Rô Phi Sông Nin – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loài
  • 2 Xem thêm
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Ghi chú
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oreochromis niloticus
Thu hoạch cá rô phi O. niloticus tại Cộng hòa Dân chủ Congo
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Oreochromis
Loài (species)O. niloticus
Danh pháp hai phần
Oreochromis niloticus(Linnaeus, 1758[1])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Tilapia crassispina Arambourg, 1948
  • Perca nilotica Linnaeus, 1758
  • Chromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis niloticus niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Sarotherodon niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis guentheri Steindachner, 1864
  • Tilapia eduardiana Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus eduardianus (Boulenger, 1912)
  • Tilapia nilotica eduardiana Boulenger, 1912
  • Tilapia cancellata Nichols, 1923
  • Oreochromis cancellatus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Oreochromis niloticus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Tilapia nilotica cancellata Nichols, 1923
  • Tilapia calciati Gianferrari, 1924
  • Tilapia regani Poll, 1932
  • Tilapia nilotica regani Poll, 1932
  • Tilapia inducta Trewavas, 1933
  • Tilapia vulcani Trewavas, 1933
  • Oreochromis niloticus vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis cancellatus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992

Rô phi sông Nin, hay rô phi vằn, còn gọi đơn giản là rô phi[2] (danh pháp hai phần: Oreochromis niloticus) là một loài cá thuộc họ Cá hoàng đế (Cichlidae), có nguồn gốc từ châu Phi, là loài bản địa của khu vực từ Syria tới miền đông châu Phi, qua Congo tới Liberia. Nó là loài cá có giá trị kinh tế cao và đã được đưa vào nuôi tại nhiều khu vực khác nhau, trong đó có Việt Nam; trên phạm vi thế giới, có lẽ nó chỉ đứng sau rô phi Mozambique (hay rô phi đen, O. mossambicus) trong số các loài cá của họ này được con người nuôi thả. Tại Việt Nam, dạng đột biến của nó còn có tên gọi là cá điêu hồng (diêu hồng) hoặc rô phi Đài Loan, rô phi Florida, rô phi Israel.

Một số tài liệu cho thấy chúng là loài cá sinh sống bằng sinh vật phù du và là động vật ăn tạp. Chúng cũng ăn cả các loại thực vật ở mức độ mà người ta có thể sử dụng trong kiểm soát cỏ dại.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus cancellatus Nichols, 1923
  • Oreochromis niloticus eduardianus Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus niloticus Linnaeus, 1758
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992
  • Oreochromis niloticus vulcani Trewavas, 1933

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rô phi Mozambique

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Chi Oreochromis chứa khoảng 47 loài và phân loài cùng chia sẻ tên gọi chung là rô phi với một vài chi khác, nhưng loài này là một trong hai loài đầu tiên của chi này được nhập vào Việt Nam.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oreochromis niloticus (TSN 553310). IT IS, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2006.
  • J. E. Bardach, J. H. Ryther và W. O. McLarney (1972). Aquaculture. the Farming and Husbandry of Freshwater and Marine Organisms. John Wiley & Sons.
  • "Oreochromis niloticus", FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 11 năm 2005. N.p.: FishBase, 2005.
  • Tư liệu liên quan tới Oreochromis niloticus tại Wikimedia Commons
Stub icon

Bài viết liên quan đến Họ Cá hoàng đế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Rô_phi_sông_Nin&oldid=73410244” Thể loại:
  • Không rõ tình trạng bảo tồn
  • Oreochromis
  • Động vật được mô tả năm 1758
  • Loài cá xâm lấn
  • Cá được mô tả năm 1758
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Sông Nin
  • Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
  • Sơ khai Họ Cá hoàng đế
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Rô phi sông Nin 42 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Rô Phi Sông Nile