QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Sản XUẤT PHỤ GIA Bê TÔNG - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Khoa Học Tự Nhiên >>
- Môi trường
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.22 KB, 9 trang )
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆSẢN XUẤT HÓA CHẤT XÂYDỰNG: PHỤ GIA BÊ TÔNG1QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HÓA CHẤT XÂY DỰNG: PHỤ GIABÊ TÔNG(CÔNG TY TNHH NGUYỄN LINH)Nhà máy sản xuất hóa chất xây dựng thuộc công ty TNHH Nguyên Linh, códiện tích 45.465 m2 trên mặt bằng khu công nghiệp Bắc Chu Lai, xã Tam Hiệp, huyệnNúi Thành, Quảng Nam. Nhà máy có công suất 14.000 tấn sản phẩm/năm với số cánbộ công nhân viên khoảng 131 người.1.Tổng quan về hóa chất phụ gia bê tôngCác loại phụ gia bê tông trên thị trường có thể do nhiều hãng khác nhau cungcấp, và có thể có nhiều tên thương mại khác nhau. Đồng thời người sử dụng cũng kếthợp nhiều loại phụ gia khác nhau để cải thiện tính chất hoặc quá trình trộn bê tông.Phụ gia có chức năng siêu dẻo, giảm nước và tăng cường lực bê tông tươi làloại phổ biến nhất hiện nay có tên hóa học là polymer dạng ngưng tụ của naphthalenesulfonate và formaldehyde.Chất sodium naphthalenesulfonate-formaldehydeDo tính dễ tan của dạng ngưng tụ của naphthalene sulfonate và formaldehyde,phụ gia này có thể xuất xưởng dưới cả 02 dạng bột và lỏng. Sản phẩm dạng bột cótrên thị trường thường chiếm tới 90-92% polimer naphthalene sulfonate ngưng tụformaldehyde, sản phẩm dạng lỏng thường chứa đến 40%.Với những thành phần hóa học của các chất đưa vào nhằm hỗ trợ những tínhchất hay yêu cầu kỹ thuật của bê tông khác nhau, phụ gia này được đưa vào thị trườngvới những tên gọi khác nhau, đồng thời tên cũng thay đổi theo từng hãng sản xuất.Tuy nhiên, theo quy định của Việt Nam và quốc tế, tên gọi bao giờ cũng kèm theo kýhiệu của phụ gia theo chức năng: thí dụ Tiêu chuẩn việt nam (TCXDVN 325:2004)quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho 07 loại phụ gia hóa học dùng cho bê tôngxi măng Pooc lăng gồm:2-Phụ gia hóa dẻo giảm nước, ký hiệu loại APhụ gia chậm động kết, ký hiệu loại BPhụ gia đóng rắn nhanh, ký hiệu loại CPhụ gia hóa dẻo – chậm đông kết, ký hiệu loại DPhụ gia hóa dẻo – đóng rắn nhanh, ký hiệu loại E;Phụ gia siêu dẻo (giảm nước mức cao); ký hiệu loại F;Phụ gia siêu giẻo – chậm đông kết, ký hiệu loại G.Thành phần hóa học của những phụ gia này chú yếu là những hợp chất sau đây:1.2.3.4.5.6.Lignosulfonic acids và các muối của chúngHydroxylated polymersHydroxylated carboxylic acids và các muối của chúngSulfonated melamine hoặc naphthalene formaldehyde condensatesPolyether polycarboxylatesPolymer latexesCông ty đã lựa chọn những hãng cung cấp các hóa chất gốc này dưới dạng cáctổ hợp FND 2001, FND 2002, FND 2002A, AT 06, PA-PFB để tạo ra sân phẩm phụgia bê tông riêng của mình với những tính năng kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu khácnhau của khách hàng về:Tính dẻo của bê tôngTính giảm nước của bê tôngTính chậm đông của bê tôngTính chống thấmĐộ xốp…2. Sản phẩm của nhà máy-1. FDN-2002A: Phụ gia giảm nước kéo dài thời gian đông kết hiệu quả caoTính năng kỹ thuật chủ yếu:-Giảm nước, kéo dài thời gian đông