Redhat Linux QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG TRONG LINUX - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Quản trị mạng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.79 KB, 17 trang )
QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG TRONG LINUXBÀI 5 1. Khái niệm khoản mục ngời dùng và nhóm.1.1. Khoản mục ngời dùng.Mọi truy nhập vào hệ thống Linux đều thông qua một tài khoản ngời dùng (User Account). Mọi ngời dùng trên mạng đều phải có một khoản mục riêng. Hệ điều hành mạng quản lý ngời dùng thông qua khoản mục. Khoản mục ngời dùng giúp ngời quản trị mạng giám sát các hoạt động của ngời dùng trên mạng, điều khiển sự truy nhập của họ tới tài nguyên của hệ thống. Mỗi khoản mục ngời dùng có một tên truy nhập (login name), mật khẩu (password) duy nhất và một th mục riêng (home directory). Khoản mục ngời dùng đợc thiết lập bởi ngời quản trị hệ thống (root). Một số khoản mục ngời dùng hệ thống nh bin, daemon đợc tạo mặc định khi cài đặt Linux. Hệ thống Linux cho phép nhiều ngời dùng truy nhập trong các console ảo hay qua mạng. Do đó, tạo và quản lý khoản mục ngời dùng là công việc quan trọng của ngời quản trị hệ thống. Ngời quản trị hệ thống tạo ra các khoản mục cho tất cả ngời dùng trên hệ thống và quản lý các khoản mục thông qua mật khẩu, nhóm login và các tham số khoản mục khác khi cần thiết.Các khoản mục ngời dùng khi đợc tạo ra đều bị hạn chế ở một số quyền nhất định để tránh làm hỏng hệ thống. Riêng khoản mục root là không giới hạn 1.2. Khoản mục nhóm.Mọi ngời dùng trên Linux đều thuộc về một nhóm. Nhóm là tập hợp các khoản mục ngời dùng đợc gộp lại vì một lý do nào đó và họ bình đẳng với nhau trong nhóm, đồng thời họ có quyền tơng ứng với quyền đợc gán cho nhóm. Mỗi ngời dùng có thể thuộc nhiều nhóm nhng họ chỉ có thể là thành viên của một nhóm tại một thời điểm khi nhóm đó đợc xác định trên file. Nhóm đợc dùng để đặt quyền cho các thành viên mà những ngời không thuộc về nhóm sẽ không có quyền. Cũng giống nh khoản mục ngời dùng, nhóm chỉ đợc tạo và quản lý bởi ngời quản trị hệ thống (ngoại trừ một số nhóm mặc định của hệ thống đợc tạo ra trong quá trình cài đặt Linux). 2. Các thông số của user and group account2.1. Khoản mục ngời dùng.User Name: là tên duy nhất của ngời dùng đăng ký với hệ thống.Password: là mật khẩu của ngời dùng khi đăng nhập hệ thống. Có thể đợc thay đổi bởi ngời quản trị hoặc chính ngời dùng. User ID: là số hiệu duy nhất của ngời dùng để xác định mọi thứ liên quan đến ngời dùng. Các số từ 0 đến 99 dành cho khoản mục hệ thống. Các số hiệu đợc tạo ra cho ngời dùng khác có user ID bắt đầu từ 100. Group ID: là số hiệu của nhóm của ngời dùngHome directory: là th mục riêng cho ngời dùng. Theo ngầm định, th mục này có tên là /home/<user name>.Login command: là lệnh thực hiện khi chơng trình login kết thúc. Comment: là thông tin ghi chú của ngời dùng 2.2. Khoản mục nhóm.Group name: Tên duy nhất xác định một nhóm. Tên có độ dài nhiều nhất là 8 ký tự.Password: Mật khẩu khi ngời dùng muốn ra nhập nhóm. Group ID: là số hiệu duy nhất xác định nhóm đợc sử dụng bởi hệ điều hành. Số hiệu nhóm mặc định cho ngời dùng băt đầu tứ 50 hay 500 trở đi.Users: Danh sách những ngời dùng là thành viên. 3. Các thao tác với ngời dùng và nhómĐể thao tác với khoản mục ngời dùng và nhóm trên Linux ta có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau.Cách thứ nhất là soạn sửa file cấu hình: /etc/passwd và /etc/group hoặc dùng các lệnh tự động nh useradd, groupadd để tạo các dòng thông tin cho ngời dùng và nhóm vào file /etc/passwd và /etc/group. Cách thứ 2 là có thể dùng các chức năng quản lý ngời dùng trong môi trờng X-Window để thao tác với ngời dùng và nhóm. Tất cả các cách thao tác với ngời dùng nêu trên sẽ cho ta các giao diện khác nhau khi thực hiện nhng về bản chất các thông tin ngời dùng và nhóm là nh nhau và đều đợc lu vào file /etc/passwd và /etc/group. 