QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TẠI TP.HCM - Kientrucnhatlam
Có thể bạn quan tâm
Quy Định Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Mới Nhất tại TP.HCM Theo Quyết Định: 56/2021/QĐ-UBND Ngày 28/12/2021 được Xây Dựng Nhật Lam lập “Bảng tra mật độ xây dựng sẵn”. Ngoài ra Các Bạn sử dụng công cụ pháp lý tự động để: “Tính mật độ xây dựng online”. Xây Dựng Nhật Lam xin mời các Bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau
Quy Định Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Mới Nhất
Trong bối cảnh phát triển đô thị ngày càng nhanh chóng, các chính sách về xây dựng tại TPHCM thường xuyên được cập nhật và điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế và tiến độ phát triển của đô thị. Quyết định mới nhất 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định mật độ xây dựng đã đánh dấu bước thay đổi quan trọng trong quản lý đô thị của thành phố. Theo quyết định này, việc điều chỉnh mật độ xây dựng được đặc biệt coi trọng, nhằm đảm bảo sự phát triển đồng đều và bền vững.
Văn Bản Quy Định Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Hiện Hành Tại TP.HCM
Quy định mật độ xây dựng tại TP.HCM theo quyết định: 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và quyết định mới này thay thế các quy định cũ như sau:
- “Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minhh”,
- “Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 : Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh“
Quy Định Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Tại Tp.HCM
Trước tiên chúng ta tìm hiểu định nghĩa: Mật độ xây dựng là gì?
Điều 3.33-QĐ 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh định nghĩa mật độ xây dựng thuần (net-tô):
a) Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
b) Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác (theo điểm 1.4.20 QCVN 01:2021/BXD).
Mật độ xây dựng biệt thự
Điều 9.2-QĐ 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Công trình biệt thự: Quy định chỉ tiêu xây dựng:
Mật độ xây dựng tối đa biệt thự đơn lập: 50%; biệt thự song lập: 55%. Tầng cao tối đa: 3 tầng.
Mật độ xây dựng nhà phố
Đối với nhà phố chúng ta cần lưu ý 02 nội dung mới:
Một là mật độ xây dựng tối đa của nhà ở riêng lẻ áp dụng Điều 3-Phụ lục 18 và nội dung mới so các quy định cũ đó là khoảng lùi
Điều 3-Phụ lục 18 – QĐ 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng nhà liên kế áp dụng theo Bảng 1 sau:
Bảng 1
Diện tích lô đất (m2) | <50 | 100 | 200 | 300 | 500 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 70 | 60 | 50 |
Ghi chú: Trường hợp cần tính diện tích đất nằm giữa cận trên và cận dưới trong Bảng 1 thì dùng phương pháp nội suy theo công thức:
Trong đó:
- Nt: mật độ xây dựng của khu đất cần tính;
- Ct: diện tích khu đất cần tính;
- Ca: diện tích khu đất cận trên;
- Cb: diện tích khu đất cận dưới;
- Na: mật độ xây dựng cận trên trong Bảng 1 tương ứng với Ca;
- Nb: mật độ xây dựng cận dưới trong Bảng 1 tương ứng với Cb
Tính Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Bằng EXCEL
Các Bạn dùng hàm nội suy Forecast(x;know-y’x;know-x’y) để tính mật độ xây dựng nhà ở theo công thức Điều 3-Phụ lục 18 – QĐ 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã trình bày bên trên như sau
Ví dụ 1: Tính mật độ xây dựng cho nhà có diện tích 100m2
- Diện tích đất của nhà Bạn 5mx20m = 100m2.
- Phần diện tích bạn xây nhà: 5mx18m =90m2.
