- /etc/skel/ : tất cả những file và thư mục con trong này sẽ được copy sang thư mục home của user mới tạo .
Từ khóa » Người Quản Trị Hệ Thống Linux Có Tên đăng Nhập Mặc định Là
-
[PDF] QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG LINUX (UBUNTU) - Estih
-
Quản Lý Người Dùng Trong Unix/Linux
-
Quản Trị Người Dùng Và Nhóm Người Dùng Trên Linux - Kevin Kien
-
Quản Lý Người Dùng Và Nhóm Trên Linux Image Quản Lý ...
-
Redhat Linux QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG TRONG LINUX - Tài Liệu Text
-
Quản Trị Người Dùng Trong Linux - Tài Liệu Text - 123doc
-
Quản Trị Các Nhóm Tài Khoản Trong Linux - Cloudzone
-
Cách Xem Danh Sách Tất Cả User Trong Linux - Freetuts
-
Linux Căn Bản – Bài 7: User, Group, Lệnh Chmod, Chown Và Phân ...
-
[PDF] HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX (Quản Lý Người Dùng)
-
Quản Lý Các Users Trong Ubuntu Server. (P1) - Viblo
-
Hướng Dẫn Cho Người Mới Bắt đầu Về Quản Trị Người Dùng Và ...
-
Cách Tạo Người Dùng Trong Linux (lệnh Useradd) - Android 2022