Review Trường Đại Học Sân Khấu Điện ảnh Hà Nội
Có thể bạn quan tâm
- Có nên học trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội không?
- Các khoa
- Các ngành đào tạo
- Thành tích tiêu biểu của nhà trường
- Học phí trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội
- Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh tuyển sinh 2020
- Các ngành tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh
- Phạm vi tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh
- Điểm chuẩn Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội các năm
- Địa chỉ trường
– Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo Quyết định số 372/CP ngày 17 tháng 12 năm 1980 của Thủ tướng chính phủ, có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo Quyết định số 538/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, hoạt động theo quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
– Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng.
Nguồn ảnh: http://skda.edu.vn/
Nguồn ảnh: http://skda.edu.vn/2018/11/22/truong-dai-hoc-san-khau-dien-anh-ha-noi-to-chuc-le-ky-niem-ngay-nha-giao-viet-nam-2011-3/
Có nên học trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội không?
Nguồn ảnh: https://thanhtra.com.vn/dieu-tra/dieu-tra-theo-don-thu/Nghi-an-dong-troi-tai-Dai-hoc-San-khau-Dien-anh-TP-HCM-99209.html
Các khoa
-
Khoa Kịch hát dân tộc;
-
Khoa Kỹ thuật, Công nghệ Điện ảnh Truyền hình;
-
Khoa Mác - Lênin và Kiến thức cơ bản;
-
Khoa Múa;
-
Khoa Nghệ thuật Điện ảnh;
-
Khoa Nhiếp ảnh;
-
Khoa Sân khấu;
-
Khoa Tại chức;
-
Khoa Thiết Kế Mỹ thuật;
-
Khoa Truyền hình.
Các ngành đào tạo
Mã ngành | Tên ngành học | Khối thi |
Điện ảnh | ||
901 | Đạo diễn điện ảnh | S |
902 | Quay phim điện ảnh | S |
903 | Lý luận phê bình điện ảnh | S |
904 | Biên kịch điện ảnh | S |
Nhiếp ảnh | ||
Sân khấu | ||
907 | Diễn viên sân khấu điện ảnh | S |
Kịch hát dân tộc | ||
909 | Diễn viên cải lương | S |
910 | Diễn viên chèo | S |
Thiết kế mỹ thuật | ||
912 | Thiết kế mỹ thuật (Sân khấu, Điện ảnh, Hoạt hình) | S |
913 | Thiết kế trang phục Nghệ thuật | S |
Truyền hình | ||
914 | Đạo diễn truyền hình | S |
915 | Quay phim truyền hình | S |
916 | Biên tập truyền hình | S |
Múa | ||
917 | Biên đạo múa | S |
918 | Huấn luyện múa | S |
Kinh tế kĩ thuật điện ảnh | ||
101 | Công nghệ kỹ thuật điện tử | A |
102 | Công nghệ điện ảnh truyền hình | A |
Thành tích tiêu biểu của nhà trường
Với hơn 30 năm thành lập và phát triển, Trường đã đào tạo ra nhiều những cán bộ quản lý, những diễn viên tài năng, nhiều người trong số họ đã được phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, đạt được thành tích cao trong các kỳ Hội diễn sân khấu, Liên hoan phim quốc gia và quốc tế... Trường đã được Đảng và Nhà nước Việt Nam trao tặng nhiều danh hiệu như
-
Huân chương Lao động hạng Ba;
-
Huân chương Lao động hạng Nhất (nhân dịp kỷ niệm 25 năm thành lập Trường);
-
Bằng khen và Cờ thi đua của UBND thành phố Hà Nội;
-
Cờ đơn vị tiên tiến của Công an thành phố Hà Nội;
-
Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Văn hóa - Thông tin;
-
Cờ thi đua của Chính phủ;
-
Cờ đơn vị Quyết thắng.
Nguồn ảnh: https://thegioidienanh.vn/ngay-nha-giao-viet-nam-o-truong-san-khau-dien-anh-ha-noi-8546.html
Học phí trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà NộiHọc Phí Trường Đại Học Sân Khấu Điện Ảnh Năm Học 2019 - 2020:
Học phí dự kiến trường Đại học Sân khấu Điện ảnh năm 2019 đối với 1 tháng là 1.060.000 đồng/ năm, như vậy với một năm học 10 tháng, sinh viên của trường sẽ phải đóng 10.600.000 đồng/năm
Mức Học Phí Đại Học Sân Khấu Điện Ảnh Năm Học 2018 - 2019:
- Đối với hệ đại học chính quy: Các thí sinh sẽ phải đóng học phí là 870 nghìn đồng/ tháng . Như vậy trong 1 năm học học phí của các thí sinh là 8.7 triệu đồng .
- Mức học phí đại học Sân Khấu Điện Ảnh sẽ được thu làm 2 lần trong 1 năm học, tương ứng với 2 học kì. Mỗi học kì các thí sinh sẽ phải đóng 4.350 nghìn đồng .
Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh tuyển sinh 2020
Nguồn ảnh: https://tuyensinhaz.com/dai-hoc-san-khau-dien-anh-ha-noi-skda/
Các ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã | Khối thi |
I | Các ngành / chuyên ngành đào tạo đại học: | ||
1 | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | |
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | |
2 | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | |
3 | Ngành: Quay phim | 7210236 | |
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | |
4 | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | |
5 | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | |
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210302A | S1 | |
– Chuyên ngành: Âm thanh điện ảnh – truyền hình | 7210302B | S1 | |
6 | Ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh | 7210406 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu | 7210406A | S | |
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật điện ảnh | 7210406B | S | |
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 7210406C | S | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | |
7 | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | |
8 | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S |
9 | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên cải lương | 7210226A | S | |
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | |
– Chuyên ngành: Diễn viên rối | 7210226C | S | |
– Chuyên ngành: Nhạc công kịch hát dân tộc | 7210226E | S | |
10 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | S |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243A | S | |
11 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S |
II | Các ngành / chuyên ngành đào tạo văn bằng 2, liên thông: | ||
1 | Ngành: Đạo diễn sân khấu (Văn bằng 2) | 7210227 | S |
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh dự thi theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo
-
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
-
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
-
Có đủ sức khoẻ để học tập.
.Thí sinh dự thi một số ngành đặc thù
Ngoài các điều kiện dự thi theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh dự thi các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù của Trường còn phải bảo đảm các điều kiện sau:
-
Diễn viên kịch – điện ảnh, Diễn viên cải lương, Diễn viên chèo, Diễn viên tuồng, Diễn viên Rối:
-
Có độ tuổi từ 17 đến 22;
-
Chiều cao tối thiểu với nam là 1m65, nữ là 1m55;
-
Cơ thể cân đối, không có khuyết tật; Có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp (Đối với diễn viên chèo, cải lương, rối, tuồng cần có giọng hát tốt và chuẩn).
-
Lưu ý: Khi dự thi, thí sinh nữ không mặc áo dài, váy và không trang điểm.
-
-
Biên đạo múa, Huấn luyện múa:
-
Thí sinh phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa;
-
Thí sinh thi vào chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng không nhất thiết phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa, nhưng phải tốt nghiệp Trung học phổ thông và phải có năng khiếu nghệ thuật múa, có hình thể chuẩn, phù hợp với ngành múa.
-
-
Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện: Thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi.
-
Thiết kế mỹ thuật Sân khấu, Điện ảnh, Hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Thiết kế đồ họa kỹ xảo; Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp 01 bài hình họa (bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm) để xét vòng sơ tuyển.
-
Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi thí sinh nộp 2 ảnh chân dung màu để xét tuyển: 1 - ảnh mộc (ảnh của người mẫu khi chưa được trang điểm), 2 - ảnh người mẫu khi đã được trang điểm đjep; kích thước 18x24cm.
