Quy Tắc Slater - Bài Tập Về Quy Tắc Slater - Chemistrystudy
Có thể bạn quan tâm
Menu
Ví dụ 1:Tính điện tích hạt nhân hữu hiệu và hằng số che lấp của các điện tử trong nguyên tử sắt với điện tích hạt nhân là 26 và cấu hình điện tử là 1s22s22p63s23p63d64s2.Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc Slater xác định điện tích hiệu dụng Z* đối với electron 1s, 2s và 2p của nguyên tử Oxy?"Bài làm: Cấu hình nguyên tử Oxy là:1s22s22p4Ta tính hệ số chắn b và điện tích hiệu dụng Z*:- Đối với orbital 1s: b=1.0,30=0,30⇒Z*=Z−b=8−0,30=7,7- Đối với orbital 2s và 2p: b=5.0,35+2.0,85=3,45⇒Z*=Z−b=8−3,45=4,55Đáp án là: 7,7;4,55 và 4,55Ví dụ 3:Cấu hình electron của Ni (Z=28) là 1s22s22p63s23p63d84s2Các hằng số chắn được tính như sau: s1s=1x0,3=0,3 s2s2p =2 x 0,3+7 x 0,35=4,15 s3s3p =2 x 1+8 x 0,85+7x0,35=11,25 s3d =18x1+7x0,35=20,45 s4s =10x1+16x0,85+1x0,35=23,95Ví dụ 4:Giả sử cấu hình electron của Ni là: Ni(Z ) : 1s22s22p63s23p63d84s2Từ ví dụ dụ 3:Tính năng lượng của 1 electron trên từng nhóm phân lớp Năng lượng của các phân mức được tính bằng công thức sau:Như vậy qua các giai đoạn trên, đã tính ñược tổng năng lượng electron cho nguyên tử Ni với cấu hình Ni(Z ). Bằng cách thay đổi các cấu hình khác nhau ta sẽ thu được các giá trị năng lượng electron khác nhau củacùng một nguyên tử ứng với các cấu hình electron khác nhau. So sánh các trị năng lượng tìm được sẽ tìm ra cấu hình electron hợp lí.---------------------------------------------------Trích dẫn nguyên bản tiếng anhSlater's Rules:1) Write the electron configuration for the atom using the following design;(1s)(2s,2p)(3s,3p) (3d) (4s,4p) (4d) (4f) (5s,5p)2) Any electrons to the right of the electron of interest contributes no shielding. (Approximately correct statement.)3) All other electrons in the same group as the electron of interest shield to an extent of 0.35 nuclear charge units4) If the electron of interest is an s or p electron: All electrons with one less value of the principal quantum number shield to an extent of 0.85 units of nuclear charge. All electrons with two less values of the principal quantum number shield to an extent of 1.00 units.5) If the electron of interest is an d or f electron: All electrons to the left shield to an extent of 1.00 units of nuclear charge.6) Sum the shielding amounts from steps 2 through 5 and subtract from the nuclear charge value to obtain the effective nuclear charge.Examples:Calculate Z* for a valence electron in fluorine.(1s2)(2s2,2p5)Rule 2 does not apply; 0.35 · 6 + 0.85 · 2 = 3.8Z* = 9 – 3.8 = 5.2 for a valence electron.Calculate Z* for a 6s electron in Platinum.(1s2)(2s2,2p6)(3s2,3p6) (3d10) (4s2,4p6) (4d10) (4f14) (5s2,5p6) (5d8) (6s2)Rule 2 does not apply; 0.35 · 1 + 0.85 · 16 + 60 · 1.00 = 73.95Z* = 78 – 73.95 = 4.15 for a valence electron.ShieldingThe first ionization energy for hydrogen is 1310 kJ·mol–1 while the first ionization energy for lithium is 520 kJ·mol–1. The IE for lithium is lower for two reasons;1) The average distance from the nucleus for a 2s electron is greater than a 1s electron;2) The 2s1 electron in lithium is repelled by the inner core electrons, so the valence electron is easily removed.For reason #2 the inner core electrons shield the valence electron from the nucleus so the outer most electron only experiences an effective nuclear charge. In the case of the lithium the bulk of the 1s electron density lies between the nucleus and the 2s1 electron. So the valence electron `sees' the sum of the charges or approximately +1. In reality the charge the valence electron experiences is greater than 1 because the radial distribution show their is some probabilty of finding the 2s electron close to the nucleus.https://minhthao6888.files.wordpress.com/2010/01/tinh-nang-luong-electron1.pdfhttp://vi.wikipedia.org/wiki/Quy_t%E1%BA%AFc_Slater
