Review Điểm GPA, CPA Là Gì? Cách Tính Và Quy đổi ... - Tiên Kiếm
Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 Điểm GPA và CPA là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất và là tiêu chí đánh giá học lực phổ biến khi đi du học hiện nay. Nếu bạn còn đang bối rối chưa phân biệt được GPA và CPA, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!
- 1.1 I. GPA, CPA là gì?
- 1.2 II. Một số thuật ngữ liên quan
- 1.3 II. 3 thang điểm GPA phổ biến tại Việt Nam
- 1.4 III. Cách tính điểm, quy đổi GPA
Điểm GPA và CPA là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất và là tiêu chí đánh giá học lực phổ biến khi đi du học hiện nay. Nếu bạn còn đang bối rối chưa phân biệt được GPA và CPA, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!
GPA và CPA
I. GPA, CPA là gì?
Theo thang đo của Hoa Kỳ, GPA (Grade Point Average) là điểm trung bình các môn học của một học kỳ. Điểm GPA có thể đánh giá phần nào năng lực học tập của bạn.
Còn CPA (Cumulative GPA) hay còn gọi là CGPA, là điểm trung bình tích lũy của nhiều học kỳ và cả khóa học. Nói một cách đơn giản, CPA là trung bình của nhiều GPA.
Cả GPA và CPA đều cần cho hồ sơ du học, tùy theo yêu cầu của từng trường đại học.
GPA và CPA rất cần cho hồ sơ du học
II. Một số thuật ngữ liên quan
1. Weighted GPA
Đây là thuật ngữ chỉ điểm GPA có trọng số, thường tính dựa vào mức độ khó của khóa học.
Ví dụ: Học sinh đạt điểm A của lớp nâng cao sẽ có GPA 4.0. Trong khi học sinh đạt điểm A của lớp trung bình sẽ tương đương với GPA 3.5
GPA có trọng số và không trọng số
2. GPA out of
Thuật ngữ này chỉ thang điểm của GPA, theo sau “GPA out of” là một con số cụ thể.
Ví dụ: GPA out of 4 nghĩa là mức điểm cao nhất trong GPA sẽ là 4.0; tương đương với điểm 10 trong GPA out of 10.
II. 3 thang điểm GPA phổ biến tại Việt Nam
Mỗi quốc gia có một hoặc nhiều thang điểm riêng trong GPA. Riêng Việt Nam hiện nay sử dụng phổ biến nhất là thang điểm 10, điểm chữ và thang điểm 4.
1. Thang điểm 10
Thang điểm này được sử dụng phổ biến nhất ở cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, một số trường cao đẳng đại học. Riêng cấp tiểu học hiện nay không đánh giá điểm với học sinh khi học tập ở lớp, chỉ tính trên thang điểm 10 khi thi giữa kì, cuối kì.
Phân loại | Học sinh | Sinh viên |
Giỏi |
| Xuất sắc: 9 – 10 Giỏi: 8 – dưới 9 |
Khá |
| 7 – dưới 8 |
Trung bình |
| Trung bình khá: 6 – dưới 7 Trung bình: 5 – dưới 6 |
Yếu |
| 4 – dưới 5 (không đạt) |
Kém | Các trường hợp còn lại | Dưới 4 (không đạt) |
Bảng quy đổi thang điểm 10 ra các thang điểm khác
2. Thang điểm chữ
Thang điểm này thường được dùng cho các cấp đại học. Thông thường, sinh viên sẽ phải học lại môn học hoặc khóa học nếu đạt điểm D.
- A+: Xuất sắc
- A: Giỏi
- B+: Khá giỏi
- B: Khá
- C+: Trung bình khá
- C: Trung bình
- D+: Trung bình yếu
- D: Yếu
- F: Kém
3. Thang điểm 4
Thang điểm 4 cũng tương tự như thang điểm 10, khác ở chỗ mức cao nhất là 4. Thang điểm này thường được áp dụng cho bậc đại học, cao đẳng.
Xếp hạng học lực
- Xuất sắc: 3.60 – 4.00
- Giỏi: 3.20 – 3.59
- Khá: 2.50 – 3.19
- Trung bình: 2.00 – 2.49
- Yếu: Dưới 2.00
Xếp loại bằng tốt nghiệp:
- Xuất sắc: 3.60 – 4.00
- Giỏi: 3.20 – 3.59
- Khá: 2.50 – 3.19
- Trung bình: 2.00 – 2.49
III. Cách tính điểm, quy đổi GPA
1. Cách tính điểm GPA
Dưới đây là cách tính điểm GPA phổ biến của Mỹ được sử dụng ở hầu hết các quốc gia.
