Quy Tắc Cách Phát âm đuôi ED, S/ES Chuẩn Chính Xác Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Phát âm chính xác là tiền đề cho các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, đặc biệt đối với 2 kỹ năng quan trọng sử dụng chính trong giao tiếp hàng ngày đó chính là kỹ năng nghe và nói.
Trong tiếng Anh, các đuôi như ED, S/ES tưởng chừng rất quen thuộc nhưng không ít bạn lại hay nhầm lẫn về cách phát âm các âm này. Vì vậy, hôm nay tienganhduhoc.vn tổng hợp các quy tắc phát âm đuôi ED, S/ES trong tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn khi gặp các trường hợp này.
1. Một số khái niệm chung
Trước khi tìm hiểu các âm ED, S/ES này hãy cùng tienganhduhoc.vn tìm hiểu qua các khái niệm sau:
- Âm vô thanh: là các âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói.
Ví dụ:
Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà chẳng phải từ cổ họng.
- Âm hữu thanh: là một số âm mà khi mà nói, chúng ta sẽ dùng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm dưới cổ.
Ví dụ:
Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.
Để nắm vững hơn cách phát âm các âm hữu thanh và vô thanh, bạn có thể tập luyện thêm với các âm khác trong bài viết dưới đây.
Xem ngay bài viết: Cách phát âm chữ: t, d, r, o, oo, e, u trong tiếng Anh
2. Cách phát âm ED
Đuôi ED trong tiếng Anh có 3 cách phát âm chính.
Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2.1. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
- Trường hợp: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Ví dụ:
wanted – cần
needed – muốn
2.2. Đuôi ED phát âm là /t/
- Trường hợp: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”
- Đây là âm vô thanh
Ví dụ:
watched – xem
cooked – nấu ăn
danced – nhảy
2.3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
- Trường hợp: đối với những trường hợp còn lại là
- Đây là âm hữu thanh
Ví dụ:
Cried: Khóc
Smiled: Cười
Played: Chơi
- Lưu ý: không dựa vào chữ cái sau cùng của từ, mà phải dựa vào phiên âm sau cùng của từ để xác định cách đọc đuôi ED.
Ví dụ:
Đối với “watch”
- Phiên âm là /wɑːtʃ/
- Phiên âm sau cùng của từ này là /tʃ/
- Cách phát âm ED đúng: /wɑːtʃt/.
- Cách phát âm ED sai: nếu dựa vào chữ cái sau cùng từ từ là từ /h/thì chúng ta sẽ đọc là /wɑːtʃd/.
2.4. Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ.
Một số động từ sau khi sử dụng như tính từ, đuôi ED sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận ED sau âm gì:
- Aged
An aged man
- Blessed
A blessed nuisance
- Crooked
- Dogged
A dogged persistence
- Learned
A learned professor – the professor, who was truly learned
- Naked
- Ragged
- Wicked
- Wretched
A wretched beggar – the beggar was wretched
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:
- He aged quickly – ED phát âm /d/
- He blessed me – ED phát âm /t/
- They dogged him – ED phát âm /d/
- He has learned well – ED phát âm /d/
2.5. Bài tập luyện tập
Phát âm đúng ED trong các từ in đậm dưới đây:
Đoạn văn 1:
Once upon a time, a girl appeared out of nowhere. She cried and cried . Then she called her best friend, Mr. L. As he listened to her story, he opened his magic bag, and took out a … rabbit. Nah, he threw it away! Then, he took out his phone, and they learned English together on the Elight channel, and they were happy together forever after.
Đoạn văn 2:
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox.
Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed.
Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
3. Cách phát âm S và ES trong tiếng Anh
Xem thêm các bài viết sau:– Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh năm 2020– Các quy tắc nối âm trong tiếng Anh– Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một câu hoàn chỉnh – Tổng hợp
3.1. Các trường hợp sử dụng đuôi s và es
- Danh từ ở dạng số nhiều.
Ví dụ: I have four books
- Động từ chia ngôi thứ 3 số ít
Ví dụ: Lisa gives me her pen
- Sở hữu cách của danh từ
Ví dụ: Tom’s friend is coming with him
- Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”
Ví dụ: He’s already had lunch
3.1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)
- Phát âm là /z/ khi các động từ thêm s có tận cùng là các âm: /z/, /s/,/ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Để phát âm /iz/ hãy thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Trước tiên chúng ta phát âm âm /ɪ/ trước. Để phát âm đúng, bạn đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự như chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm dứt khoát hơn và ngắn hơn.
Bước 2: Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.
Hãy thực hiện thật nhanh 2 bước này một cách liên tục, bạn sẽ có thể chinh phục được âm /iz/.
Ví dụ:
- C: races (sounds like “race-iz”)
- S: pauses, nurses, buses, rises
- X: fixes, boxes, hoaxes
- Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
- SS: kisses, misses, passes, bosses
- CH: churches, sandwiches, witches, teaches
- SH: dishes, wishes, pushes, crashes
- GE: garages, changes, ages, judges
Ngoài trường hợp s và es ra, khi các từ mà tận cùng là một nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì cũng được phát âm là /iz/.