- Rss
- Dribbble
Sự gần đúng Slater
1.Sự gần đúng Slater
Các electron là những hạt mang điện tích âm nên khi chuyển động, chúng sẽ che chắn lẫn nhau khỏi lực hút của hạt nhân nguyên tử. Khi ñó năng lượng của hệ sẽ được tính như sau:b: hằng số chắnn: số lượng tử chínhn * : số lượng tử chính hiệu dụngn* = 1 2 3 4 5 6n = 1 2 3 3 7 4 4 2Z: số ñiện tích hạt nhânZ* : số ñiện tích hạt nhân hiệu dụngl: số lượng tử phụ.Để tính hằng số chắn, các hàm AO được chia thành các nhóm như sau: 1s / 2s 2p / 3s 3p / 3d / 4s 4b / 4d /4f /...Cách 1: Trị số hằng số chắn đối với 1 electron đang xét sẽ bằng tổng các trị số góp của các electron khác.- Mỗi electron ở nhóm AO ngoài nhóm AO đang xét không đóng góp vào hằng số chắn.
- Mỗi electron nằm trên cùng một AO (nhóm AO) đang xét đóng góp vào hằng số chắn 1 lượng 0.35,
- Riêng 1 electron trên AO-1s chỉ đóng góp 0.3.
- Mỗi electron nằm bên trong nhóm AO đang xét: Ở lớp n có trị số nhỏ hơn lớp đang xét 1 đơn vị, đóng góp 0.85.
- Ở lớp n có trị số nhỏ hơn lớp đang xét từ 2 đơn vị trở lên, đóng góp 1
- Nếu nhóm AO đang xét là AO-d hoặc AO-f thì mỗi electron ở AO trong góp 1.
- Sự hiện diện của các điện tử của các nhóm nằm sau nhóm đang xét gần như không ảnh hưởng gì đến hằng số che chắn của điện tử trong nhóm đang xét.
- Mỗi điện tử khác nằm trong cùng nhóm với điện tử đang được xem xét sẽ đóng góp một giá trị là 0,35 vào hằng số che lấp của điện tử đang xem xét.
- Nếu điện tử đang xét nằm ở phân lớp s hay p: mỗi điện tử các điện tử nằm ở lớp (n-1) sẽ đóng góp 0,85 vào hằng số che lấp của điện tử đang xem xét; còn mỗi điện tử nằm ở lớp (n-2) trở xuống sẽ đóng góp 1 vào hằng số che lấp.
- Nếu điện tử đang xét nằm ở phân lớp d hay f: mỗi điện tử các điện tử nằm ở các lớp thấp hơn sẽ đóng góp 1 vào hằng số che lấp của điện tử đang xem xét.
Nhóm | Các điện tử khác, nằm trong cùng nhóm | Các điện tử nằm trong nhóm có số lượng tử chính n và số lượng tử xung lượng nhỏ hơn l | Các điện tử nằm trong nhóm có số lượng tử chính (n-1) | Các điện tử nằm trong nhóm có số lượng tử chính nhỏ hơn (n-1) |
---|---|---|---|---|
[1s] | 0,3 | Không có | Không có | Không có |
[ns,np] | 0,35 | Không có | 0,85 | 1 |
[nd] or [nf] | 0,35 | 1 | 1 | 1 |
Thích học hóa. End!@@. Nếu bạn thấy bài viết hay, thì hãy đăng ký nhận bài viết mới nhé. Đăng ký nhận bài viết mới Nếu bạn có vấn đề gì cần thảo luận vui lòng liên hệ: Contact Us. ♥ Facebook: https://www.facebook.com/Chemistry.and.pharmacy ♥ Youtuble :https://www.youtube.com/c/ChemistryMr ♥ Youtuble :My Love ♥ Youtuble :Like films ♥ Gmail: forumchemitry@gmail.com
Người đăng: Unknown Google Account Video Purchases Việt Nam Share to:Next
Bài đăng Mới hơn
Previous
Bài đăng Cũ hơn
Đăng nhận xét
aprieztmkrdezign 1492319091008229 Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)Lưu trữ Blog
- ► 2014 (97)
- ► tháng 12 (67)
- ► tháng 11 (12)
- ► tháng 10 (14)
- ► tháng 9 (3)
- ► tháng 8 (1)
Đăng Ký Nhận Bài Viết Mới
Chủ Đề Nỗi Bật-Hot
Facebook Fanpage
Popular Posts
- Quy tắc slater - Bài tập về quy tắc Slater Sự gần đúng Slater 1.Sự gần đúng Slater Các electron là những hạt mang điện tích âm nên khi chuyển động, chúng sẽ che chắn lẫn nhau khỏi lực...
- Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa học 2015-Phần 1 Một số Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa học 2015 Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa 2015 Download đề thi thử HSG quốc gia ở ...
- Hiệu ứng Zeigarnik và cách khắc phục-Vì sao mối tình đầu rất khó quên Hiệu ứng Zeigarnik và cách khắc phục-Vì sao mối tình đầu rất khó quên
- Ứng dụng của giản đồ Latimer và ảnh hưởng của môi trường đến thế oxy hóa - khử Một số Ứng dụng của giản đồ Latimer và ảnh hưởng của môi trường đến thế oxy hóa - khử, chuyên đề ôn thi học sinh giỏi quốc gia phần hóa phân...
- Phương pháp tính năng lượng electron Các phương pháp tính năng lượng electron Download here
- Download Tạp chí hóa học và ứng dụng số 20 (128) - 2010 Tải về Ebook tạp Tạp chí Hóa học Ứng dụng, số 20 (128) - 2010, journal of chemistry and application Các bạn Download Tạp chí hóa học và ứng ...
- Diastereomer nghĩa là gì Khái niệm đồng phân Diastereomer: Đồng phân Dia (đồng phân đi-a) Diastereomers (đôi khi được gọi là epime ) là một loại thuộc đồng phân lập ...
- [Báo cáo] Điều chế NaCl (Natri clorid) dược dụng Bài 1: ĐIỀU CHẾ NATRI CLORID DƯỢC DỤNG Mục tiêu: Ø Điều chế được chế phẩm natri clorid dược dụng từ muối bếp. Ø Thông qua bài nhận thức đ...
- Hài hước đơn xin nghỉ học phong cách kiếm hiệp của học sinh lớp 11 Đơn xin nghỉ học phong cách kiếm hiệp của nam sinh lớp 11 Nội dung đơn xin nghỉ học của Nhật như sau: Kính gửi thầy Triều và cô Hương kính m...
- [Bào chế] Kỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1 Bài giảng : Kỹ thuật bào chế thuốc đặt(Thuốc trứng + thuốc đạn) MỤC TIÊU HỌC TẬP Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn, thuốc trứng. ...
Comments Here
Thông Báo
TopTừ khóa » Hiệu ứng Chắn Electron
-
Hiệu ứng Lá Chắn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quy Tắc Slater – Wikipedia Tiếng Việt
-
QUY TẮC TÍNH HIỆU ỨNG CHẮN ml
-
QUY TẮC SLATER - HẰNG SỐ CHẮN - NĂNG LƯỢNG ELECTRON
-
Chương 1 - Cấu Tạo Nguyên Tử | CTCT - Chúng Ta Cùng Tiến
-
Sự Khác Biệt Giữa Hiệu ứng Che Chắn Và Sàng Lọc - Strephonsays
-
Hiệu ứng Che Chắn - Wiko
-
HÓA ĐẠI CƯƠNG (CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẤU TẠO CHẤT ... - Issuu
-
Hóa 10 - [ Chia Sẻ ]Quy Tắc Slater Và Hằng Số Chắn - HOCMAI Forum
-
Sự Khác Biệt Giữa Hiệu ứng Che Chắn Và Sàng Lọc - Sawakinome
-
Hiệu ứng Lá Chắn - Wiki Là Gì
-
Quy Tắc Slater Và ứng Dụng Trong ôn Thi Học Sinh Giỏi
-
Sự Khác Biệt Giữa Hiệu ứng Cặp Trơ Và Hiệu ứng Che Chắn
-
B005-Hiệu-ứng-chắn-Quy-tắc-Slater.pdf | Course Hero - Course Hero