Quyền Chọn (tài Chính) – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. Xin hãy giúp cải thiện bài viết này bằng cách thêm các liên kết có liên quan đến ngữ cảnh trong văn bản hiện tại. (tháng 7 năm 2018)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Chứng khoán
Chứng khoán
  • Trái phiếu
  • Cổ phiếu
  • Chứng chỉ quỹ
  • Chứng khoán phái sinh
  • Tài chính cấu trúc
  • Chứng khoán đại lý
Thị trường
  • Thị trường cổ phiếu
  • Thị trường trái phiếu
  • Thị trường tương lai
  • Thị trường ngoại hối
  • Thị trường hàng hóa
  • Thị trường giao ngay
  • Thị trường OTC
Trái phiếu theo trái tức
  • Trái phiếu lãi suất cố định
  • Trái phiếu lãi suất thả nổi
  • Zero-coupon bond
  • Trái phiếu chỉ số lạm phát
  • Commercial paper
  • Perpetual bond
Trái phiếu theo tổ chức phát hành
  • Trái phiếu công ty
  • Trái phiếu chính phủ
  • Trái phiếu đô thị
  • Pfandbrief
Cổ phiếu
  • Cổ phiếu
  • Cổ phần
  • IPO
  • Bán khống
Quỹ đầu tư
  • Quỹ tương hỗ
  • Quỹ chỉ số
  • Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)
  • Quỹ đóng
  • Quỹ riêng
  • Quỹ dự phòng
Tài chính cấu trúc
  • Chứng khoán hóa
  • Chứng khoán tài sản
  • Chứng khoán vay trả góp
  • Chứng khoán vay trả góp thương mại
  • Chứng khoán vay trả góp dân cư
  • Tranche
  • Collateralized debt obligation
  • Collateralized fund obligation
  • Collateralized mortgage obligation
  • Giấy tờ liên quan tín dụng
  • Nợ không bảo đảm
  • Agency security
Phái sinh tài chính
  • Quyền chọn
  • Bảo đảm
  • Tương lai
  • Hợp đồng kỳ hạn
  • Hoán đổi
  • Phái sinh tín dụng
  • Chứng khoán kết hợp
  • x
  • t
  • s
Tài chính
Tra cứu bảng giá trị cổ phiếu được vi tính hóa tại Sở giao dịch chứng khoán Philippines
Thị trường tài chính
  • Thị trường trái phiếu
  • Thị trường hàng hóa
  • Thị trường phái sinh
  • Thị trường ngoại hối
  • Thị trường tiền tệ
  • OTC
  • Cổ phần tư nhân
  • Bất động sản
  • Thị trường giao ngay
  • Thị trường chứng khoán
  • Người tham gia thị trường tài chính:
  • Nhà đầu tư và Nhà đầu cơ
  • Tổ chức và Nhà đầu tư nhỏ lẻ
Công cụ tài chính
  • Tiền mặt:
  • Tiền gửi
  • Phái sinh
  • Quyền chọn ngoại lai
  • Hợp đồng tương lai
  • Khoản vay
  • Quyền chọn (call or put)
  • Chứng khoán
  • Cổ phiếu
  • Time deposit or Chứng nhận tiền gửi
Tài chính doanh nghiệp
  • Kế toán
  • Kiểm toán
  • Lập ngân sách vốn
  • Cơ quan đánh giá tín dụng
  • Quản lý rủi ro tài chính
  • Báo cáo tài chính
  • Mua lại đòn bẩy
  • Sáp nhập và mua lại
  • Tài chính có cơ cấu
  • Vốn mạo hiểm
Tài chính cá nhân
  • Tín dụng và nợ
  • Hợp đồng lao động
  • Hoạch định tài chính
  • Hưu trí
  • Hỗ trợ tài chính sinh viên tại Hoa Kỳ
Tài chính công
  • Chi tiêu chính phủ:
  • Chi tiêu dùng cuối cùng của Chính phủ
  • Hoạt động của chính phủ
  • Phân phối lại của cải
  • Chuyển giao thanh toán
  • Nguồn thu chính phủ:
  • Đánh thuế
  • Chi tiêu thâm hụt
  • Ngân sách chính phủ
  • Thâm hụt ngân sách chính phủ
  • Nợ chính phủ
  • Nguồn thu ngoài thuế
  • Bảo lãnh thanh toán
Ngân hàng
  • Ngân hàng trung ương
  • Tài khoản tiền gửi
  • Hoạt động ngân hàng dự trữ phân đoạn
  • Danh sách ngân hàng
  • Khoản vay
  • Cung tiền
Quy định tài chính
  • Chứng nhận dịch vụ tài chính chuyên nghiệp
  • Các vụ bê bối kế toán
Tiêu chuẩn
  • ISO 31000
  • Tiêu chuẩn báo cáo tài chính quốc tế
Lịch sử kinh tế
  • Lịch sử cổ phần tư nhân và vốn mạo hiểm
  • Sụt giảm kinh tế
  • Bong bóng thị trường chứng khoán
  • Sụp đổ thị trường chứng khoán
  • x
  • t
  • s
Thị trường tài chính
  • Thị trường đại chúng
  • Sàn giao dịch
  • Chứng khoán
Thị trường trái phiếu
  • Định giá trái phiếu
  • Trái phiếu doanh nghiệp
  • Thu nhập cố định
  • Trái phiếu chính phủ
  • Trái phiếu chuyển đổi
  • Nợ lãi suất cao
  • Trái phiếu đô thị
Thị trường cổ phiếu
  • Cổ phiếu phổ thông
  • Cổ phiếu ưu đãi
  • Cổ phần đăng ký
  • Cổ phiếu
  • Chứng nhận cổ phần
  • Sàn giao dịch chứng khoán
  • Cổ phần có quyền biểu quyết
Thị trường phái sinh
  • Phái sinh tín dụng
  • Sàn giao dịch tương lai
  • Chứng khoán lai
  • Chứng khoán hóa
Thị trường OTC
  • Hợp đồng kỳ hạn
  • Hợp đồng quyền chọn
  • Thị trường giao ngay
  • Hợp đồng hoán đổi
Thị trường ngoại hối
  • Tiền tệ
  • Tỷ giá hối đoái
Các thị trường khác
  • Thị trường hàng hóa
  • Thị trường tiền tệ
  • Thị trường tái bảo hiểm
  • Thị trường địa ốc
Mua bán trên thực tế
  • Thanh toán bù trừ
  • Các bên tham gia thị trường tài chính
  • Quy định tài chính
Hệ thống Tài chính
  • Ngân hàng và hoạt động ngân hàng
  • Tài chính doanh nghiệp
  • Tài chính cá nhân
  • Tài chính công cộng
  • x
  • t
  • s

