Rupafin - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN2-40-13

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Rupafin Gửi thông tin thuốc Rupafin RupafinNhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫnDạng bào chế:Viên nénĐóng gói:Hộp 1 vỉ x10 viên

Thành phần:

Rupatadine (dưới dạng Rupatadine Fumarate) 10mg SĐK:VN2-40-13
Nhà sản xuất: J.Uriach and Cía., S.A. - TÂY BAN NHA Estore>
Nhà đăng ký: Hyphens Pharma Pte. Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (trẻ từ 2-12 tuổi dùng Rupafin dạng dung dịch uống).

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên), một lần mỗi ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Tương tác thuốc:

Không nên phối hợp rupatadine với ketoconazole hoặc erythromycin vì các thuốc này làm tăng hấp thu toàn thân của rupatadine lên lần lượt là 10 lần và 2-3 lần. Không nên dùng rupatadine với nước bưởi ép vì nước này làm tăng hấp thu toàn thân của rupatadine lên 3,5 lần.

Chú ý đề phòng:

- Không nên dùng Rupafin cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ. - Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả nhăng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Rupatadin

Dược lực:Rupatadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, thuốc có tác dụng kháng thụ thể H1 và kháng PAF, kết hợp khả năng chống viêm, không gây buồn ngủ, không gây độc cho tim và có thể dùng điều trị lâu dài; Công thức phân tử độc đáo của rupatadine, với một nhóm kháng H1 và một nhóm kháng các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF- Platelet-activating factor), giúp mang lại tác dụng kép kháng histamin và kháng PAF. Vai trò của PAF trong viêm mũi dị ứng Là một phospolipid mạnh, được sinh ra bởi các tế bào viêm, PAF là chất trung gian có vai trò làm tăng tính thấm mạch máu và thu hút hóa ứng động bạch cầu ái toan, gây tăng tình trạng viêm. Nhứng nghiên cứu gần đây cho thấy PAF gây rất nhiều phản ứng dị ứng ở mũi, gây ngạt tắc mũi kéo dài ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng cũng như người khỏe mạnh. PAF đóng vai trò quan trọng trong cả hai pha của phản ứng dị ứng - viêm: Pha sớm (phá vỡ tế bào): tế bào mast bị phá vỡ, giải phóng PAF và Histamine, gây phản ứng tức thì (ngứa, hắt hơi, chảy mũi, nổm nẩn ở da, chảy nước mắt, quá mẫn). Pha muộn (viêm tế bào): Yếu tố hóa ứng động bạch cầu (chemotactic factors) giải phóng từ tế bào mast sẽ kích thích bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan sản xuất PAF, gây ra phản ứng muộn (nghẹt mũi, phản ứng viêm, mề đay). Nhờ tác động kép lên H1 và PAF, rupatadine ảnh hưởng tới nhiều giai đoạn của phản ứng viêm: hóa ứng động bạch cầu, sự di cư của các tế bào, ức chế thụ thể H1 và kháng PAF. Dược động học :Rupatadine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 45-60 phút sau khi dùng đơn liều (viên 10 mg), nhanh hơn các thuốc kháng histamine khác: fexofenadine 180 mg (1-3 giờ), levocetirizine 5 mg (54 phút), desloratadine 5mg (khoảng 3 giờ). Khuyến cáo: đối với rupatadine nên tiến hành điều trị thường xuyên, cho bệnh nhân uống thuốc buổi sáng, khi ăn, thuốc có tác dụng cả ngày, không nên chờ triệu chứng xuất hiện mới dùng thuốc.Tác dụng :Một nghiên cứu tiến hành tại Tây Ban Nha cho thấy, sau 4 tuần điều trị bằng rupatadine, tỷ lệ bệnh nhân viêm mũi dị ứng nặng đã giảm từ 97,5% xuống còn 39,4%. Các tác dụng được ghi nhận bao gồm cải thiện các triệu chứng dị ứng nói chung và triệu chứng ở mũi nói riêng, mũi ít chảy nước, ít hắt hơi, giảm nghẹt mũi và ngứa mũi, giảm ngứa mắt và chảy nước mắt. An toàn Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng tới khả năng điều khiển các phương tiện giao thông, không gây độc trên tim (tăng liều điều trị lên 10 lần không tây thay đổi trên điệmt âm đồ), an toàn khi sử dụng kéo dài 6 tháng. * Tác dụng trong bệnh mề đay Rupatadine còn được sử dụng để điều trị mề đay. Thuốc làm giảm có ý nghĩa tổng triệu chứng mề đay mạn tính (gồm triệu chứng ngứa và số lượng ban) tại tuần 4 và 6. Liều dùng cao gấp 4-8 liều điều trị viêm mũi dị ứng. Tác dụng kép: kháng H1, kháng PAF Khởi phát tác dụng nhanh An toàn, không gây độc cho tim Không gây buồn ngủ Hiệu quả với Viêm mũi dị ứng, mề đay Chỉ định :Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (trẻ từ 2-12 tuổi dùng Rupafin dạng dung dịch uống). Liều lượng - cách dùng:người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên), một lần mỗi ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không. Chống chỉ định :Mẫn cảm với rupatadineTác dụng phụMệt mỏi Khô miệng Đau đầu Buồn ngủ Chóng mặt Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 22/3/2019
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Fartudin

SĐK:VD-33591-19

Myrudin

SĐK:VD-33837-19

Rupafin

Rupafin

SĐK:VN-19193-15

Meyeratadin

SĐK:VD-30046-18

Tesafu

SĐK:VD-26893-17

Zealargy

SĐK:VN-20664-17

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Levocetirizine

Levocetirizine hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine dihydrochloride

Desloratadine

Desloratadine

Loratadine

Loratadin

Doxylamine

Doxylamine

Ciclesonide

Ciclesonid

Levodropropizine

Levodropropizine

Bilastin

Bilastine

Brompheniramin

Brompheniramin

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Dị ứng Rupafin