Quy Hoạch Giao Thông Tỉnh Nam Định đến 2030 - Vượng Phát Invest

Phê duyệt điều chỉnh Bản đồ Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Nam Định sẽ thực hiện với các nội dung sau

Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định định hướng đến 2030

Quan điểm quy hoạch giao thông Nam Định

  • Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế.
  • Quy hoạch giao thông và vận tải, đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.
  • Quy hoạch phát triển phải đảm bảo tính kế thừa và ổn định.
  • Xây dựng các tuyến tránh đô thị, đường vành đai TP Nam Định và các đường xuyên tâm.
  • Về giao thông nông thôn: kiên cố hóa hệ thống cầu, cống đạt cấp kỹ thuật.
  • Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài.
  • Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.

Mục tiêu quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định

🔆 ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CHO BẠN

Quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh Nam Định đến 2030, tầm nhìn 2050 Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
  • Hiện đại hóa mạng lưới giao thông vận tải tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
  • Xây dựng danh mục các công trình đầu tư tới năm 2020 (ưu tiên).
  • Kết nối đô thị vùng với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông bền vững.

Về vận tải

Thỏa mãn nhu cầu vận tải đa dạng của xã hội đảm bảo chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường.

Đến năm 2030, vận chuyển được 140 triệu tấn hàng và 68 triệu hành khách trên năm đối với vận tải đường bộ và 22 triệu tấn.

Về kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

  • Đường bộ: Toàn bộ hệ thống quốc lộ và đường tỉnh phải được đưa vào đúng cấp kỹ thuật.
  • Đường sắt: Hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có
  • Đường biển: Đầu tư phát triển đồng bộ bến cảng và luồng vào cảng.
  • Đường thủy nội địa: Hoàn thành nâng cấp hệ thống đường sông
  • Giao thông đô thị: Tăng quỹ đất để xây dựng hạ tầng giao thông tại các đô thị, bao gồm giao thông động và giao thông tĩnh.
  • Giao thông nông thôn: Phát triển đường giao thông nông thôn theo Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 8/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải.

Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Nam Định

hình thành mạng lưới đường bộ tỉnh Nam Định theo dạng đường xuyên tâm có đường vành đai để kết nối với các tỉnh lân cận.

Việc quy hoạch hoàn thiện các đường vành bao quanh thành phố Nam Định và các trục quốc lộ, đường tỉnh,…

Quy hoạch đường vành đai tỉnh Nam Định

Đến năm 2030, xây dựng 03 đường vành đai bao quanh thành phố Nam Định để liên kết các trục hướng tâm và trung tâm huyện:

Đường vành đai I (tuyến dài 25 Km)

  • Đoạn tuyến Quốc lộ 10 (từ cầu Tân Đệ đến cầu Lộc An)
  • Đoạn tuyến Quốc lộ 21 tránh qua thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ)
  • Đoạn tuyến QL.21B (đường Đông Nam và cầu Tân Phong vượt sông Đào nối vào đường Đông Bắc thành phố Nam Định tới Quốc lộ 10)

Đường vành đai II (đường tỉnh 485B theo quy hoạch)

  • Điểm đầu tuyến tại ngã ba giao với đê Quy Phú (Quốc lộ 21 cũ) thuộc xã Nam Hồng huyện Nam Trực
  • Tuyến đường Vàng vượt qua sông Đào tại khu vực bến phà Kinh Lũng (Nam Trực – Vụ Bản)
  • Tiếp đó tuyến đi theo tuyến mới trên cơ sở đường giao thông nông thôn tới Quốc lộ 21B, tuyến dài khoảng 21Km.
  • Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng. Giai đoạn 2020-2030 nâng cấp tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

Đường vành đai III

Tuyến hình thành trên cơ sở Quốc lộ 37B đoạn từ phà Cồn Nhất, huyện Giao Thủy đến ngã tư Đồng Đội và đường tỉnh 486B.

Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

Quy hoạch các tuyến đường quốc lộ tỉnh Nam Định

Quốc lộ 10

Từ cầu Tân Đệ (Km99+780) đến cầu Non nước (Km 135+727) dài 35,84 Km.

Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 riêng đoạn qua thành phố Nam Định và thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản.

Quốc lộ 21

Từ Cầu Họ đến Thịnh Long dài 76,45 Km, riêng các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị được duyệt:

  • Đoạn qua thị trấn Mỹ Lộc, Bmặt = 14m.
  • Đoạn tuyến tránh thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ) theo quy hoạch thành phố có xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên.

Quốc lộ 21B

Từ ranh giới tỉnh Hà Nam đến bến phà Quang Thiện qua thành phố Nam Định

Quy hoạch toàn tuyến tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, riêng các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị.

Nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên đường Võ Nguyên Giáp và đường Đông Nam thành phố Nam Định.

Quốc lộ 37B

Từ phà Cồn Nhất (Km41+818) đến cầu Vĩnh Tứ qua 6 huyện (Giao Thủy, Hải Hậu, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản, Ý Yên) dài 64,69 Km.

Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy mô mặt cắt được quy hoạch đô thị.

Nghiên cứu nắn chỉnh hướng tuyến đoạn tránh Phủ Dầy và đoạn đi trùng đê tả Đáy (đê Tam Tòa), thị trấn Liễu Đề huyện Nghĩa Hưng.

Hoàn thiện tuyến tránh Phủ Dầy thì chuyển đoạn tuyến Quốc lộ 37B cũ về đường tỉnh 486B.

Quốc lộ 38B

Từ Trạm bơm Hữu Bị đến cầu Bến Mới (vượt sông Đáy) dài 25,2 Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

  • Điều chỉnh hướng tuyến: Nắn chỉnh tuyến tránh đền Trần đoạn theo hướng từ xã Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam đến Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định (cách nút giao BigC khoảng 0,5 Km).
  • Khi hoàn thành cầu Bến Mới sẽ chuyển đoạn đường tỉnh 485 mượn từ ngã tư Phố Cháy đến ngã ba Cát Đằng (Quốc lộ 10) dài 4,3 Km về Quốc lộ 37C (theo văn bản số 4376/BGTVT-KCHT ngày 24/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải).

Quốc lộ 37C

  • Tuyến đường có chiều dài khoảng 78,26 Km, đi qua ba tỉnh Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình kết nối Quốc lộ 10.
  • Quốc lộ 37B, Quốc lộ 38B, Quốc lộ 1, đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với đường Hồ Chí Minh.
  • Đoạn đi qua địa phận tỉnh Nam Định có điểm đầu tại nút giao với Quốc lộ 37B
  • Quốc lộ 10, Quốc lộ 38B (Cát Đằng – Phố Cháy)

Chiều dài đoạn thuộc tỉnh Nam Định dài khoảng 21,07 Km, quy hoạch đường cấp III đồng bằng (Bn=12m; Bm=11m),

Quốc lộ 39B

  • Tuyến đường có chiều dài khoảng 89,2 Km, đi qua ba tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định
  • Đoạn đi qua địa phận tỉnh Nam Định có điểm đầu tại cầu Sa Cao – Thái Hạc (cách bến phà Sa Cao – Thái Hạc.

Quy hoạch hệ thống đường cao tốc qua tỉnh Nam Định

Quy hoạch hệ thống Đường cao tốc: Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016

Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Đường cao tốc Bắc – Nam: Đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Nam Định có chiều dài 20,4 Km, mặt cắt ngang 6 làn xe

Đường cao tốc Phủ Lý – Nam Định: Chiều dài 25 Km, điểm đầu từ thành phố Nam Định (giao Quốc lộ 10), điểm cuối nối vào đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại trạm thu phí Liêm Tuyền. Quy mô đầu tư 4 làn xe.

Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh: Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe, chiều dài 160 Km, điểm đầu tại thành phố Ninh Bình, điểm cuối giao Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh.

Quy hoạch các tuyến tỉnh lộ của Nam Định

Quy hoạch các tuyến đường tỉnh đến năm 2030, gồm 13 tuyến (bao gồm cả tuyến trùng đường vành đai)

Đường tỉnh 485: Từ Phố Cháy đến Yên Thọ huyện Ý Yên và đoạn từ Phố Cháy đến Bến Mới chiều dài 16,5 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 485B (Đường vành đai II): Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 486B: Từ Quốc lộ 37B đến Quốc lộ 21B, chiều dài khoảng 19,2 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 487: Điểm đầu tại để hữu sông Ninh Cơ, thuộc địa phận xã Trực Chính, huyện Trực Ninh, điểm cuối giao Quốc lộ 37B (Km85+582,5 – Quốc lộ 37B), chiều dài 22,3 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 487B: Điểm đầu tại cầu Khâm Quốc lộ 21, theo đê Quy Phú, đường Trắng huyện Nam Trực, cắt qua đường tỉnh 490C và kết thúc tại đê tả Đào, xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Hưng.

Chiều dài tuyến khoảng 14,5 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 488: Điểm đầu tại cầu Tiền Lang, đê biển xã Giao Hải, huyện Giao Thủy, theo đường huyện Tiến Hải cắt đường tỉnh 489 tại dốc Hoành Nha.

Chiều dài tuyến khoảng 24,1 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 488B: Từ ngã ba Ngặt Kéo (Quốc lộ 21) đến giao với đường tỉnh 490C. Chiều dài tuyến khoảng 13,5 Km,

Nghiên cứu cải tuyến tránh thị trấn Cát Thành theo hướng tuyến mới từ khu vực cống Chéo xã Trực Thanh đến giao Quốc lộ 21 phía trước Cụm công nghiệp Thị trấn Cổ Lễ. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 488C: Từ cầu Chợ Quán (Quốc lộ 37B) qua phà Ninh Mỹ giao cắt với đường tỉnh 490C, sau đó đi chung với đường tỉnh 490C khoảng 1,1 Km. Quy hoạch đến năm 2020 hoàn chỉnh toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 489: Từ Bến Phà Sa Cao đi ngã ba Xuân Bảng thị trấn Xuân Trường đến Vườn Quốc Gia Xuân Thủy, chiều dài 42,02 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn Xuân Trường và thị trấn Ngô Đông theo quy hoạch của thị trấn.

Đường tỉnh 489B: Từ Ngã tư Hải Vân (Quốc lộ 21) đi thị trấn Quất Lâm dài 10 Km. Quy hoạch đến năm 2020 hoàn chỉnh toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

Đường tỉnh 489C: Từ nút giao đầu cầu Lạc Quần đi hướng tuyến mới đến giao đường tỉnh 489 tại vị trí cống Đầm Sen. Quy hoạch đường cấp III đồng bằng. Khi hoàn thành xây dựng cầu Sa Cao và tuyến chính dự án xây dựng Tỉnh lộ 489C.

Đường tỉnh 490C: Từ cầu Đò Quan thành phố Nam Định đến xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, chiều dài 55,2 Km. Quy hoạch đến năm 2030 riêng đoạn đi trùng với đường tỉnh 490B thì quy hoạch theo đường tỉnh 490B.

Đường tỉnh 490B (Đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc cầu Giẽ – Ninh Bình): Từ nút giao Cao Bồ thuộc địa phận xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, điểm cuối trạm đèn biển Lạch Giang, địa phận xã Nghĩa Phúc, huyện Nghĩa Hưng. Chiều dài tuyến là 46 Km. Tuyến đường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 335/QĐ-TTg ngày 17/3/2017.

Quy hoạch các cầu qua sông lớn tại Nam Định

Đến năm 2030, quy hoạch 30 cầu (trong đó có 04 cầu đường sắt)

Cầu qua Sông Đào: Quy hoạch 08 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 03 cầu: Cầu Đò Quan, cầu Nam Định (đường Lê Đức Thọ) và cầu Tân Phong (cầu mới đầu tư xây dựng được 1 đơn nguyên rộng B=12m).
  • Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt; mở rộng 1 cầu đủ bề rộng quy hoạch:
  • Xây dựng mới 01 đơn nguyên cầu Tân Phong trên Quốc lộ 21B.
  • Cầu Đồng Tháp Mười, từ cuối đường Trần Nhật Duật vượt sông Đào sang xã Nam Phong, thành phố Nam Định.
  • Cầu trên tuyến đường Giải phóng kéo dài sang Nam Vân.
  • Cầu Kinh Lũng trên đường vành đai II.
  • Cầu Đống Cao.
  • Cầu đường sắt trên tuyến Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Cầu qua sông Ninh Cơ: Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu

  • Đã có 01 cầu: Cầu Lạc Quần trên Quốc lộ 21.
  • Xây dựng mới 05 cầu:
  • Cầu Đại Nội trên Quốc lộ 21B (đường tỉnh 488 cũ, thay thế phà Thanh Đại).
  • Cầu Ninh Cường (thay thế cầu phao Ninh Cường – Quốc lộ 37B).
  • Cầu Ninh Mỹ (thay thế đò Ninh Mỹ trên đường tỉnh 488C).
  • Cầu Thịnh Long trên tuyến đường bộ ven biển.
  • Cầu trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Cầu qua sông Hồng: Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 01 cầu: Cầu Tân Đệ trên tuyến Quốc lộ 10.
  • Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt:
  • Cầu trên tuyến cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
  • Cầu Sa Cao trên tuyến đường tỉnh 489C sang Thái Bình.
  • Cầu Cồn Nhất trên tuyến Quốc lộ 37B sang Thái Bình.
  • Cầu Giao Thiện trên tuyến đường bộ ven biển sang Thái Bình.
  • Cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Nam Định – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Cầu qua sông Đáy: Quy hoạch 10 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 03 cầu: 02 cầu (cầu Non Nước trên tuyến Quốc lộ 10; cầu Nam Bình trên đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình) và 01 cầu đường sắt Bắc – Nam.
  • Xây dựng mới 06 cầu đường bộ và 01 cầu trên tuyến đường sắt cao tốc:
  • Cầu trên Quốc lộ 37C.
  • Cầu Bến Mới nối Quốc lộ 38B với Quốc lộ 1A.
  • Cầu trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
  • Cầu nối đường tỉnh 490C với đường tỉnh 481D Ninh Bình tại Đò Mười.
  • Cầu trên Quốc lộ 21B kéo dài (thay thế phà Quang Thiện).
  • Cầu trên tuyến đường bộ ven biển.
  • Cầu đường sắt trên tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam.

Cầu trên sông địa phương:

Xây dựng các cầu qua sông địa phương theo cấp tải trọng HL93 trên các tuyến đường tỉnh, đường vành đai và các tuyến đường trục quan trọng có quy mô từ cấp IV trở lên.

Phù hợp với quy hoạch của tuyến đường; cầu trên các tuyến đường giao thông nông thôn xây dựng theo quy mô tải trọng thiết kế 0,5 – 0,65 HL93.

Quy hoạch các bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ tại Nam Định

Bến xe, bãi đỗ xe:

  • Xây dựng bến xe khách phía Bắc thành phố tại huyện Mỹ Lộc.
  • Xây dựng mới Bến xe trung tâm huyện Vụ Bản.
  • Xây dựng các điểm dừng đón trả khách taxi, xe buýt trong thành phố.
  • Mở rộng các bến xe hiện có tại trung tâm các huyện thị trấn.
  • Quy hoạch các bến xe hàng và bãi đỗ xe khu vực thành phố Nam Định.

Quy hoạch trạm dừng nghỉ đường bộ:

  • Duy trì trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 10 đã có quy hoạch (Trạm dừng nghỉ đường bộ Nam Sơn Km111+250 Quốc lộ 10, diện tích 5.000m2 đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố năm 2012)
  • Quy hoạch bổ sung 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Quy hoạch các tuyến đường sắt tỉnh Nam Định

Quy hoạch các đoạn đường sắt trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Tuyến đường sắt Bắc Nam hiện hữu: Nâng cấp, từng bước hiện đại hóa đạt tốc độ chạy tàu bình quân từ 80km/h đến 90km/h đối với tàu khách và 50km/h đến 60km/h đối với tàu hàng.

Tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam: Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao trục Bắc Nam trước mắt khai thác tốc độ chạy tàu từ 160 km/h đến dưới 200 km/h.