Trong tài chính, Quyền chọn (tiếng Anh: option) là một dạng hợp đồng chứng khoán phái sinh cho phép người nắm giữ nó có quyền mua hoặc bán một khối lượng hàng hóa cơ sở nhất định với một mức giá xác định vào một thời điểm đã định trước. Có hai loại quyền chọn cơ bản: quyền chọn mua (call option) và quyền chọn bán (put option). Các hàng hóa cơ sở này có thể là: cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số trái phiếu, tiền hay hợp đồng tương lai.

Quyền chọn mua

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền chọn mua là một loại hợp đồng trong đó người nắm giữ quyền chọn có quyền (nhưng không bị bắt buộc) mua một loại tài sản nào đó (tài sản có thể là cổ phiếu, trái phiếu, hoặc là một món hàng hóa nào đó) với một giá đã được định trước (strike price) trong một thời gian đã định. Trong giao dịch này có hai phía: người mua quyền chọn mua, hay còn được gọi là người nắm giữ quyền chọn, và người bán quyền chọn mua. Người mua quyền chọn mua phải trả cho người bán quyền một khoản phí giao dịch (option premium). Người nắm giữ quyền chọn mua (call option holder) sẽ quyết định thực hiện quyền của mình khi thấy có lợi nhuận và người bán quyền chọn mua có nghĩa vụ phải bán tài sản đó cho người nắm giữ quyền chọn mua. Trong trường hợp cảm thấy không có lợi vì lý do nào đó (giá trên thị trường giảm...) người nắm giữ quyền chọn có thể không thực hiện quyền (hủy hợp đồng).

Quyền chọn bán

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền chọn bán là một loại hợp đồng trong đó người nắm giữ quyền chọn có quyền (nhưng không bị bắt buộc) bán một loại tài sản nào đó (tài sản có thể là cổ phiếu, trái phiếu, hoặc là một món hàng hóa nào đó) với một giá đã được định trước trong một thời gian đã định. Trong giao dịch này có hai phía: người mua quyền chọn bán, hay còn được gọi là người nắm giữ quyền chọn, và người bán quyền chọn bán. Người mua quyền chọn bán phải trả cho người bán quyền chọn bán một khoản phí giao dịch. Người nắm giữ quyền chọn bán (put option holder) sẽ quyết định thực hiện quyền của mình khi thấy có lợi nhuận và người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ phải mua tài sản đó từ người nắm giữ quyền chọn bán. Trong trường hợp cảm thấy không có lợi vì lý do nào đó (giá trên thị trường tăng...) người nắm giữ quyền chọn có thể không thực hiện quyền (hủy hợp đồng).

Các kiểu quyền chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quyền chọn châu Âu (European option) - chỉ có thể được thực hiện vào đúng kì hạn (expiry date), tức là vào một ngày đã được định trước.
  • Quyền chọn Mỹ (American option) - có thể được thực hiện vào bất kì ngày giao dịch nào trước hoặc cùng ngày hết hạn.
  • Quyền chọn Bermuda (Bermudan option) – có thể được thực hiện vào những ngày đã định rõ cùng hay trước ngày đáo hạn.
  • Quyền chọn châu Á (Asian option) – quyền chọn với khoản thanh toán bù trừ được xác định bằng trung bình giá tài sản gốc trong một khoảng thời gian định trước.
  • Quyền chọn rào cản (Barrier option) – quyền chọn với đặc trưng chung là giá của tài sản gốc phải vượt qua một ngưỡng ("rào cản") nhất định trước khi quyền này có thể được thực hiện.
  • Quyền chọn kép (Binary option) – Một dạng quyền chọn tất cả hoặc không gì cả ("được ăn cả ngã về không"), trong đó việc thanh toán đầy đủ toàn bộ giá trị diễn ra nếu như tài sản gốc phù hợp với điều kiện đã xác định trước vào lúc đáo hạn, còn nếu không thì nó đáo hạn mà không có giá trị gì.
  • Quyền chọn kỳ cục (Exotic option) – một phạm trù rộng các quyền chọn, có thể bao gồm các cấu trúc tài chính phức tạp[1].
  • Quyền chọn vani/quyền chọn chuẩn/quyền chọn thông thường (Vanilla option) – bất kỳ quyền chọn nào không phải là kỳ cục (exotic).

Lợi nhuận

[sửa | sửa mã nguồn]

Với cả hai quyền chọn trên cơ bản (kiểu Mỹ hay châu Âu), lợi nhuận (pay-off) khi quyền chọn được thực hiện được tính bằng:

max[(S-K), 0]; cho quyền chọn mua max[(K-S), 0]; cho quyền chọn bán

với S là giá giao ngay (spot price) của tài sản gốc và K là giá điểm (strike price).

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fabozzi, Frank J. (2002), The Handbook of Financial Instruments (Page. 471) (ấn bản thứ 1), New Jersey: John Wiley and Sons Inc, ISBN 0-471-22092-2

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fischer Black and Myron S. Scholes. "The Pricing of Options and Corporate Liabilities," Journal of Political Economy, 81 (3), 637–654 (1973).
  • Feldman, Barry and Dhuv Roy. "Passive Options-Based Investment Strategies: The Case of the CBOE S&P 500 BuyWrite Index." The Journal of Investing, (Summer 2005).
  • Kleinert, Hagen, Path Integrals in Quantum Mechanics, Statistics, Polymer Physics, and Financial Markets, 4th edition, World Scientific (Singapore, 2004); Paperback ISBN 981-238-107-4 (also available online: PDF-files)
  • Hill, Joanne, Venkatesh Balasubramanian, Krag (Buzz) Gregory, and Ingrid Tierens. "Finding Alpha via Covered Index Writing." Financial Analysts Journal. (Sept.-Oct. 2006). pp. 29–46.
  • Millman, Gregory J. (2008), “Futures and Options Markets”, trong David R. Henderson (biên tập), Concise Encyclopedia of Economics (ấn bản thứ 2), Indianapolis: Library of Economics and Liberty, ISBN 978-0865976658, OCLC 237794267
  • Moran, Matthew. “Risk-adjusted Performance for Derivatives-based Indexes – Tools to Help Stabilize Returns.” The Journal of Indexes. (Fourth Quarter, 2002) pp. 34–40.
  • Reilly, Frank and Keith C. Brown, Investment Analysis and Portfolio Management, 7th edition, Thompson Southwestern, 2003, pp. 994–5.
  • Schneeweis, Thomas, and Richard Spurgin. "The Benefits of Index Option-Based Strategies for Institutional Portfolios" The Journal of Alternative Investments, (Spring 2001), pp. 44–52.
  • Whaley, Robert. "Risk and Return of the CBOE BuyWrite Monthly Index" The Journal of Derivatives, (Winter 2002), pp. 35–42.
  • Bloss, Michael; Ernst, Dietmar; Häcker Joachim (2008): Derivatives – An authoritative guide to derivatives for financial intermediaries and investors Oldenbourg Verlag München ISBN 978-3-486-58632-9
  • Espen Gaarder Haug & Nassim Nicholas Taleb (2008): "Why We Have Never Used the Black–Scholes–Merton Option Pricing Formula"
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tài chính này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Trình Bày Các Chiến Lược Quyền Chọn