kết, chậm tổn thất độ sụt. Mức giảm 1015%.Dùng phụ gia FDN-2002A tiết kiệm 8-15% lượng dùng xi măng mà vẫn giữnguyên cường độ và độ sụt bê tôngDùng phụ gia FDN-2002A có thể dùng phối hợp với nhiều loại phụ giakhác nhauDùng phụ gia FDN-2002A không chứa ion clo nên không làm rỉ cốt thépFDN-2002A thích ứng với nhiều loại xi măng: Xi măng Pooc lăng, xi măngPooc lăng xi, xi măng Pooc lăng Pudơlan, xi măng Pooc lăng hỗn hợp.32. PA-PFB: Phụ gia siêu dẻo giảm nước hiệu quả caoTính năng kỹ thuật chủ yếu:--Tạo cho bê tông có độ lưu động lớn, dễ trượt trong đường ống, tổn thất độsụt rất ít, bê tông có thể tự chảy được, cự ly bơm dài có thể bơm thẳng lêncác tầng cao của nhà cao tầngPhụ gia PA-PFB không chứa ion clo nên không làm rỉ cốt thépPhụ gia PA-PFB có thể dùng phối hợp với nhiều loại phụ gia khác nhauPhụ gia PA-PFB thích ứng với nhiều loại xi măng: Xi măng Pooc lăng, ximăng Pooc lăng xi, Xi măng Pooc lăng Pudơlan, xi măng Pooc lăng hỗnhợp.3. FDN-MTG: Phụ gia giảm nước hiệu quả caoTính năng kỹ thuật chủ yếu:-Giảm chậm thời gian đông kết, khống chế sự phát triển sớm do nhiệt thủyhóa xi măng, làm chậm thời gian cao điểm phát nhiệt của xi măngGiảm bớt chên lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài khối bê tông, tăngcường khả năng chống nứt của bê tông khối lớnTăng độ lưu động của hỗn hợp bê tông, tổn thất độ sụt theo thời gian ít, rấtthích hợp cho thi công bê tông dùng bơmThích hợp với các loại bê tông mác dưới 40 MpaLượng dùng ít, tiết kiệm xi măng khoảng 10-12%Không chứa ion clo nên không làm rỉ cốt thép4. AT-06: Phụ gia giảm nước kéo dài thời gian đông kếtTính năng kỹ thuật chủ yếu:-Giảm nước kéo dài thời gian đông kết, chậm tổn thất độ sụt trong điều kiệnthời tiết khô nóng, giảm mức nước từ 8-10%Cải thiện độ công tác của bê tông, tăng độ sụt ban đầu từ 2-3 lầnAT-06 không chứa ion clo nên không làm rỉ cốt thépAT-06 có thể dùng phối hợp với nhiều loại phụ gia khác nhauAT-06 thích ứng với nhiều loại xi măng: Xi măng Pooc lăng, xi măng Pooclăng hỗn hợp.5. CAS: Phụ gia nở chống thấmTính năng kỹ thuật chủ yếu:4-Sản phẩm ở dạng bột xám, không độc, không mùi, không cháy, khối lượngriêng 3,1 kg/cm3Hàm lượng kiềm thấp có thể ngăn ngừa phản ứng kiềm trong bê tôngLiều lượng pha trộn 5-12% liều lượng xi măng, liều lượng tối ưu là 8%Sau khi trộn với xi măng, thời gian đông kết sẽ ngắn hơn, mức sụt sẽ giảmđi, cường độ phát triển ổn định, cấu trúc bê tông trở nên đặc trắc làm tăngđộ chống thấm của bê tông6. H-A10 và H-40: Vữa rót cường độ cao gốc ximăng không co ngót (vữa đặc biệt)Tính năng kỹ thuật chủ yếu:Vữa rót không co H-A10 và H-40 là loại vữa lỏng có độ chảy cao, thời gianđộ chảy kéo dài rất dễ thi công- Không bị co ngót- Không phân tầng, tách nước- Độ chảy có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi công- Chỉ cần trộn với nước là sử dụng được ngay- Cường độ cao, chịu được tải trọng nén, rung và va đập- Không độc hại, không cháy nổ- H-A10 và H-40 dùng đổ các kết cấu, các hốc có kích thước lớn hơn 100mm3. Quy trình công nghệ sản xuất3.1.Quy trình công nghệ sản xuất phụ gia bê tông dạng lỏng-Phụ gia 1Phụ gia 2Phụ gia 3Phụ gia 4CânCânCânCânCác sản phẩm phụ gia dạng lỏng của dự án: FDN-2002A, PA-PFB, FDN-MTG,AT-06, CSA có quy trình sản xuất giống nhau, chỉ khác nhau về công thức và tỷ lệpha trộn. Do vậy, mỗi một sản phẩm có một dây chuyền sản xuất:Nguyên liệu là Naphtalene sulfonat dạng bột, chất ức chế, chất duy trì độ sụt,nước và các phụ gia khác được đưa vào máy trộn dạng lỏng (máy khuấy) với tỷ lệ quyđịnh cho từng loại sản phẩm. Sau khi đạt đến độ hòa tan nhất định sẽ được chuyển tớisạchphẩm được ổnMáykhuấytrộnbể chứa. Tại Nướcđây sảnđịnhtrongbồn chứa với thời gian nhất định vàđược kiểm tra chất lượng sản phẩm theo một quy trình nghiêm ngặt (thí nghiệm cơlý), đo độ pH của sản phẩm. Khi sản phẩm đạt được kết quả cho phép sẽ được đóngtraSản phẩm cũng được lưu mẫu của từngvào thùng phuy 200 lít, can 200 lít, canKiểm04 lít.lô hàng sản xuất tại phòng thí nghiệm và lưu mẫu sẽ được lưu trong vòng 12 tháng kểtừ ngày sản xuất.Hiệu chỉnhSơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phụ gia bê tông được thể hiện trong hình sau:Đóng phi5Nhập khoHình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phụ gia bê tông dạng lỏngCông nghệ sản xuất các phụ gia bê tông dạng lỏng về cơ bản là công nghệ pha trộncác sản phẩm phụ gia nhập khẩu hoặc trong nước dạng bột vào nước theo một tỷ lệ đãđược tính toán trước để tạo ra những phụ gia bê tông dạng lỏng mới có tính năng khácnhau đáp ứng yêu cầu của những người sử dụng khác nhau. Do vậy bản chất của dâychuyền này chỉ là cân đông và phối trộn, sau đó kiểm tra hiệu chỉnh thành phần vàđóng bao.3.2.Quy trình công nghệ sản xuất vữa đặc biệt dạng bộtQuy trình công nghệ sản xuất như sau:Cát thạch anhĐá nguyên liệu loại 1Đá nguyên liệu loại 2Nước giếngkhoanRửaHệ thống xử lý nướcsản xuất tuần hoàn6Nghiền ẩmBùn thảiTuyển từPhơi khôXi măngPhụ gia 1TrộnPhụ gia 2Phụ gia 3KCSPhụ gia 4Đóng baoQuy trình công nghệ sản xuất vữa đặc biệt dạng bộtNguyên liệu chủ yếu là: cát sạch, đá 0,1-0,2 mm, phụ gia dạng bột, xi măngPC40 (pha 2 thay thế cát, đá 0,1-0,2 mm bằng hạt NIX đã qua sử dụng nhằm giảm giáthành sản phẩm và làm giảm chất thải rắn cho các ngành sơn tàu). Cát được làm sạchqua hệ thống tuyển rửa tự động và dùng nước để rửa. Nước rửa sẽ được tái sử dụng lạisau khi qua hệ thống xử lý nước tuần hoàn, lượng nước tiêu hao do bay hơi nằm trongbùn rửa nguyên liệu sẽ được bổ sung bằng nước giếng khoan.Sau khi cát được làm sạch sẽ được chuyển vào trong kho và làm khô theo cách tựnhiên (vì khí hậu tại đây nóng và gió sẽ làm cho cát khô). Cát khô được lấy từ trongkho và trộn cùng với đá, xi măng, phụ gia bột theo đúng tỷ lệ quy định. Sau đó sảnphẩm được kiểm nghiệm trong phòng thí nghiệm với cấp phối vữa theo tiêu chuẩn.Sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đóng gói vào bao bì 25 kg/bao, 40 kg/bao và đượcnhập vào kho chứa.Dây chuyền tạo ra các vữa khô với những tính năng và yêu cầu kỹ thuật khác nhau.Sản phẩm tạo ra dưới dạng bột vữa mịn, người sử dụng chỉ việc thêm nước theo tỷ lệthích hợp để tạo ra vữa bê tông ngay tại nơi thi công.4.Trang thiết bị của nhà máy7Bảng danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuấtTT5.Tên thiết bịXuất xứĐơn vịSố lượngDây chuyền sản xuất FDN2002ADây chuyền sản xuất PA-PFBDây chuyền sản xuất FDN-MTGDây chuyền sản xuất AT-06Dây