Quy định Mới Năm 2021: Ô Tô, Xe Máy Chạy Quá Tốc độ Bị Phạt Bao ...
Có thể bạn quan tâm
-
- 1. Quy định xử phạt
- 2. Mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ
- 3. Mức phạt lỗi mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ
- 4. Một số biển báo quy định tốc độ khi tham gia giao thông
Năm 2024 có những quy định mới nào về xử phạt hành chính xe ô tô, xe máy chạy quá tốc độ cho phép? Nếu vi phạm sẽ bị tước Giấy phép lái xe trong bao lâu? Cùng Hà Thành Garage giải đáp câu hỏi qua bài viết dưới đây.
1. Quy định xử phạt
Điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ cho phép là một hành vi tham gia giao thông bị nghiêm cấm tại Khoản 11 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định.
Cụ thể theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ được quy định như sau:
2. Mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ
Trường hợp 1: Đối với người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Trường hợp 2: Đối với người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km/h đến 20 km/h sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng (theo Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
-
Mức phạt bổ sung: Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (theo Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Trường hợp 3: Đối với người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép trên 20 km/h đến 35 km/h sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (theo Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
-
Mức phạt bổ sung: Người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Trường hợp 4: Đối với người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép trên 35 km/h sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (theo Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
-
Mức phạt bổ sung: Người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Như đã tổng hợp phía trên là 4 trường hợp xử phạt hành chính với ô tô khi vi phạm quá tốc độ quy định. Vậy còn đối với xe mô tô, xe gắn máy sẽ có hình thức xử phạt như thế nào? Hãy cũng theo dõi ở phần tiếp theo.
3. Mức phạt lỗi mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ
Trường hợp 1: Đối với người điểu khiển xe gắn máy, mô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (theo Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi tại Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trường hợp 2: Đối với người điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km/h đến 20 km/h sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi tại Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trường hợp 3: Đối với người điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ cho phép trên 20 km/h sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
-
Mức phạt bổ sung: Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Như vậy theo quy định hiện tại, đối với xe mô tô và xe gắn máy sẽ có 3 trường hợp xử phạt hành chính khi vi phạm vượt quá tốc độ cho phép.
Sau đây Hà Thành Garage sẽ cung cấp thêm cho các bạn độc giả một số mẫu biển báo quy định tốc độ khi tham gia giao thông. Bạn có thể theo dõi ở ngay dưới đây để hiểu hơn về các mẫu biển báo và tránh vi phạm khi lưu thông.
4. Một số biển báo quy định tốc độ khi tham gia giao thông
Mẫu biển hạn chế tốc độ (Cấm vượt quá tốc độ - Tốc độ tối đa cho phép)
Mẫu biển báo tốc độ tối đa cho phép dành cho các phương tiện giao thông - Ảnh minh họa
Căn cứ ví dụ mẫu biển hạn chế tốc độ trên có thể thấy rằng: Ô tô, xe khách, xe tải chỉ được phép chạy tối đa 50 km/h. Đối với xe máy, mô tô, xe ba bánh chỉ được chạy tối đa 40 km/h. Nếu các phương tiện trên chạy vượt quá tốc độ qui định này thì bị coi là vi phạm lỗi tốc độ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và được căn cứ để phạt theo các trường hợp đã nêu trên.
Mẫu biển tốc độ ưu tiên
Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép và tốc độ tối đa cho phép (nguồn: Internet)
Đây là mẫu biển báo tốc độ ưu tiên trong khoảng 60 km/h (tối thiểu cho phép) đến 100 km/h (tối đa cho phép). Khi gặp dạng biển báo này thì người điều khiển phương tiện cũng phải đảm bảo tốc độ xe lưu thông phải nằm trong khoảng cho phép (trong ví dụ là từ 60 km/h đến 100 km/h). Nếu vượt quá hoặc chạy dưới tốc độ cho phép cũng đều bị xử phạt vi phạm theo Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Nếu chạy vượt quá tốc độ cho phép sẽ được quy chiếu để xử phạt theo những trường hợp đã nêu trên. Nếu chạy dưới tốc độ cho phép (trên đường cao tốc), người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điểm s, Khoản 3, Điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Trên đây là một số quy định cập nhật mới nhất năm 2024 về mức xử phạt đối với xe ô tô, xe máy chạy vượt quá tốc độ cho phép. Hy vọng các thông tin trên giúp các bạn độc giả tại otohathanh.com biết thêm quy định mới và tránh vi phạm để mất tiền.
Chúc bạn nhiều sức khỏe và luôn an toàn trên mọi chuyến đi!
*Nguồn tham khảo: thuvienphapluat.vn
>>> Xem thêm bài viết:
-
Quy định và mức xử phạt vi phạm khi dừng xe trên làn khẩn cấp
-
Phân biệt biển cấm dừng - cấm đỗ xe và mức phạt vi phạm
-
3 lỗi sai làn đường phổ biến và mức phạt vi phạm
-
Mức phạt lỗi đỗ xe sai quy định 2023 dành cho ô tô
-
Tổng hợp mức phạt lỗi quay đầu xe với ô tô, xe máy 2023
-
Tổng hợp mức xử phạt các lỗi vi phạm ô tô thường gặp 2023
Liên hệ với hà thành garage để được tư vấn
- Điện thoại: 0568 05 0505
- Zalo:0568050505
- Fanpage Facebook
- Điện thoại: 0926 05 0505
- Zalo:0926050505
- Youtube
Từ khóa » Tốc độ Xe Máy
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Giới Hạn Tốc độ Xe Máy Là Bao Nhiêu? - OKXE
-
Tốc độ Cho Phép Của Xe Máy Theo Quy định 2022 - Luật Sư X
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trên Quốc Lộ - Luật Hoàng Phi
-
Xe Máy được Chạy Tốc độ Tối đa Bao Nhiêu Km/h? - Báo Tuổi Trẻ
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2022 - VinFast
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy, ô Tô Trong Khu Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Những Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2021
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trong Khu Dân Cư
-
Xe Máy được Chạy Tốc độ Tối đa Ngoài Khu Vực đông Dân Cư 70km/h
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Mức Phạt Vượt Quá Tốc độ đối Với Xe Máy điện Và Xe đạp điện
-
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG
-
Quy Định Mới Nhất Về Tốc Độ Tối Đa Của Xe Máy | TVPL - YouTube
-
Quy định Mới Năm 2022: Ô Tô, Xe Máy Chạy Quá Tốc độ Bị Phạt Bao ...
-
Đồng Hồ Tốc độ Khoảng Cách 0~160km/H Màn Hình LCD Chất Lượng ...
-
Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ đối Với ô Tô, Xe Máy Năm 2022
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông