Quy định Về Vận Chuyển Hàng Nguy Hiểm, Chất Cháy Nổ

Hàng nguy hiểm, chất cháy nổ là một trong những loại hàng có quy định ngặt nghèo và cần phải cẩn thận trong khâu vận chuyển và bảo quản. Một sự sơ sót xảy ra có thể dẫn đến thiệt hại tài sản và nguy hiểm đến tính mạng con người. Hiện nay, Chính phủ đã ban hành những quy định cụ thể những vấn đề liên quan đến việc vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ, mà bất kỳ ai làm việc liên quan đến những loại hàng hóa, chất đặc biệt nhạy cảm này cần phải chú ý. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những quy định đó ra sao nhé!

Mục lục

  • Hàng nguy hiểm, chất cháy nổ là gì?
  • Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, chất cháy nổ
    • Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
    • Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, chất cháy nổ
    • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà
  • Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, chất cháy nổ

Hàng nguy hiểm, chất cháy nổ là gì?

Hàng nguy hiểm (Dangerous Goods – DG) có thể là bất kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia và cần được xử lý đúng cách trong quá trình bảo quản cũng như vận chuyển.

Hàng nguy hiểm cho được phân chia thành 9 nhóm, mỗi nhóm có thể có phân nhóm nhỏ. Tiêu chuẩn phân chia dưới đây dành cho hàng không, và cũng có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác.Ký hiệu hàng nguy hiểm

Loại 1: Thuốc nổ (Explosives)

  • Các vật và chất có nguy cơ nổ lớn
  • Các vật và chất có nguy cơ phóng lửa nhưng không có nguy cơ nổ lớn
  • Các vật và chất có nguy cơ cháy và hoặc nguy cơ tạo áp lực hơi nhỏ hoặc nguy cơ phóng lửa nhỏ hoặc cả hai nhưng không có nguy cơ nổ lớn
  • Các vật và chất không có nguy cơ đáng kể
  • Các chất rất kém nhạy, có nguy cơ nổ lớn
  • Các chất cực kỳ kém nhạy, không có nguy cơ nổ lớn

Loại 2: Chất khí (Gases)

  • Khí dễ cháy (Flammable gas)
  • Khí không dễ cháy, không độc (Non-flammable, non-toxic gas)
  • Khí độc (Toxic gas)

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy (Flammable Liquid)

Loại 4: Chất rắn dễ cháy; các chất có khả năng tự bùng cháy; các chất khi tiếp xúc với nước, tỏa ra khí dễ cháy (Flammable Solids; Self-reactive substances; and Desensitized Explosives)

  • Chất rắn dễ cháy (Flammable Solids)
  • Các chất có khả năng tự bốc cháy (Substances Liable to Spontaneous Combustion)
  • Các chất khi tiếp xúc với nước, tỏa ra khí dễ cháy (Substances Which, in contact with water, emit flammable gases)

Loại 5: Chất ô-xy hóa và chất pe-rô-xit hữu cơ (Oxidizing substances and Organic Peroxides)

  • Chất oxi hoá (Oxidizing substances)
  • Chất hữu cơ có chứa oxi (Organic Peroxides)

Loại 6: Chất độc và chất lây nhiễm (Toxic and Infectious substance)

  • Chất độc (Toxic): thuốc trừ sâu, hàn the
  • Chất lây nhiễm (Infectious substance): gồm các loại virus gây bện với con người hay động vật, như bệnh tai xanh ở lợn, virus H5N1 ở gia cầm, virus SARS-CoV-2 gây ra dịch COVID-19… cùng các bệnh cần phải xét nghiệm ở phòng thí nghiệm

Loại 7: Vật liệu phóng xạ (Radioactive Material): một số trang thiết bị y tế (máy chiếu, chụp, …) một số thiết bị trong ngành khai thác dầu khí, … đều có chứa chất này, nếu tiếp xúc quá nhiều sẽ gây tác hại đến sức khỏe.