Tuyến đường sắt khác:

  • Nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt ven biển Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh với tổng chiều dài tuyến 120 Km. Quy mô đường đơn, khổ 1435mm
  • Tuyến đường sắt thành phố Nam Định – Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ kết nối với cảng biển, khu kinh tế, khu công nghiệp. Chiều dài tuyến 50 Km, quy mô đường đơn, khổ 1000mm.

Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Nam Định

Tuân thủ Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung sau:

Quy hoạch luồng tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý:

Chuyển tuyến sông Vọp từ sông Hồng (Km6+500) đến cảng cá Giao Hải (tiếp giáp biển Đông), chiều dài 15 Km về Trung ương quản lý.

Đề xuất đưa vào tuyến đường thủy nội địa quốc gia và xây dựng cảng hành khách phục vụ du lịch sinh thái khu vực Vườn quốc gia Xuân Thủy.

Quy hoạch luồng tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý:

Chuyển kênh Quần Liêu chiều dài 3,5 Km từ sông Trung ương quản lý về địa phương quản lý, duy trì cấp II sau khi công trình kênh nối sông Đáy – sông Ninh Cơ (kênh đào Nghĩa Sơn) thuộc dự án WB6 hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Quy hoạch giao thông cảng, bến thủy nội địa:

  • Bổ sung 02 bến khách ngang sông: Bến Nam Điền tại xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng và bến Cồn Nhì xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy.
  • Bến, cụm bến thủy nội địa:
  • Bỏ tên các chủ bến trong Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
  • Bổ sung 05 bến thủy nội địa:
  • Xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km7+800 bờ phải sông Ninh Cơ) phục vụ xây dựng và bốc xếp hàng hóa cho nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu. Khi đủ điều kiện nghiên cứu nâng cấp lên thành cảng bốc xếp hàng hóa.
  • Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy (Km20+789 – Km21+100 bờ hữu sông Hồng).
  • Xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Hưng ( Km15-Km16 bờ hữu sông Ninh Cơ).
  • Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km16-Km17 bờ hữu sông Ninh Cơ).
  • Xã Nghĩa Châu, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km46 bờ tả sông Đáy).
  • Điều chỉnh bỏ ra ngoài quy hoạch 02 vị trí bến thủy nội địa kinh doanh vật liệu xây dựng thuộc xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng: Bến Trịnh Duy Lùng (Km15+500-Km15+600) và bến Nguyễn Đình Hạnh (Km15+200-Km15+130) bờ hữu sông Ninh Cơ.

Quy hoạch phát triển cảng biển tỉnh Nam Định

Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch giao thông Nam Định chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Theo đó cảng biển Hải Thịnh (Nam Định) được xác định là cảng tổng hợp địa phương (Loại II) gồm khu bến Hải Thịnh và bến cảng chuyên dụng cho Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1.

Năng lực hàng hóa thông qua dự kiến vào năm 2020 đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030 đạt khoảng 6,25 triệu tấn/năm.

Quy hoạch chi tiết cho các khu bến chức năng chính như sau

  • Khu bến Hải Thịnh: Bao gồm các bến cảng trên sông Ninh Cơ khai thác với cỡ tàu từ 1.000 đến 3.000 tấn.
  • Bến cảng chuyên dụng cho Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1.

Quy hoạch cảng nội địa (ICD)

Phê duyệt Quy hoạch giao thông Nam Định phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Theo đó, UBND tỉnh đồng ý bổ sung quy hoạch Tuyến đường bộ mới Nam Định – Lạc Quần – đường bộ ven biển, kết nối từ xã Trực Tuấn – thị trấn Yên Định, Lạc Quần – Ngô Đồng; bao gồm tuyến chính và 02 tuyến nhánh là:

– Nam Định – Lạc Quần – đường bộ ven biển dài khoảng 28,7km, tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng (gồm 2 đoạn: đoạn từ đường Lê Đức Thọ đến Quốc lộ 21B dài khoảng 4,5km nằm trong quy hoạch chung thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050, quy mô 8 làn xe, tổng mặt cắt ngang đường khoảng 63,5m.