chuyền sản xuất CSADây chuyền sản xuất vữa đặcbiệt (công suất thiết kế 1000T/ngày đêm)Xe nângXe tảiTrung QuốcDây chuyền1Trung QuốcTrung QuốcTrung QuốcTrung QuốcTrung QuốcDây chuyềnDây chuyềnDây chuyềnDây chuyềnDây chuyền11111Trung QuốcTrung QuốcDây chuyềnDây chuyền11Nhu cầu nguyên liệuTrong một dây chuyền công nghệ sản xuất phụ gia bê tông hay nói chính xác hơn làpha trộn hỗn hợp phụ gia bê tông phổ biến hiện nay ở Việt Nam, có thể có những hóachất sau đây trong dây chuyền công nghệ:1.2.3.4.5.6.7.Naphtalene sulfonatLignin sulfonatPolymer dạng ngưng tụ của naptalene sulfonat và formaldehytPC (Poly carboxylat)Một số loại nhựa (resin) trên cơ sở melamine formaldehydMột số muối hay oxyt kim loại Ca, Zn, Fe, AlSilica fume (hỗn hợp SiO2, và Al2O3 siêu mịn)Lượng nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất cảu dự án được trình bày ở bảngsau:Bảng nhu cầu nguyên liệu phục vụ dự ánTTNguyên liệuNaphtalene sulfonat dạng bộtChất ức chếChất duy trì độ sụtXi măngCátPha 2 tái sử dụng hạt NIXKhối lượng tấn/năm3.5001.5001.00012.00024.000Chưa xác định8Nguồn cung cấpTrung Quốc, MỹViệt NamViệt NamViệt NamViệt NamViệt Nam6.Nhu cầu dùng nước, điệnNhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của nhà máy khoảng 30 m3/ngàyNhu cầu dùng nước cho sản xuất khoảng 70 m3/ngày đêmCông suất tiêu thụ điện cho sản xuất và sinh hoạt của nhà máy khoảng 120 KW/h9
Tài liệu liên quan
- Thực tập tại nhà máy bia Phú Bài - quy trình công nghệ sản xuất bia
- 48
- 3
- 38
- Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất protein với hoạt tính sinh học cao
- 26
- 1
- 7
- Nguyên liệu và quy trình công nghệ sản xuất lokum
- 26
- 842
- 1
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
- 2
- 973
- 2
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 2 ppsx
- 6
- 758
- 3
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 3 docx
- 9
- 557
- 1
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 4 doc
- 6
- 597
- 5
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 5 pdf
- 17
- 665
- 2
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 6 docx
- 8
- 496
- 3
- đồ án quy trình công nghệ sản xuất bia, chương 7 potx
- 6
- 521
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(207.75 KB - 9 trang) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ sản XUẤT PHỤ GIA bê TÔNG Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nguyên Liệu Sản Xuất Phụ Gia Be Tông
-
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Sản XUẤT PHỤ GIA Bê TÔNG - 123doc
-
Phụ Gia Bê Tông Phân Loại Và Đặc Tính | Công Ty Phương Đông
-
VIỆT MỸ CHUYÊN CUNG CÂP PHỤ GIA BÊ TÔNG
-
Tìm Hiểu Về Phụ Gia Bê Tông Và Các Công Dụng Của Từng Loại
-
Các Loại Phụ Gia Bê Tông được Sử Dụng Phổ Biến ở Việt Nam
-
Khái Lược Về Phụ Gia Bê Tông
-
Sản Xuất Phụ Gia Bê Tông Từ Chất Thải Nhà Máy Rượu - ThienNhien.Net
-
Nguyên Liệu Phụ Gia Ngành Bê Tông
-
Nguyên Liệu Sản Xuất Phụ Gia Bê Tông Hd-90 & Hr-70 KM
-
Kiến Thức Tổng Quan Về Phụ Gia Bê Tông
-
Cung Cấp Các Loại Phụ Gia Bê Tông Và Chất Tạo Bọt Bê Tông Nhẹ
-
Các Loại Phụ Gia Bê Tông Phổ Biến Nhất Hiện Nay ... - TÂN HOÀNG MAI
-
CÁC LOẠI PHỤ GIA BÊ TÔNG
-
Nguyên Liệu Sản Xuất Phụ Gia Bê Tông Mới 100%, Giá: Liên Hệ , Gọi