Quy định Về đối Tượng, Tiêu Chuẩn Và Phân Cấp đào Tạo Lý Luận Chính Trị
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ văn bản tại đây.
Quy định nêu rõ đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo sơ cấp lý luận chính trị, trung cấp lý luận chính trị và cao cấp lý luận chính trị. Đồng thời phân cấp nhiệm vụ đào tạo, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đào tạo.
Ảnh minh họa: Hoàng Tuấn |
Về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo sơ cấp lý luận chính trị:
1. Đối tượng:
a) Đảng viên; đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở.
b) Công chức cấp xã (trừ trưởng công an và chỉ huy trưởng quân sự cấp xã).
c) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và một số đối tượng khác có nguyện vọng phù hợp với yêu cầu chung.
2. Tiêu chuẩn:
Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo trung cấp lý luận chính trị:
1. Đối tượng:
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức:
a) Cấp ủy viên cấp xã; chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; cấp trưởng, cấp phó Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
b) Phó trưởng phòng và cấp phó các đơn vị tương đương cấp phòng của cấp huyện, cấp tỉnh; phó ban (đơn vị tương đương cấp ban) trực thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
c) Quy hoạch phó trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) ở Trung ương. Quy hoạch các chức vụ quy định tại Điểm a, b.
1.2. Cán bộ quân đội: Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy cấp tiểu đoàn; phó chỉ huy trưởng, phó tham mưu trưởng, chính trị viên, phó ban chỉ huy quân sự cấp huyện; phó tham mưu trưởng, phó chủ nhiệm chính trị trung đoàn; lãnh đạo phòng (ban) cấp lữ đoàn, sư đoàn, bộ chỉ huy quân sự, bộ chỉ huy bộ đội biên phòng cấp tỉnh (tương đương). Cán bộ quy hoạch những chức vụ trên.
1.3. Cán bộ công an: Đội trưởng, trưởng công an cấp xã, tiểu đoàn trưởng, phó đội trưởng, phó trưởng công an cấp xã, phó tiểu đoàn trưởng và tương đương; phó trưởng phòng, phó trưởng công an cấp huyện, phó trung đoàn trưởng và tương đương. Cán bộ quy hoạch những chức vụ trên.
1.4. Cán bộ có đủ 6 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch trung cấp (tương đương).
1.5. Giảng viên lý luận chính trị ở trường, trung tâm có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị.
2. Tiêu chuẩn:
- Đảng viên dự bị hoặc chính thức.
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đối với cán bộ là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Cán bộ học hệ không tập trung: Nữ từ 33 tuổi, nam từ 35 tuổi trở lên.
Về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo cao cấp lý luận chính trị:
1. Đối tượng:
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức:
a) Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh.
b) Cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo cấp ban, sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
c) Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) trở lên của các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, đảng ủy trực thuộc Trung ương; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban (các đơn vị tương đương cấp ban) ở các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
d) Phó trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) ở Trung ương.
đ) Phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Quy hoạch các chức vụ quy định tại điểm b, c.
1.2. Cán bộ quân đội: Chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp huyện; trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương; chỉ huy cấp lữ đoàn, sư đoàn, bộ chỉ huy quân sự, bộ chỉ huy bộ đội biên phòng cấp tỉnh và tương đương; chỉ huy các cơ quan cấp chiến dịch, chiến lược; ban giám đốc bệnh viện, viện nghiên cứu, chủ tịch, ban giám đốc công ty (tổng công ty) doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng. Cán bộ quy hoạch những chức vụ trên.
1.3. Cán bộ công an: Trưởng phòng, trưởng công an cấp huyện, trung đoàn trưởng và tương đương trở lên; cán bộ quy hoạch những chức vụ trên, cấp phó trưởng phòng (tương đương) của cục (tương đương) trực thuộc Bộ Công an.
1.4. Cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương).
1.5. Giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở các học viện, trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị.
2. Tiêu chuẩn:
- Đảng viên chính thức.
- Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Cán bộ học hệ không tập trung: Nữ từ 38 tuổi, nam từ 40 tuổi trở lên.
Quy định cũng phân cấp nhiệm vụ đào tạo; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp.
Từ khóa » Trình độ Chính Trị Là Gì
-
Trình độ Chính Trị Là Gì? Trình độ Chính Trị Trong Sơ Yếu Lý Lịch
-
Trình độ Chính Trị Trong Sơ Yếu Lý Lịch Ghi Như Thế Nào?
-
Trình độ Lý Luận Chính Trị Là Gì? Cách Xác định Như Thế Nào?
-
Viết Trình độ Chính Trị Trong Hồ Sơ Xin Việc Chuẩn Nhất
-
Trình độ Lý Luận Chính Trị Là Gì Và Những Thông Tin Quan Trọng
-
Tại Sao Cần Phải Xác định Trình độ Lý Luận Chính Trị ... - Luật Minh Khuê
-
Khai Trình độ Lý Luận Chính Trị Trong Như Thế Nào? - VATM
-
Chính Trị – Wikipedia Tiếng Việt
-
Điều Kiện Xác Nhận Trình độ Tương đương Trung Cấp Lý Luận Chính Trị
-
Hướng Dẫn Xác định Trình độ Lý Luận Chính Trị - LuatVietnam
-
Thanh Niên Tích Cực Học Tập Lý Luận Chính Trị Góp Phần Bảo Vệ Nền ...
-
Trình độ Lý Luận Chính Trị (sơ Cấp Là Gì) - Học Tốt
-
Hướng Dẫn Khai Lý Lịch Của Người Xin Vào Đảng
-
Trình độ Lý Luận Chính Trị Là Gì? Tìm Hiểu Trình độ Lý Luận Chính Trị