Quốc Lộ 19 – Wikipedia Tiếng Việt

Quốc lộ 19
Quốc lộ 19, đoạn qua huyện Đăk Pơ, Gia Lai
Thông tin tuyến đường
LoạiQuốc lộ
Chiều dài239 km
Một phần củaAH21
Các điểm giao cắt chính
Đầu ĐôngCảng Quy Nhơn, Quy Nhơn, Bình Định
  tại An Nhơn, Bình Định

tại Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định tại Đăk Pơ, Gia Lai tại Pleiku, Gia Lai gần Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai

tại Cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh, Gia Lai
Đầu TâyQuốc lộ 78 (Campuchia) tại Cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh, Gia Lai
Hệ thống đường
  • Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam
  • Quốc lộ • Cao tốc
Quốc lộ ←

Quốc lộ 19 là con đường giao thông huyết mạch nối các tỉnh Tây Nguyên và cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Lộ trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đầu: Cảng Quy Nhơn - Thành phố Quy Nhơn - Tỉnh Bình Định. Điểm cuối: Cửa khẩu Lệ Thanh Gia Lai

Quốc lộ 19 có chiều dài 239 km, qua địa phận tỉnh Gia Lai 171 km, địa phận tỉnh Bình Định 68 km.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Xa lộ 19 được khởi xây năm từ thời Pháp thuộc đến năm 1958 thời Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam thì được tái thiết do Hoa Kỳ viện trợ 17 triệu Mỹ kim. Công việc kéo dài đến Tháng Sáu năm 1961 thì hoàn tất và tổ chức lễ khánh thành. Việc tu tạo gồm xây lại cầu sông Cái dài 258 m.[1]

Tuyến đường 19 được xây dựng bởi người Pháp vào đầu thế kỷ 20 và là con đường chính nối Tây Nguyên với vùng duyên hải của Việt Nam.

Các Trận Đắk Pơ đã diễn ra ở quốc lộ 19 giữa An Khê và Pleiku từ 24-ngày 30 tháng 6 năm 1954.

Đầu những năm 1960 khi Chiến tranh Việt Nam bắt đầu gia tăng cường độ, Quân đội Việt Nam Cộng Hòa và Lực lượng Đặc biệt Mỹ bắt đầu xây dựng một chuỗi các căn cứ ở Tây Nguyên để ngăn chặn từ miền Bắc Việt Nam. Vào tháng 8 năm 1965 Sư đoàn 1 Kỵ Binh thành lập Trại Radcliff tại An Khê. Quốc lộ 19 đã trở thành một nguồn cung cấp động mạch quan trọng để các cơ sở và Việt Cộng và quân đội nhân dân Việt Nam (PAVN) đã tiến hành phục kích thường xuyên dọc đường.

Là một phần của trận Ban Mê Thuột vào tháng 3 năm 1975, Quân đội nhân dân Việt Nam đã chặn đường 19 ngăn cản sự di chuyển của quân tiếp viện của Quân lực Việt Nam Cộng Hòa đối với Pleiku và ngăn cản việc sử dụng nó trong cuộc di tản tiếp theo của Tây Nguyên.

Tuyến đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Cảng Quy Nhơn - huyện Tuy Phước (tỉnh Bình Định) - Thị xã An Nhơn (tỉnh Bình Định) - huyện Tây Sơn (tỉnh Bình Định) - đèo An Khê (tỉnh Bình Định) - thị xã An Khê - đèo Mang Yang (tỉnh Gia Lai) - huyện Mang Yang (tỉnh Gia Lai) - huyện Đak Đoa (tỉnh Gia Lai)- Thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai) Điểm đầu: Cảng Quy Nhơn Điểm cuối: Cửa khẩu Lệ Thanh Gia Lai. Toàn bộ tuyến quốc lộ đều được trải nhựa.

Tuyến đường (cũ)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai) - huyện Đak Đoa (tỉnh Gia Lai) - huyện Mang Yang (tỉnh Gia Lai) - đèo Mang Yang (tỉnh Gia Lai) - thị xã An Khê (tỉnh Gia Lai) - đèo An Khê (tỉnh Gia Lai) - huyện Tây Sơn (tỉnh Bình Định) - Thị xã An Nhơn (tỉnh Bình Định) - cầu Bà Di (tỉnh Bình Định) Điểm cuối: Ngã ba cầu Bà Gi, tỉnh Bình Định. Toàn bộ tuyến quốc lộ đều được trải nhựa.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Quốc lộ 19". Thế giới Tự do. Tập X Số 7. Sài Gòn: Sở Thông tin Hoa Kỳ, 1961. tr 32-33
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến đường sá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam
Đườngcao tốc
Bắc – Nam
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Khu vựcBắc Bộ
  • Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên
  • Hà Nội – Hải Phòng
  • Nội Bài – Lào Cai
  • Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái
  • Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
  • Ninh Bình – Hải Phòng
  • Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
  • Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng
  • Phủ Lý – Nam Định
  • Yên Bái – Hà Giang
  • Bảo Hà – Lai Châu
  • Chợ Bến – Yên Mỹ
  • Tuyên Quang – Hà Giang
  • Hưng Yên – Thái Bình
Khu vựcTrung Bộ
  • Vinh – Thanh Thủy
  • Vũng Áng – Cha Lo
  • Cam Lộ – Lao Bảo
  • Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh
  • Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y
  • Quảng Nam – Quảng Ngãi
  • Phú Yên – Đắk Lắk
  • Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột
  • Nha Trang – Liên Khương
  • Liên Khương – Buôn Ma Thuột
Khu vựcNam Bộ
  • Dầu Giây – Liên Khương
  • Biên Hòa – Vũng Tàu
  • TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây
  • TP.HCM – Chơn Thành – Hoa Lư
  • TP.HCM – Mộc Bài
  • Gò Dầu – Xa Mát
  • TP.HCM – Sóc Trăng
  • Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng
  • Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu
  • Hồng Ngự – Trà Vinh
Vành đai Hà Nội
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
Vành đai TP.HCM
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vựcBắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vựcTrung Bộ
  • QL.7C
  • QL.7D
  • QL.7E
  • QL.9E
  • QL.9F
  • QL.9G
  • QL.9H
  • QL.19D
  • QL.19E
  • QL.24D
  • QL.46C
  • QL.47B
  • QL.47C
  • QL.48D
  • QL.49D
  • QL.49E
  • QL.49F
  • QL.217B
  • QL.281
  • Nghi Sơn – Bãi Trành
  • Trường Sơn Đông
Khu vựcNam Bộ
  • QL.13B
  • QL.13C
  • QL.20B
  • QL.22C
  • QL.30B
  • QL.30C
  • QL.51C
  • QL.53B
  • QL.56B
  • QL.57B
  • QL.57C
  • QL.63B
  • QL.80B
  • QL.80C
  • QL.91D
  • Quản Lộ – Phụng Hiệp
  • Xa lộ Hà Nội
  • Hành lang ven biển phía Nam
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh

Từ khóa » đường Tránh Quốc Lộ 19 Pleiku