Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ (Reduced Relative Clause)

Trang chủ » Ngữ pháp » Rút gọn mệnh đề quan hệ – Reduced relative clause

Mục lục

Trong bài trước, các bạn đã được học về tổng quan mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Ở bài viết này, Kienthuctienganh sẽ tiếp tục chia sẻ phần rút gọn mệnh đề quan hệ để giúp các bạn làm bài tốt hơn trong các kì thi bởi đây cũng là điểm ngữ pháp khá quan trọng. Rất mong bạn đọc theo dõi!

I. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng hiện tại phân từ V_ing (Present participle phrases)

  • Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (V_ing) thay cho mệnh đề đó.
  • 1. Bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”:Ví dụ:The girl who is wearing glasses is my cousin.→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)
  • 2. Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi “-ing”:Ví dụ:The girl who wore glasses is my cousin.→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)

II. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ V3/ed (Past participle phrases)

  • Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase)
  • Ta bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ quá khứ phân từ V3/ed.

Ví dụ:The book which was published by AC magazine is the best-seller of this month.The book published by AC magazine is the best-seller of this month. (Quyển sách được xuất bản bởi tạp chí AC chính là sản phẩm bán chạy nhất tháng này.)

III. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”

  • 1. Khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last, so sánh nhất​Ví dụ:He was the last man who left the room→ He was the last man to leave the room. (Anh ta là người cuối cùng rời phòng.)
  • 2. Động từ là have/ had:Ví dụ:I had some exercises that I need to do.→ I had some exercises to do. (Tôi có một số bài tập cần phải làm.)
  • 3. Đầu câu có Here (be), There (be):Ví dụ:Here is the form that you must fill in.→ Here is the form for you to fill in. (Đây là mẫu để bạn điền thông tin vào.)* Lưu ý:Trong phần to_V này cần nhớ 2 điều sau:a. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to_V.Ví dụ:I have so many cards that Linda can take to send to her friends.→ I have so many cards for Linda to take to send to her friends. (Tôi có vài tấm thiệp cho Linda để cô ấy đem tặng bạn.)b. Nếu chủ ngữ đó là đại từ bất định có nghĩa chung chung như: we, you, everyone.... thì có thể lược bỏ.Ví dụ:I come up with some ideas that we can discuss.→ I come up with some ideas to discuss. (Tôi nảy ra vài ý tưởng để thảo luận.)c. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải để giới từ cuối câu.Ví dụ:I had a garden that he could play in.→ I had a garden for him to play in. (Tôi có một khu vườn để anh ta có thể chơi trong đó.)

IV. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Đối với mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ có dạng:

Relative Pronoun + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ

Cách làm: bỏ đại từ quan hệ như who ,which và bỏ luôn cả be.

Ví dụ:- Taylor, who is a popular singer, has just split up with her boyfriend.→ Taylor, a popular singer, has just split up with her boyfriend. (Taylor, một ca sĩ nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai.)- George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.→ George Washington, the first president of the United States, was a general in the army. (George Washington, tổng thống đầu tiên của Hoa Kì, là một vị tướng trong quân ngũ.)

V. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng: Relative Pronoun + be + tính từ/ cụm tính từ

  • 1. Bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên tính từ phía sau.Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ bất định như something, anything, anybody, somebody,...Ví dụ:There is something that is wrong.→ There is something wrong. (Có điều gì đó sai.)Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.Ví dụ:Mary, who is beautiful and intelligent, is the best girl in my class.→ Mary, beautiful and intelligent, is the best girl in my class. (Mary, vừa đẹp vừa thông minh, chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)
  • 2. Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.Ví dụ:My friend, who is beautiful, is the best girl in my class.→ My beautiful friend is the best girl in my class. (Người bạn xinh đẹp của tôi chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)
  • 3. Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ có một cách dùng duy nhất đó là V-ing.Ví dụ:My best friend, who is interested in Math, is living next to my house.→ My best friend, being interested in Math, is living next to my house. (Bạn thân của tôi, người rất thích môn toán, thì đang sống bên cạnh nhà tôi.)

VI. Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép

Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which… những phần còn lại được lược bỏ.

Lưu ý:

  • Danh từ không được thêm “s
  • Chỉ dùng được dạng này khi mệnh đề tính từ có số đếm
  • Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (three-year-old).

Ví dụ:We have a break that lasts 15 minutes.→ We have a 15-minute break. (Chúng tôi có giờ giải lao 15 phút.)

VII. Các bước rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm ở đâu, mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng who, which, that,…
  • Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ.1. Nhìn xem mệnh đề có công thức của cụm danh từ không? Nếu có áp dụng công thức ở mục IV.2. Nếu không có công thức đó thì xem các dấu hiệu như the first, only,… không, nếu có thì áp dụng công thức ở mục III. Ngoài ra, cần phải thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb).3 .Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay V-ed.

VIII. Bài tập

Exercise 1: Change the adjective clauses to adjective phrases:1. Do you know the woman who is coming towards us?2. I come from a city that is located in the southern part of the country.3. The children who attend that school receive a good education.

4. The fence which surrounds our house is made of wood.5. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.6. They live in the house that was built in 1890.7. The papers that are on the table belong to Patrica.8. The man who is talking to the policeman is my uncle.9. The number of students who have been counted is quite high.10. George is the man who was chosen to represent the committee at the convention.

Exercise 2: Replace the underlined clauses by an infinitive or infinitive phrase:1. I don’t like him playing in the street. I wish we had a garden that he could play in.

2. He simply loves parties. He is always the first who comes and the last who leaves.3. The last person who leaves the room must turn off the lights.4. The first man who was interviewed was entirely unsuitable.5. I’ve got a bottle of wine but I haven’t got anything that I could open it with.

Exercise 3: Use reduced relative clauses in place of the relative clauses1. We had a river in which we could swim.2. Here are some accounts that you must check.3. The last student that was interviewed was Tom.4. We visited Hanoi, which is the capital of VN.5. My father, who is a pilot, often goes abroad.6. I was the only one who realized him.7. I have some homework which I must do tonight.8. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.9. I was awakened by the sound of a laughter which came from the room which was next to mine at the motel.

10. There are six reports which have to be typed today

IX. Đáp án

Exercise 1: Change the adjective clauses to adjective phrases:1. Do you know the woman coming towards us?2. I come from a city located in the southern part of the country.3. The children attending that school receive a good education.4. The fence surrounding our house is made of wood.5. Be sure to follow the instructions given at the top of the page.6. They live in the house built in 1890.

Nhập password để xem tiếp bài viết

Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:

Password:

4.2/5 - (66 votes)

Footer

Recent posts

  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)

Quảng cáo

Về chúng tôi

DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Bài Tập Về Giản Lược Mệnh đề Quan Hệ