Phạm vi tuyển sinh
-
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh
-
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
-
Thi tuyển môn Năng khiếu và môn Phân tích tác phẩm nghệ thuật. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
-
Xét tuyển môn Văn hoặc Toán theo kết quả học bạ THPT lớp 12 hoặc kết quả thi THPT Quốc gia.
-
Phương thức ưu tiên và xét tuyển thẳng
-
Đối với các thí sinh được ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
-
Do trường đào tạo năng khiếu, thí sinh bắt buộc phải dự thi năng khiếu, đủ điều kiện mới được vào học. Vì vậy, các thí sinh thuộc chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ được miễn thi vòng sơ tuyển, vòng chung tuyển thí sinh bắt buộc phải dự thi.
-
Đối với những thí sinh trúng tuyển vào các ngành Biên đạo múa (kể cả Biên đạo múa đại chúng), Huấn luyện múa, Diễn viên sân khấu kịch hát và Nhạc.
Chuyên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 |
Đạo diễn điện ảnh | 17 | 16,75 |
Đạo diễn truyền hình | 13.5 | 15,75 |
Quay phim điện ảnh | 15.5 | 14 |
Quay phim truyền hình | 14.5 | 14 |
Biên kịch điện ảnh | 16.5 | 16,25 |
Biên kịch truyền hình | 15 | |
Lý luận phê bình điện ảnh - truyền hình | 19 | |
Nhiếp ảnh nghệ thuật | 17 | 17,50 |
Nhiếp ảnh báo chí | 16 | 15 |
Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 15,50 | |
Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu | 14 | 13,25 |
Đạo diễn sự kiện lễ hội | 10.5 | |
Biên kịch sân khấu | ||
Công nghệ dựng phim | 10.5 | 13 |
Âm thanh điện ảnh truyền hình | 14,40 | |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình | 14 | 14,50 |
Lý luận và phê bình sân khấu | ||
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình | 15.5 | |
Thiết kế trang phục nghệ thuật | 14 | 16 |
Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 15.5 | 17,25 |
Biên đạo múa | 19 | 17,50 |
Biên đạo múa đại chúng | 13.5 | 16,50 |
Huấn luyện múa | 19.5 | 17,50 |
Diễn viên chèo | 16 | 15,75 |
Diễn viên cải lương | 13.5 | 15,25 |
Diễn viên rối | 17.5 | |
Biên tập truyền hình | 14,50 | |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu | 21 | |
Thiết kế mỹ thuật điện ảnh | 17,25 | |
Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 19 | |
Nghệ thuật hóa trang | 15 | |
Nhạc công KHDT | 14 |
Khu văn hóa nghệ thuật, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam |
Từ khóa » Trường Sân Khấu điện ảnh Việt Nam
-
Trường Đại Học Sân Khấu – Điện ảnh Hà Nội
-
Trường Sân Khấu – Điện Ảnh TP.HCM
-
Trường Đại Học Sân Khấu Điện ảnh - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Điện ảnh Hà Nội - Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Sân Khấu
-
Trường Đại Học Sân Khấu - Điện ảnh Hà Nội – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trường ĐH Sân Khấu - Điện ảnh TPHCM Hoàn Thành Kỳ Thi Năng Khiếu
-
ĐẠI HỌC SÂN KHẤU – ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI - SKDA
-
Trường Đại Học Sân Khấu - Điện Ảnh Hà Nội - Home | Facebook
-
Review Trường Đại Học Sân Khấu Điện ảnh Hà Nội - Ngoại Hình ...
-
Review Đại Học Sân Khấu - Điện ảnh Hà Nội (SKDA) Có Tốt Không?
-
Trường Đại Học Sân Khấu Điện ảnh - Trang Tuyển Sinh
-
Trường Đại Học Sân Khấu - Điện ảnh Hà Nội - Wikiwand