Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi -s/-es Chuẩn Dễ Nhớ - English Mr Ban

I.Quy tắc ngữ pháp thêm -S/-ES và ‘S thường gặp trong trường hợp nào?

1.Quy tắc thêm -S hoặc -ES vào sau danh từ đếm được số ít để tạo DANH TỪ SỐ NHIỀU.

Chú ý là chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.Trừ các trường hợp ngoại lệ thì danh từ số nhiều thường được tạo bằng quy tắc thêm S/ES vào sau danh từ đếm được số ít như sau :

– Thêm “S” vào cuối danh từ đếm được số ít để chuyển thành danh từ số nhiều.

Ví dụ :

  • pen -> pens
  • car -> cars
  • house -> houses …….

– Danh từ đếm được số it tận cùng là -CH, -SH, -S,- Z, -X thêm ES vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều.

Ví dụ :

  • watch -> watches
  • box -> boxes
  • class -> classes…….

( Lưu ý :Danh từ có đuôi CH nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ : stomach -> stomachs ……..)

– Danh từ đếm được số ít tận cùng là PHỤ ÂM +Y, đổi Y dài thành i ngắn, rồi cộng thêm ES để chuyển thành danh từ số nhiều.

Ví dụ :

  • lady -> ladies
  • baby -> babies…….

(Lưu ý: danh từ tận cùng là NGUYÊN ÂM + Y, thì giữ nguyên, sau đó thêm S để tạo danh từ số nhiều : boy -> boys, ray -> rays…

– Danh từ đếm được số ít tận cùng là PHỤ ÂM + O, thêm ES vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều.

Ví dụ :

  • potato -> potatoes
  • tomato -> tomatoes

( Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là NGUYÊN ÂM + O, TỪ VAY MƯỢN hay dạng từ rút gọn, thì chỉ  “S” vào cuối để thành danh từ số nhiều : zoo -> zoos, piano -> pianos, photo -> photos (rút gọn từ photograph)….

– Danh từ đếm được số ít tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi F thành V, rồi cộng thêm ES để thành danh từ số nhiều.

Ví dụ :

  • bookshelf -> bookshelves
  • leaf -> leaves
  • knife -> knives…..

( Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều : roof -> roofs, cliff -> cliffs, belief -> beliefs, chef -> chefs, chief -> chiefs……….

2.Quy tắc thêm đuôi -S hoặc ES khi CHIA ĐỘNG TỪ VỚI NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT ( ở thì hiện tại đơn)

Động từ trong tiếng Anh thường được chia theo thì và chủ ngữ chúng đi cùng.Trong thì hiện tại đơn cũng vậy, khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( he, she, it), danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được, thì động từ ngay sau chúng sẽ được chia như sau :

Thêm S vào đằng sau hầu hết các động từ.

Ví dụ :

  • play -> plays
  • learn -> learns
  • help -> helps

– Những động từ kết thúc bằng -CH, -SH, -X, -S,- Z, -O, thêm ES ở sau động từ.

Ví dụ :

  • go  ->  goes
  • teach -> teaches
  • finish -> finishes
  • fix -> fixes….

– Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y, thì đổi Y thành “i”, sau đó thêm ES

Ví dụ :

  • try ->  tries
  • study -> studies

(Chú ý : động từ kết thúc bằng nguyên âm + Y thì giữ nguyên, sau đó thêm S : stay-stays)

– Lưu ý động từ bất quy tắc : have -> has.

3.Thêm ‘S hoặc vào sau danh từ sở hữu trong SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ

Sở hữu cách là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một cá nhân, hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác.Sở hữu cách của danh từ được thể hiện dưới dạng ‘S hoặc , chủ yếu được dùng với các danh từ là tên các sự vật sống như người và con vật. Ví dụ như: the bird’s wings, the king’s crown…

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách, bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo một trong các trường hợp sau đây:

Danh từ số ít : Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

Ví dụ :

  • The girl’s leg ( chân của cô gái)
  • Nam‘s house ( nhà của Nam)

– Danh từ số nhiều tận cùng là S : Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn ‘ ngay sau danh từ số nhiều đó.

Ví dụ :

  • my parents house ( ngôi nhà của bố mẹ tôi)
  • her students exam (kỳ thi của các sinh viên của cô ấy)

– Danh từ số nhiều không tận cùng bằng S :Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm -s/-es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘S như thường lệ.

Ví dụ :

  • women‘s role (vai trò của phụ nữ)
  • children‘s books ( sách của trẻ em)

>>>>>> Xem chi tiết về : Sở hữu cách trong Tiếng Anh

4. Dạng rút gọn của IS hoặc HAS.

Dạng rút gọn ‘s (rút gọn của is/has) có thể được viết sau các danh từ số ít (bao gồm cả tên riêng), các từ để hỏi, here, now cũng như các đại từ (he, she, it) và từ there (khi không được nhấn mạnh)

Ví dụ :

  • She is my student = She‘s my student
  • Van has just done her homework = Van‘s just done her homeworks
  • There is a book on the table = There ‘s a book on the table
  • Where is your brother ? = Where ‘s your brother?

II. Cách phát âm đuôi -S/-ES trong Tiếng Anh.

Có 3 CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI – S/- ES và ‘S cơ bản, phụ thuộc vào ÂM CUỐI (phụ âm hoặc nguyên âm) của từ đứng trước hậu tố – S/- ES. >>>>> Đọc thêm về : Âm cuối Tiếng Anh

Từ khóa » Es Bất Quy Tắc