Ví dụ:
- Begs /beɡiz/: ăn xin
- Describes /dɪˈskraɪbiz/: mô tả
- Rain /reɪniz/: mưa
- Loves /lʌviz/: yêu
- Calls /kɔːliz/: gọi
3.3. Phát âm là /s/
- Trường hợp: Khi từ có phát âm kết thúc bằng các phụ âm vô thanh: /ө/, /p/, /k/, /f/, /t/, đuôi s/es được phát âm là /s/
- Cách phát âm:
Vì /s/ là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm phụ âm này, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, song song đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.
Ví dụ:
- P: cups, stops, sleeps
- T: hats, students, hits, writes
- K: cooks, books, drinks, walks
- F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
- TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)
3.4. Phát âm là âm /z/
- Khi từ có phát âm kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/,…
- Cách phát âm:
Khác với /s/, /z/ là một phụ âm hữu thanh. Khi phát âm /z/, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, cùng lúc đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/. Nghe khá giống với cách phát âm /s/, tuy nhiên tại đây bạn đẩy khí từ cổ họng lên, cảm nhận được độ rung dây thanh quản.
Hi vọng cách phát âm đuôi ED, S/ES chuẩn chính xác giúp bạn học tập tốt hơn
Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM
Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn
Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:
- D: cards, words, rides, ends
- G: rugs, bags, begs
- L: deals calls, falls, hills
- M: plums, dreams
- N: fans, drains, runs, pens
- NG: kings, belongs, sings
- R: wears, cures
- V: gloves, wives, shelves, drives
- Y: plays, boys, says
- Nguyên âm: sees, fleas
- Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes
3.5. Bài tập phát âm S/ES
Bài tập 1: Chọn từ có phát âm s es khác với các từ còn lại
1. A. phones B. streets C. books D. makes
2. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
3. A. sports B. plays C. chores D. minds
4. A. nations B. speakers C. languages D. minds
5. A. dates B. bags C. photographs D. speaks
6. A. parents B. brothers C. weekends D. feelings
7. A. works B. shops C. shifts D. plays
8. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
9. A. signs B. profits C. becomes D. survives
10. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves
11. A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes
12. A. pens B. books C. phones D. tables
13. A. dips B. deserts C. books D. camels
14. A. mends B. develops C. values D. equals
15. A. repeats B. classmates C. amuses D. attacks
Đáp án:
1A ; 2B ; 3A ; 4C ; 5B ; 6A ; 7D ; 8B ; 9B ; 10B ; 11D ; 12B ; 13D ; 14B ; 15C
Bài tập 2: Luyện phát âm
Đoạn văn 1:
Every year students in many countries learn English. Some of these students are young people, other are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in film, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language.
Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, mathematics and English. In England, America and Australia may boys and girls study their own language, which is English, and mathematics and another language, perhaps French, German or Spanish.
Many adults learn English, because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at the college or university. Other people learn English because they want to read newspapers or magazines in English.
Đoạn văn 2:
Between the months of November and May a wind blows from the west in most parts of Indonesia. It comes from the ocean and carries rain. Clouds build up around the mountains, and every afternoon rain falls. The rain is always heavy, and rivers that can be walked across in the dry season now become dangerous. When it rains the whole day, they may suddenly overflow and cause great damage to the land.
Most farmers are glad when wet season begins. There is water for their fields and they can again start growing rice. But people in town are not so glad because the streets soon get muddy and dirty. They prefer the dry season when they can sit outside and enjoy the cool evenings.
Nắm vững các quy tắc phát âm ED, S và ES giúp bạn cải thiện phát âm từ đó có thể cải thiện các kỹ năng trong tiếng Anh. Ban đầu sẽ có chút khó khăn, tuy nhiên hãy kiên trì, bạn sẽ có thể chinh phục được quy tắc phát âm này thôi. Tienganhduhoc.vn hy vọng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt.
Từ khóa » Công Thức đuôi Ed Es
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Quy Tắc Phát Âm Và Một Số Cách đọc đuôi ED Và S/ES Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm Ed, S, Es (cực Chuẩn) Trong Tiếng Anh - Tailieuielts
-
Cách Phát âm đuôi -s, -es, -ed - Học Từ Tiếng Anh
-
Quy Tắc Phát âm ED, S, ES: Hướng Dẫn Toàn Diện 2022
-
Công Thức Ed - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Quy Tắc & Cách Phát âm đuôi -ed Chuẩn, đơn Giản, Dễ Nhớ
-
Công Thức "ăn Trọn" điểm Các Câu Phát âm đuôi -ed, -s - YouTube
-
Học Cách Phát âm “ed”, “s”, “es” Qua Các Câu Thơ Dễ Nhớ | Edu2Review
-
Cách Phát âm đuôi Ed Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn 2020 Chính Xác Nhất
-
Cách Phát Âm ED, S, ES Trong Tiếng Anh - Mẹo Học Dễ Nhớ