- Phần sân bạn chừa 2m: 5mx2m=10m2
- Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 90m2/100m2 x100 =90%; trong đó phần xây dựng là 90% (tương ứng 90m2) Phần chừa sân 10% (tương ứng 10m2)
Tính Mật Độ Xây Dựng Online
Giúp các Bạn tra cứu về mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ mà không rành về lập hàm excel hay sử dụng bảng tra mật độ xây dựng. Xây Dựng Nhật Lam đã lập trình TIỆN ÍCH PHÁP LÝ TỰ ĐỘNG trợ giúp chúng ta nhanh chóng có ngay kết quả. Ngoài ra, tiện ích còn xuất 8 kết quả liên quan đến quy định cấp phép xây dựng tại TP.HCM
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng Sẵn
Để các bạn đỡ mất thời gian tính toán và cũng nhằm tránh sai sót, chúng tôi tính sẵn và lập thành Bảng tra sẵn tính mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ
Ví dụ 2: Tính mật độ xây dựng cho nhà có diện tích: 124,08m2 trong đó phần đất nằm trong phạm vi lộ giới 16,5m2 m2
Bước 1: Tính toán diện tích khuôn viên nhà bạn sau khi đã trừ phần đất ngoài ranh lộ giới: 124,08-16,5=107,58 m2
Bước 2: Tra bảng ta được mật độ xây dựng tối đa là 88,4% tương ứng với 95,18 m2 phần sân 12,4 m2
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng (từ 50 đến 75m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
50 m2 | 100,00% |
51 m2 | 99,80% |
52 m2 | 99,60% |
53 m2 | 99,40% |
54 m2 | 99,20% |
55 m2 | 99,00% |
56 m2 | 98,80% |
57 m2 | 98,60% |
58 m2 | 98,40% |
59 m2 | 98,20% |
60 m2 | 98,00% |
61 m2 | 97,80% |
62 m2 | 97,60% |
63 m2 | 97,40% |
64 m2 | 97,20% |
65 m2 | 97,00% |
66 m2 | 96,80% |
67 m2 | 96,60% |
68 m2 | 96,40% |
69 m2 | 96,20% |
70 m2 | 96,00% |
71 m2 | 95,80% |
72 m2 | 95,60% |
73 m2 | 95,40% |
74 m2 | 95,20% |
75 m2 | 95,00% |
Bảng Tra Mật Độ Xây Dưng (từ 76 đến 100m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
76 m2 | 94,80% |
77 m2 | 94,60% |
78 m2 | 94,40% |
79 m2 | 94,20% |
80 m2 | 94,00% |
81 m2 | 93,80% |
82 m2 | 93,60% |
83 m2 | 93,40% |
84 m2 | 93,20% |
85 m2 | 93,00% |
86 m2 | 92,80% |
87 m2 | 92,60% |
88 m2 | 92,40% |
89 m2 | 92,20% |
90 m2 | 92,00% |
91 m2 | 91,80% |
92 m2 | 91,60% |
93 m2 | 91,40% |
94 m2 | 91,20% |
95 m2 | 91,00% |
96 m2 | 90,80% |
97 m2 | 90,60% |
98 m2 | 90,40% |
99 m2 | 90,20% |
100 m2 | 90,00% |
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng (từ 100 đến 125m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
101 m2 | 90% |
102 m2 | 89,60% |
103 m2 | 89,40% |
104 m2 | 89,20% |
105 m2 | 89,00% |
106 m2 | 88,80% |
107 m2 | 88,60% |
108 m2 | 88,40% |
109 m2 | 88,20% |
110 m2 | 88,00% |
111 m2 | 87,80% |
112 m2 | 87,60% |
113 m2 | 87,40% |
114 m2 | 87,20% |
115 m2 | 87,00% |
116 m2 | 86,80% |
117 m2 | 86,60% |
118 m2 | 86,40% |
119 m2 | 86,20% |
120 m2 | 86,00% |
121 m2 | 85,80% |
122 m2 | 85,60% |
123 m2 | 85,40% |
124 m2 | 85,20% |
125 m2 | 85,00% |
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng (từ 126 đến 150m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
126 m2 | 84,80% |
127 m2 | 84,60% |
128 m2 | 84,40% |
129 m2 | 84,20% |
130 m2 | 84,00% |
131 m2 | 83,80% |
132 m2 | 83,60% |
133 m2 | 83,40% |
134 m2 | 83,20% |
135 m2 | 83,00% |
136 m2 | 82,80% |
137 m2 | 82,60% |
138 m2 | 82,40% |
139 m2 | 82,20% |
140 m2 | 82,00% |
141 m2 | 81,80% |
142 m2 | 81,60% |
143 m2 | 81,40% |
144 m2 | 81,20% |
145 m2 | 81,00% |
146 m2 | 80,80% |
147 m2 | 80,60% |
148 m2 | 80,40% |
149 m2 | 80,20% |
150 m2 | 80,00% |
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng (từ 151 đến 175m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
151 m2 | 79,80% |
152 m2 | 79,60% |
153 m2 | 79,40% |
154 m2 | 79,20% |
155 m2 | 79,00% |
156 m2 | 78,80% |
157 m2 | 78,60% |
158 m2 | 78,40% |
159 m2 | 78,20% |
160 m2 | 78,00% |
161 m2 | 77,80% |
162 m2 | 77,60% |
163 m2 | 77,40% |
164 m2 | 77,20% |
165 m2 | 77,00% |
166 m2 | 76,80% |
167 m2 | 76,60% |
168 m2 | 76,40% |
169 m2 | 76,20% |
170 m2 | 76,00% |
171 m2 | 75,80% |
172 m2 | 75,60% |
173 m2 | 75,40% |
174 m2 | 75,20% |
