Quy định Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán 2022 - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Khái niệm chứng chỉ hành nghề kế toán
- Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
- Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Để thuận tiện và có nhiều cơ hội việc làm hơn trong lĩnh vực kế toán thì việc có một chứng chỉ kế toán là khá cần thiết. Hiện nay có rất nhiều loại chứng chỉ kế toán như CMA – chứng chỉ kế toán quản trị được cấp bởi Hiệp hội kế toán quản trị Hoa Kỳ, CFA – phân tích đầu tư tài chính, ACCA do Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc cấp… Tuy nhiên ở Việt Nam hiện nay phổ biến nhất là chứng chỉ hành nghề kế toán CPA. Vậy chứng chỉ hành nghề kế toán là gì? Pháp luật quy định chứng chỉ hành nghề kế toán như thế nào? Quý vị hãy cùng Luật Hoàng Phi tìm hiểu thông qua bài viết sau đây.
Khái niệm chứng chỉ hành nghề kế toán
Chứng chỉ hành nghề kế toán (tên tiếng Anh: Certified Public Accountants viết tắt là CPA ) là giấy chứng nhận hành nghề kế toán được Bộ Tài chính cấp khi cá nhân đã trải qua một kỳ thi đạt chuẩn của Bộ Tài chính, là cơ sở để xác định năng lực, phẩm chất của một kế toán viên.
Chứng chỉ hành nghề kế toán dùng để làm gì?
+ Trong một doanh nghiệp, kế toán viên có thể có hoặc không có chứng chỉ hành nghề, tuy nhiên nếu muốn hoạt động trong ngàng kinh doanh dịch vụ kế toán thì chứng chỉ hành nghề kế toán là thứ không thể thiếu, đặc biệt là trong thời kỳ dịch vụ thuê kế toán viên trở nên nở rộ bởi dịch vụ này tiết kiệm chi phí và tiện lợi.
+ Khi có chứng chỉ hành nghề kế toán, ứng viên sẽ chứng minh được năng lực và sự chuyên nghiệp của mình trong lĩnh vực kế toán và có đủ tính thuyết phục để doanh nghiệp, công ty tuyển dụng.
+ Chứng chỉ hành nghề kế toán giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động của các cá nhân hàh nghề kế toán hiện nay và khi đã có chứng chỉ, cá nhân có thể tự tìm một công việc kế toán tại một doanh nghiệp hoặc chủ động mở doanh nghiệp cung ứng về dịch vụ kế toán.
Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Hiện nay, quy định chứng chỉ hành nghề kế toán được thực hiện theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC quy định chi tiết về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên. Căn cứ theo Điều 4 Thông tư này, cá nhân có đủ các điều kiện sau đây sẽ được dự thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán:
– Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: tài chính, kế toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
– Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
– Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
– Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán.
Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Quy định chứng chỉ hành nghề kế toán tại Điều 5 Thông tư 91/201/TT-BTC quy định về hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán. Cá nhân dự thi phải nộp hồ sơ bao gồm những tài liệu như sau:
– Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, dán ảnh 3×4 và đóng dấu giáp lai theo quy định, có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị đang công tác và đóng dấu xác nhận.
– Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: giấy chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú.
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC có xác nhận của tổ chức cấp hoặc đơn vị công chứng. Nếu văn bằng thuộc chuyên nhành khác thì phải nộp theo bảng điểm có chứng thực, nếu có bằng thạc sỹ, tiến sỹ nộp thêm bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học.
– 03 ảnh cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 06 tháng, 02 phong bì gi sẵn họ và tên, địa chỉ người nhận và có dán tem.
Ngoài ra, quy định chứng chỉ hành nghề kế toán còn quy định về nội dung thi chứng chỉ kế toán bao gồm các môn thi:
+ Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
+ Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
+ Thuế và quản lý thuế nâng cao
+ Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
Nội dung thi từng môn sẽ bao gồm cả phần lý thuyết và bài tập tình huống. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình học liệu, ôn thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
Trên đây là nội dung bài viết quy định chứng chỉ hành nghề kế toán. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi.
Từ khóa » Chứng Chỉ Kế Toán Viên Là Gì
-
Chứng Chỉ Kế Toán Là Gì & Muốn Có Chứng Chỉ Kế Toán Cần Phải Làm Gì
-
Chứng Chỉ Kế Toán Viên Là Gì? 5 Điều Cần Biết Về Kỳ Thi Cấp Chứng Chỉ ...
-
Quy định Về Chứng Chỉ Kế Toán Viên - Luật ACC
-
Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán Là Gì? (Cập Nhật 2021)
-
Điều Kiện Và Thủ Tục Dự Thi Chứng Chỉ Kế Toán Viên
-
Tiêu Chuẩn để được Cấp Chứng Chỉ Kế Toán Viên Năm 2022
-
Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán Viên
-
Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán: Khái Niệm Và Mục đích Sử Dụng
-
Chứng Chỉ Kế Toán Viên Công Chứng Là Gì? Đặc điểm - Luật Dương Gia
-
Khóa Học ôn Thi Chứng Chỉ Kế Toán Viên
-
5 Chứng Chỉ Kế Toán, Kiểm Toán Quốc Tế Sinh Viên Tài Chính Cần Biết
-
Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán – Kiến Thức Cần Biết Và Lựa Chọn
-
Chứng Chỉ Kế Toán Viên Là Gì? || Kiến Thức Kế Toán - Bí Quyết ôn Thi
-
Học Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán ở đâu Chất Lượng?