– Tuyến từ Quốc lộ 21B đến đường bộ ven biển dài khoảng 24,2km, quy mô tối thiểu 6 làn xe, tổng mặt cắt ngang đường (phạm vi giải phóng mặt bằng khoảng 100m); các tuyến nhánh gồm:

  • Tuyến nhánh từ xã Trực Tuấn (Trực Ninh) đi thị trấn Yên Định (Hải Hậu) dài khoảng 9,5km, tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng, quy mô tối thiểu 6 làn xe, tổng mặt cắt ngang đường (phạm vi giải phóng mặt bằng) khoảng 100m;
  • Tuyến nhánh từ Lạc Quần (Xuân Trường) đi thị trấn Ngô Đồng (Giao Thuỷ) dài khoảng 10,1km, tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe, tổng mặt cắt ngang đường (phạm vi giải phóng mặt bằng) khoảng 70m.
  • Điều chỉnh nâng cấp quy hoạch tuyến đường tỉnh 489C, tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định lên đường cấp II đồng bằng./.

Ngày 26-5-2022, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 970/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch tuyến đường gom hai bên đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông kết nối liên vùng tỉnh Nam Định đến tỉnh Hà Nam; Tuyến đường bộ mới thành phố Nam Định – Đường cao tốc Bắc – Nam (tuyến tránh giảm tải cho Quốc lộ 10) và tuyến nhánh vào quy hoạch phát triển giao thông đường bộ tỉnh Nam Định đến năm 2030. 

Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định
Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định

Theo Quyết định của UBND tỉnh, tuyến đường gom hai bên đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông kết nối liên vùng tỉnh Nam Định đến Hà Nam gồm: Tuyến đường gom phía Tây (phía phải theo hướng Hà Nội – Ninh Bình) có điểm đầu kết nối với đường tỉnh 495B, thôn Chanh Thượng, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm (Hà Nam) và điểm cuối đê tả Đáy (cầu Nam Bình, giáp ranh tỉnh Nam Định với tỉnh Ninh Bình), chiều dài tuyến khoảng 20,5km; tuyến đường gom phía Đông (phía trái theo hướng Hà Nội – Ninh Bình) có điểm đầu kết nối với tuyến nhánh của đường tỉnh 495B tại vị trí đầu cầu An Khoái, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm (Hà Nam) và điểm cuối tại đê tả Đáy (cầu Nam Bình, giáp ranh Nam Định với Ninh Bình), chiều dài tuyến khoảng 21km; tổng chiều dài hai tuyến đường gom phía Tây và phía Đông khoảng 41,5km, quy mô tối thiểu đường cấp III đồng bằng, mỗi tuyến 4 làn xe, tổng bề rộng nền đường khoảng 17m, phạm vi giải phóng mặt bằng khoảng 40m. 

Tuyến đường bộ mới thành phố Nam Định đến đường trục phát triển kinh tế biển Nam Định (tuyến tránh giảm tải cho Quốc lộ 10) và tuyến nhánh gồm: tuyến chính (thành phố Nam Định đến đường trục phát triển kinh tế biển Nam Định) dài 19,6km (gồm 2 đoạn, có điểm đầu nối với cuối đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Nam Định, cách đường Song Hào 0,5km; điểm cuối tại đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình, cách nút giao Cao Bồ khoảng 3,5km). Tuyến nhánh 1 có tổng chiều dài 7,2km theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe, nền đường rộng 17m, phạm vi giải phóng mặt bằng tối thiểu 60m; điểm đầu trên tuyến đường bộ mới thành phố Nam Định với đường trục phát triển kinh tế biển Nam Định, cách nút giao với quốc lộ khoảng 1km về phía thành phố Nam Định, điểm cuối trên tuyến đường tỉnh 485B, cách bến phà Kinh Lũng khoảng 1km. Tuyến nhánh 2 dài khoảng 3km, theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe, nền đường 17m, phạm vi giải phóng mặt bằng tối thiểu 60m. 

Vuongphat.com.vn

Rate this post

Từ khóa » Bản đồ Quy Hoạch đường Bộ Ven Biển Nam định