Cách tính điểm GPA: (tổng điểm trung bình môn * số tín chỉ)/ tổng số tín chỉ.
Ví dụ:
Tính GPA theo thang điểm 4
Riêng ở Việt Nam, GPA thường được tính như sau (đa phần ở cấp đại học/ cao đẳng):
- 10% điểm chuyên cần
- 30% điểm giữa kỳ
- 60% điểm cuối kỳ
Con số phần trăm này có thể thay đổi tùy theo môn học hoặc yêu cầu của giảng viên.
2. Cách quy đổi GPA từ thang điểm chữ sang thang điểm 4
Lưu ý: (Điểm Việt Nam/ 10) * 4 = GPA.
Điểm chữ | Thang điểm 10 | Mô tả | GPA | U.S GPA | Points | U.S GPA | Points |
A+ | 9 – 10 | Xuất sắc | 4.0 | A+ | 4.0 | C+ | 2.3 |
A | 8 – 8.99 | Giỏi | 4.0 | A | 4.0 | C | 2.0 |
B+ | 7 – 7.99 | Khá | 3.3 | A- | 3.7 | C- | 1.7 |
B | 6 – 6.99 | Trung bình khá | 3.0 | B+ | 3.3 | D+ | 1.3 |
C | 5 – 5.99 | Trung bình | 2.0 | B | 3.0 | D | 1.0 |
D | 0 – 4.99 | Không đạt | 1.0 | B- | 2.7 | D- | 0.7 |
F | Học lại | 0 | |||||
Đạt (Pass) | |||||||
V | Miễn thi (Exempt) | ||||||
M | Vắng thi (Absent) |
3. Quy đổi GPA từ thang điểm 10 sang thang điểm 4
Thang điểm 10 | Thang điểm 4 |
7 | 3.20 – 3.24 |
7.2 | 3.25 – 3.29 |
7.4 | 3.30 – 3.34 |
7.6 | 3.35 – 3.39 |
7.8 | 3.40 – 3.44 |
8 | 3.50 – 3.54 |
8.2 | 3.55 – 3.59 |
8.4 | 3.60 – 3.64 |
8.6 | 3.65 – 3.69 |
8.8 | 3.70 – 3.74 |
9 | 3.75 – 3.79 |
9.2 | 3.80 – 3.84 |
9.5 | 3.85 – 3.89 |
9.75 | 3.90 – 3.94 |
10 | 3.95 – 4.00 |
Trên đây là tổng quan về điểm GPA, CPA và các thang điểm GPA chính xác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Hãy để lại bình luận nếu còn thắc mắc và đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy thú vị nhé!
Từ khóa » Cách Tính Cpa Và Gpa
-
GPA Là Gì? CPA Là Gì? Sự Khác Biệt Giữa CPA Và GPA Là Gì?
-
Điểm Cpa Là Gì - Cách Tính Và Thang Điểm, Quy Đổi Gpa Chính Xác
-
Điểm Cpa Là Gì - Cách Tính Và Thang Điểm ... - Darkedeneurope
-
Review Điểm GPA, CPA Là Gì? Cách Tính Và Quy đổi ...
-
Điểm GPA, CPA Là Gì? Cách Tính Và Quy đổi Thang điểm GPA Chính Xác
-
Bách Khoa Library
-
GPA Là Gì? 3 Thang điểm GPA Phổ Biến Và Cách Quy đổi
-
Điểm Gpa Và Cpa Là Gì - Hàng Hiệu
-
Review Điểm Cpa Là Gì - Apply Học Bổng: Gpa Thấp
-
Điểm Cpa Là Gì - Cách Tính Và Thang Điểm, Quy Đổi Gpa Chính Xác
-
[PDF] Quy Chế đào Tạo đại Học Hệ Chính Quy - CTT ĐHBKHN
-
Bách Khoa Library - Cách Tính - .vn
-
Điểm GPA, CPA Là Gì? Cách Tính Và Quy đổi Thang ... - HappyMobile.Vn
-
Cách Tính Cpa