175 m2 | 75,00% |
Bảng Tra Mật Độ Xây Dựng (từ 176 đến 200m2) | |
Diện tích | Phần Trăm |
176 m2 | 74,80% |
177 m2 | 74,60% |
178 m2 | 74,40% |
179 m2 | 74,20% |
180 m2 | 74,00% |
181 m2 | 73,80% |
182 m2 | 73,60% |
183 m2 | 73,40% |
184 m2 | 73,20% |
185 m2 | 73,00% |
186 m2 | 72,80% |
187 m2 | 72,60% |
188 m2 | 72,40% |
189 m2 | 72,20% |
190 m2 | 72,00% |
191 m2 | 71,80% |
192 m2 | 71,60% |
193 m2 | 71,40% |
194 m2 | 71,20% |
195 m2 | 71,00% |
196 m2 | 70,80% |
197 m2 | 70,60% |
198 m2 | 70,40% |
199 m2 | 70,20% |
200 m2 | 70,00% |
Quy Định Khoảng Lùi Xây Dựng Công Trình
Các Bạn đang quan tâm đến mật đọ xây dựng nhà ở riêng lẻ, thì không thể không xem quy định mới về khoảng lùi công trình. Khoảng lùi này kết hợp với phần diện tích được phép xây dựng sau khi tính mật độ, thì chúng ta mới biết chính xác nhà mình sẽ được xây bao nhiêu. Xin mời các bạn tiếp tục theo dõi
Điều 6 – Phụ lục 18 – QĐ 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định khoảng lùi xây dựng công trình:
Khoảng lùi nhà liên kế cần đảm bảo các yêu cầu sau: 6.1. Đối với lô đất có diện tích trên 50m2, có chiều sâu (D) tính từ ranh lộ giới: a) Trường hợp D ≥ 16m: công trình phải bố trí khoảng lùi so với ranh đất sau tối thiểu 2m; b) Trường hợp 9m ≤ D < 16m: công trình phải bố trí khoảng lùi so với ranh đất sau tối thiểu 1m; c) Trường hợp D < 9m: khuyến khích tạo khoảng trống phía sau nhà.
6.2. Tại các trục đường thương mại – dịch vụ (được xác định tại phụ lục 04), nhà liên kế xây dựng sát ranh lộ giới phải được thiết kế có khoảng lùi tại mặt tiền tầng 1 (tầng trệt) và lửng tại trệt nếu có nhằm tăng khả năng tiếp cận và tạo hành lang đi bộ.
Khoảng lùi nêu trên căn cứ vào quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, thiết kế đô thị. Nếu chưa được quy định thì phải đảm bảo tối thiểu 3,0m so với ranh lộ giới; trường hợp lô đất có chiều sâu D < 6m thì cần đảm bảo tối thiểu 50% khoảng lùi theo quy định.
6.3. Điều kiện xác định dãy nhà ở liên kế có khoảng lùi: Nhà ở liên kế có khoảng lùi trên một hoặc nhiều đoạn phố được xác định khi thỏa điều kiện sau: các căn nhà có vị trí liền kề nhau trên đoạn phố đang xem xét có chỉ giới xây dựng (hiện trạng hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền về quản lý hoạch kiến trúc hướng dẫn) lùi so với ranh lộ giới và chiều dài liên tục của dãy nhà nêu trên tối thiểu 15m; nếu dãy nhà có khoảng lùi này chiếm trên một nửa số lượng căn nhà của đoạn phố đó thì cơ quan có thẩm quyền về quản lý quy hoạch – kiến trúc cần xem xét xác định khoảng lùi chung cho toàn đoạn phố. Trường hợp các khoảng lùi hiện hữu không thống nhất, khoảng lùi chung được xác định bằng trị số trung bình của các khoảng lùi hiện hữu, nếu là số lẻ thì làm tròn đến 0,5m.
Qua bài viết hy vọng Quý khách biết nhà mình được phép xây dựng bao nhiêu m2. Hãy khởi đầu xây nhà thuận lợi bằng cách xây nhà đúng giấy phép xây dựng. Chúc Quý khách xây nhà được nhiều may mắn, thuận lợi.
CẢM NHẬN KHÁCH HÀNG
Từ khóa » Cách Tính Mật độ Xây Dựng Tp Hcm
-
Quy định Và Cách Tính Mật độ Xây Dựng TP.HCM Mới Nhất 2021
-
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TP HCM
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng TP HCM | Hướng Dẫn Chi Tiết Nhất
-
Tìm Hiểu Về Mật độ Xây Dựng Của Nhà đất Thủ Đức – Ý Nghĩa Chỉ Tiêu ...
-
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
-
Quy định Mật độ Xây Dựng 2021 Tại TP.HCM
-
Tìm Hiểu Về Quy định Và Cách Tính Mật độ Xây Dựng Nhà Phố Năm 2022
-
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TP HCM CHUẨN XÁC NHẤT TỪ ...
-
Quy định Và Cách Tính Mật độ Xây Dựng TP.HCM Mới Nhất
-
Quy định Xây Dựng Nhà ở TPHCM Mới Nhất Năm 2021 [CẬP NHẬT]
-
Mật độ Xây Dựng Là Gì? Cách Tính Mật độ Xây Dựng 2022
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng Của Quận Thủ Đức Là Máy Móc
-
Quyết định 45 Qui định Về Mật độ Xây Dựng Và Chiều Cao Công Trình ...
-
Hướng Dẫn Cách Tính Mật độ Xây Dựng TP HCM Chính Xác Nhất