Loại 8: Chất ăn mòn (Corrosive): axit, pin, bình ắc quy…

Loai 9: Hàng nguy hiểm khác (Miscellanous Dangerous Goods): các chất có thể gây nguy hiểm khác nằm ngoài 8 danh mục trên, chẳng hạn như đá khô (carbon dioxide – dry ice)

Ngoài ra, các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm sau khi đã dỡ hết hàng hóa mà chưa được làm sạch bên trong và bên cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, chất cháy nổQuy định về vận chuyển hàng nguy hiểm

Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm

  • Về cơ bản, các loại hàng hóa nguy hiểm được chủ yếu vận chuyển bằng đường biển và đường thủy. Nhìn chung, những phương tiện mặt hàng nhạy cảm này phải đáp ứng các điều kiện nghiêm ngặt sau đây:
  • Đủ điều kiện tham gia vận chuyển và giao thông theo quy định của pháp luật
  • Phải dán đầy đủ biểu trưng của tất cả các loại hàng hóa nguy hiểm, nhãn hóa chất nguy hiểm chứa bên trong phương tiện đó. Vị trí dán thông dụng là ở hai bên và phía sau của phương tiện vận chuyển.
  • Đối với phương tiện vận chuyển bằng đường thủy chuyên chở hàng hóa nguy hiểm, chất cháy nổ
  • Công ty vận tải Nam Phú Thịnh – vanchuyenhangnguyhiem.vn cho biết thêm rằng: Động cơ của phương tiện vận chuyển phải được cách ly an toàn với khoang chứa hàng hóa nguy hiểm, vật liệu dễ gây cháy nổ, ban ngày phương tiện đó phải cắm cờ báo hiệu chữ “B”, ban đêm phải có đèn báo hiệu phát sáng màu đỏ trong suốt quá trình vận chuyển. Quy cách cắm cờ, bật đèn báo phải tuân theo quy định của Bộ Giao thông – Vận tải
  • Ống xả của động cơ phải được đặt ở vị trí kín đáo hoặc được che chắn để tránh các rủi ro về cháy nổ
  • Đảm bảo hệ thống điện (kể cả bình ắc quy) không có rò rì, phát sinh tia lửa. Dây dẫn điện phải đảm bảo tiết diện thiết kế tiêu chuẩn và độ cách điện tốt để tránh bị rò rỉ điện
  • Kết cấu của khoang chứa hàng hóa nguy hiểm, dễ cháy nổ và các khu vực lân cận phải làm bằng vật liệu khó bắt cháy cháy hoặc chống cháy, không phát sinh tia lửa do ma sát
  • Có mái che mưa nắng
  • Đối với chất lỏng dễ gây cháy nổ (xăng, dầu…), phương tiện chuyên chở phải có dây tiếp điện xuống đất, tránh gây ra tia lửa điện dễ gây cháy nổ. Riêng đối với xe bồn vận chuyển khí đốt hóa lỏng phải thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6484:1999 về khí đốt hoá lỏng (LPG) – xe bồn vận chuyển – yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
  • Trang bị đầy đủ phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo điều kiện an toàn về kỹ thuật và môi trường theo quy định

Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, chất cháy nổ

  • Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, chất cháy nổ phải có giấy phép điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
  • Người làm việc, người phục vụ trên phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, chất cháy nổ phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà

  • Các loại chất dễ gây cháy nổ như thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các chất khác không được vận chuyển đi qua các công trình hầm có chiều dài từ 100m trở lên.
  • Không vận chuyển cùng lúc hành khách, người tham gia giao thông cùng các loại hàng hóa nguy hiểm, chất dễ gây cháy nổ (thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các chất dễ cháy, nổ khác) trên cùng một phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm
  • Các loại hàng hoá nguy hiểm do Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định này không phải áp dụng khoản 1, khoản 2 Điều này

Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, chất cháy nổ

Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

Hồ sơ xin giấy phép bao gồm các loại giấy tờ dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu số PC02) do cơ quan cấp quản lý và phát hành
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện đường bộ) hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện đường thủy nội địa)
  • Giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng, xi téc chứa chất, hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ, ngành (nếu có)
  • Hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ

Tất cả các hồ sơ trên đều nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực.

Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, chất cháy nổ được cấp theo từng đợt vận chuyển hàng hoặc theo mỗi đợt đề nghị của đơn vị vận chuyển. Thời hạn tối đa cho giấy phép tối đa là 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích cho những ai đang làm công việc liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, chất cháy nổ.

Từ khóa » Thế Nào Là Chất Hàng Nguy Hiểm Về Cháy Nổ