4. File /etc/passwd File này chứa các mục nhập, mỗi dòng cho một ngời sử dụng và xác định một vài thuộc tính cho từng account nh: tên ngời sử dụng, tên thực,Định dạng của file:username:password:uid:gid:gecos:homedir:shellTrong đó:username: tên ngời sử dụng đăng nhập.password: biểu diễn mật khẩu của ngời sử dụng dới dạng đợc mã hoá.uid: ID của ngời sử dụng, là một số nguyên duy nhất mà hệ thống dùng để nhận dạng account. gid: ID nhóm, là một số nguyên biểu thị nhóm mặc định của ngời sử dụng.gecos: thông tin tổng hợp về ngời sử dụng (tên thật, địa chỉ, số điện thoại, )homedir: th mục chủ của ngời sử dụng.shell: tên của chơng trình để chạy khi ngời sử dụng đăng nhập (/bin/bash hoặc /bin/tcsh).Ví dụ: root:ZxPsI9Zjivd9Y:0:0:The root of all evil:/root:/bin/bash tuanna:BjDf5hBysDsii:104:50:Nguyen Anh Tuan:/home/tuanna:/bin/bash 5. File /etc/group Ví dụ: chạy lệch #ls l bai1.txt-rwxrw-r- 1 tuanna pkt 10316 Oct 8 11:19 bai1.txtMỗi ngời sử dụng đợc ấn định vào ít nhất một nhóm đã xác định trong trờng gid của file /etc/passwd. Tuy nhiên, một ngời sử dụng có thể là thành viên của nhiều nhóm.File /etc/group chứa các mục nhập, mỗi dòng cho một nhóm trên hệ thống.Định dạng của file:groupname: password: gid: members Trong đó: groupname: là một chuỗi ký tự nhận dạng nhóm đợc hiển thị khi sử dụng lệnh ls l.password: mật khẩu tuỳ chọn, nó cho phép ngời sử dụng không ở trong nhóm vẫn có thể truy cập đợc nhóm nhờ lệnh newgrpgid: định danh nhóm, là số đợc dùng trong trờng gid của /etc/passwd để xác định nhóm mặc định của ngời sử dụng.members: là danh sách tên ngời sử dụng đợc ngăn cách bằng dấu phẩy 6. Các lệnh quản trị ngời dùng và nhóma) Lệnh adduser hoặc useraddDùng để khởi tạo một account mới#useradd <user name> <comment> <gid> <uid> <home directory> <shell> <password>- user name: tên ngời dùng mới - comment: lời chú thích- gid: nhóm mà ngời dùng thuộc vào- uid: định danh của ngời sử dụng- home directory: th mục gốc của ngời sử dụng- shell: shell mặc định của user- password: mật khẩu (tối thiểu 8 ký tự) b) Lệnh userdel Dùng để xoá một account- Gỡ bỏ mục nhập của ngời sử dụng trong /etc/passwd- Gỡ bỏ tham chiếu của ngời sử dụng trong /etc/group- Xoá th mục chủ của ngời sử dụngVí dụ: #userdel r tuannaGỡ bỏ th mục chủ + Tạm thời vô hiệu hoá account ngời sử dụng bằng cách thêm dấu sao vào ký tự đầu tiên của dòng password thuộc mục nhập /etc/passwd (không cho phép đăng nhập vào account)tuanna: *BjdF5th67NguidS: 104: 52: NAT: /home/tuanna: /bin/bash c) Sửa đổi account ngời sử dụngĐể sửa đổi các thuộc tính của account và nhóm ngời sử dụng chỉ cần sửa đổi trong /etc/passwd và /etc/groupĐể thay đổi mật khẩu dùng lệnh #passwd
Tài liệu liên quan
- Tổng quan về xác đinh yêu cầu người dùng trong UML
- 37
- 694
- 1
- Quản trị người dùng trong Linux
- 7
- 738
- 12
- xây dựng hệ thống quản trị nội dung và xuất bản báo điện tử
- 11
- 582
- 7
- Cài đặt, quản trị, sử dụng mạng Windown NT
- 16
- 325
- 0
- Quản lý người dùng và tài nguyên
- 16
- 627
- 0
- Quản trị người dùng và tài nguyên trong Win 2k Server
- 26
- 398
- 0
- Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan hệ sử dụng trong DB2
- 14
- 430
- 1
- Tài liệu Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell doc
- 8
- 391
- 0
- Tài liệu Quản trị người dùng docx
- 7
- 236
- 0
- Tài liệu Quản lí và chuyển đổi qua lại tài khoản người dùng trong Android Jelly Bean docx
- 6
- 370
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(105.5 KB - 17 trang) - Redhat linux QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG TRONG LINUX Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Người Quản Trị Hệ Thống Linux Có Tên đăng Nhập Mặc định Là
-
[PDF] QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG LINUX (UBUNTU) - Estih
-
Quản Lý Người Dùng Trong Unix/Linux
-
Quản Trị Users And Groups Trên Linux - Tài Liệu Hướng Dẫn Và Tối ưu ...
-
Quản Trị Người Dùng Và Nhóm Người Dùng Trên Linux - Kevin Kien
-
Quản Lý Người Dùng Và Nhóm Trên Linux Image Quản Lý ...
-
Quản Trị Người Dùng Trong Linux - Tài Liệu Text - 123doc
-
Quản Trị Các Nhóm Tài Khoản Trong Linux - Cloudzone
-
Cách Xem Danh Sách Tất Cả User Trong Linux - Freetuts
-
Linux Căn Bản – Bài 7: User, Group, Lệnh Chmod, Chown Và Phân ...
-
[PDF] HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX (Quản Lý Người Dùng)
-
Quản Lý Các Users Trong Ubuntu Server. (P1) - Viblo
-
Hướng Dẫn Cho Người Mới Bắt đầu Về Quản Trị Người Dùng Và ...
-
Cách Tạo Người Dùng Trong Linux (lệnh Useradd) - Android 2022