Quy định Về đền Bù Chi Phí Cải Tạo đất Nông Nghiệp Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Chi phí cải tạo đất nông nghiệp là một trong những khoản chi phí được đền bù bồi thường khi người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất. Vậy điều kiện và cách tính mức tiền đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi đất được quy định ra sao?
Câu hỏi: Kính chào Luật sư, tôi có vấn đề về thu hồi đất nông nghiệp muốn xin ý kiến của Luật sư như sau: Gia đình tôi đang thuộc diện bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện dự án xây dựng công viên của thành phố. Tôi đọc thông tin trên báo và thấy rằng gia đình tôi được đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp.
Tôi muốn Luật sư giải đáp rõ cho tôi việc đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào? Cách tính mức đền bù chi phí này ra sao?
Chào bạn, liên quan đến mức tiền đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp mà bạn đang quan tâm, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:
Điều kiện đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi đất là gì?
Trước hết chi phí cải tạo đất nông nghiệp là một trong những loại chi phí thuộc nhóm chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP. Chi phí cải tạo đất nông nghiệp là những chi phí làm tăng độ màu mỡ của đất hoặc nhằm mục đích thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực.
Điều kiện để nhận tiền đền bù bồi thường chi phí cải tạo đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 76, Điều 77 Luật Đất đai 2013 như sau:
- Đây là khoản bồi thường được chi trả cho người sử dụng đất khi họ bị Nhà nước thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện để nhận bồi thường về đất (chưa có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận) hoặc đối với phần diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi vượt quá hạn mức giao đất theo quy định;
- Đất nông nghiệp được nhận khoản bồi thường này là một trong những trường hợp sau:
+ Diện tích đất nông nghiệp vượt quá hạn mức giao đất (hạn mức giao đất được quy định tại Điều 129, Điều 130 Luật Đất đai 2013);
+ Diện tích đất nông nghiệp được giao trong hạn mức cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất;
+ Diện tích đất nông nghiệp được nhận thừa kế theo quy định pháp luật;
+ Đất nông nghiệp được thuê trả tiền thuê hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
+ Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích tại xã, phường, thị trấn;
+ Đất nông nghiệp là đất được nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối;
- Có hồ sơ giấy tờ chứng minh việc đầu tư chi phí cải tạo đất nông nghiệp. Ví dụ, các văn bản, hợp đồng thực hiện việc cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực; hoặc văn bản thanh lý hợp đồng/hóa đơn, chứng từ thanh toán với các khoản chi cho việc cải tạo trên…
Trường hợp không có hồ sơ, giấy tờ chứng minh về việc đầu tư chi phí cải tạo đất nông nghiệp thì việc xác định khoản chi phí này dựa trên quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất (điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP);
- Những chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước (điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP);
Như vậy, với trường hợp đất nông nghiệp không đủ điều kiện đền bù về đất và thuộc một trong những trường hợp sử dụng đất nông nghiệp mà chúng tôi đã nêu trên thì người sử dụng đất được nhận đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp (một trong những loại chi phí thuộc chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định pháp luật).
Cách tính mức tiền đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi đất thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT, suy ra cách tính mức chi phí cải tạo đất nông nghiệp để thực hiện đền bù bồi thường cho người sử dụng đất như sau:
P = (P2/T1) x T2
Trong đó:
P là mức chi phí đầu tư vào đất còn lại (bao gồm cả chi phí cải tạo đất);
P2 là chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo hồ sơ xác nhận mức chi phí này của người sử dụng đất hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất;
T1 là thời hạn sử dụng đất;
T2 là thời hạn sử dụng đất còn lại.
Lưu ý:
+ Nếu thời điểm đầu tư vào đất của người sử dụng đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất của người sử dụng đất;
+ Chi phí đầu tư vào đất còn lại (bao gồm cả phần chi phí cải tạo đất nông nghiệp) được tính phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Như vậy, việc bồi thường chi phí cải tạo đất nông nghiệp được tính toán theo công thức trên sao cho phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.Trên đây là giải đáp thắc mắc về đền bù chi phí cải tạo đất nông nghiệp, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp nào?
>> Các khoản bồi thường về đất và các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất gồm những gì?
Từ khóa » Tiền đền Bù Là Gì
-
Tiền đền Bù Giải Tỏa Có Phải Là Di Sản Thừa Kế Không?
-
CÁCH TÍNH TIỀN ĐỀN BÙ KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
-
Quy định Về Mức Giá đền Bù đất ở Khi Nhà Nước Thu Hồi đất ?
-
5 điều Cần Biết Về Tiền đền Bù Thu Hồi đất Năm 2021 - Báo Lao Động
-
Tiền đền Bù đất Nông Nghiệp 2021 được Tính Như Thế Nào?
-
Thủ Tục Nhận Tiền đền Bù Thu Hồi đất Của Cha Mẹ đã Mất
-
Quy định Về Việc Bồi Thường, Hỗ Trợ, Tái định Cư Khi Nhà Nước Thu Hồi ...
-
Quy định Về Bồi Thường Tài Sản Trên đất? Tiền đền Bù Về Tài Sản Cố ...
-
Làm Gì Khi Bị Thu Hồi đất Mà Không được đền Bù - LuatVietnam
-
Phân Loại Hợp đồng Dân Sự [762] - Luật Hà Trần
-
Bồi Thường Và đền Bù: Khác Nhau Về Bản Chất - Vibonline
-
Phạt Vi Phạm, Bồi Thường Hợp đồng Dân Sự Theo Bộ Luật Dân Sự Năm ...
-
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ ...
-
Lấy đất Mở Rộng đường đền Bù Như Thế Nào?