Sắp Xếp Nổi Bọt – Wikipedia Tiếng Việt

Sắp xếp nổi bọt
Mô phỏng sắp xếp nổi bọt
Phân loạiGiải thuật sắp xếp
Cấu trúc dữ liệuNgẫu nhiên
Hiệu suất trường hợp tệ nhấtTrung bình O ( n 2 ) {\displaystyle O(n^{2})}
Độ phức tạp không gian trường hợp tệ nhấtKhông tốn thêm vùng nhớ
Tối ưuKhông
Một ví dụ về sắp xếp nổi bọt. Bắt đầu từ vị trí đầu tiên của danh sách (bên trái), so sánh các cặp số với nhau, nếu không đúng thứ tự nhỏ-lớn thì đảo vị trí. Sau khi chạy tới cuối danh sách, tiếp tục chạy lại từ vị trí đầu danh sách cho đến khi hoàn thành so sánh và đảo vị trí.
Sắp xếp nổi bọt màu đã chỉnh sửa
Sắp xếp nổi bọt màu đã chỉnh sửa

Sắp xếp nổi bọt (tiếng Anh: bubble sort) là một thuật toán sắp xếp đơn giản, với thao tác cơ bản là so sánh hai phần tử kề nhau, nếu chúng chưa đứng đúng thứ tự thì đổi chỗ (swap). Có thể tiến hành từ trên xuống (bên trái sang) hoặc từ dưới lên (bên phải sang). Sắp xếp nổi bọt còn có tên là sắp xếp bằng so sánh trực tiếp. Nó sử dụng phép so sánh các phần tử nên là một giải thuật sắp xếp kiểu so sánh.

Giải thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắp xếp từ trên xuống

[sửa | sửa mã nguồn]

Giả sử dãy cần sắp xếp có n phần tử. Khi tiến hành từ trên xuống, ta so sánh hai phần tử đầu, nếu phần tử đứng trước lớn hơn phần tử đứng sau thì đổi chỗ chúng cho nhau. Tiếp tục làm như vậy với cặp phần tử thứ hai và thứ ba và tiếp tục cho đến cuối tập hợp dữ liệu, nghĩa là so sánh (và đổi chỗ nếu cần) phần tử thứ n-1 với phần tử thứ n. Sau bước này phần tử cuối cùng chính là phần tử lớn nhất của dãy.

Sau đó, quay lại so sánh (và đổi chố nếu cần) hai phần tử đầu cho đến khi gặp phần tử thứ n-2....

Ghi chú: Nếu trong một lần duyệt, không phải đổi chỗ bất cứ cặp phần tử nào thì danh sách đã được sắp xếp xong.

Sắp xếp từ dưới lên

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắp xếp từ dưới lên so sánh (và đổi chỗ nếu cần) bắt đầu từ việc so sánh cặp phần tử thứ n-1 và n. Tiếp theo là so sánh cặp phần tử thứ n-2 và n-1,... cho đến khi so sánh và đổi chỗ cặp phần tử thứ nhất và thứ hai. Sau bước này phần tử nhỏ nhất đã được nổi lên vị trí trên cùng (nó giống như hình ảnh của các "bọt" khí nhẹ hơn được nổi lên trên). Tiếp theo tiến hành với các phần tử từ thứ 2 đến thứ nm.

Mã giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắp xếp từ trên xuống

[sửa | sửa mã nguồn] procedure bubble_sort1(list L, number n) //n=listsize For number i from n downto 2 for number j from 1 to (i - 1) if L[j] > L[j + 1] //nếu chúng không đúng thứ tự swap(L[j], L[j + 1]) //đổi chỗ chúng cho nhau endif endfor endfor endprocedure

Sắp xếp từ dưới lên

[sửa | sửa mã nguồn] procedure bubble_sort2(list L, number n) //n=listsize Fornumber i from 1 to n-1 for number j from n-1 downto i if L[j] > L[j + 1] //nếu chúng không đúng thứ tự swap(L[j], L[j + 1]) //đổi chỗ chúng cho nhau endif endfor endfor endprocedure

Giảm bớt vòng duyệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu trong một lần duyệt nào đó với một i cố định khi vòng lặp j kết thúc mà không cần phải đổi chỗ cặp phần tử nào, nghĩa là mọi cặp phần tử kề nhau đã đứng đúng thứ tự thì dãy đã được sắp xếp và không cần tiến hành vòng lặp tiếp theo. Do đó có thể dùng một cờ để kiểm soát việc này. Ta có một đoạn mã giả của thuật toán nổi bọt như sau:

procedure bubble_sort3(list L, number n) i:= n while i > 1 do has_swapped:= 0 //khởi tạo lại giá trị cờ for number j from 1 to (i - 1) if L[j] > L[j + 1] //nếu chúng không đúng thứ tự swap(L[j], L[j + 1]) //đổi chỗ chúng cho nhau has_swapped:= 1 //có đổi chỗ ít nhất một lần, danh sách chưa sắp xếp xong endif endfor if has_swapped = 0 //nếu không có lần đổi chỗ nào, danh sách đã sắp xếp xong exit else //nếu có ít nhất một lần đổi chỗ, danh sách chưa sắp xếp xong i = i - 1 endif enddo endprocedure

Ghi chú: Cũng có thể không cần dùng đến biến i, khi đó mỗi lần kiểm tra đều phải duyệt từ đầu đến cuối dãy.

Thời gian tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Với mỗi i = 1,2,..,n-1 ta cần i phép so sánh. Do đó số nhiều nhất các lần so sánh và đổi chỗ trong giải thuật là

( n − 1 ) + ( n − 2 ) + . . . + 2 + 1 = ( n − 1 ) n 2 {\displaystyle (n-1)+(n-2)+...+2+1={\frac {(n-1)n}{2}}}

Do đó độ phức tạp của giải thuật cỡ O( n 2 {\displaystyle n^{2}} ).

Mã thật ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Viết bằng Pascal

[sửa | sửa mã nguồn] var a: array[1..1000] of integer; n, i: integer; procedure BubbleSort; var i, j, tmp: integer; begin for i:= 1 to n - 1 do for j:= i + 1 to n do if a[i] < a[j] then begin tmp:= a[i]; a[i]:= a[j]; a[j]:= tmp; end; end; BEGIN readln(n); for i:= 1 to n do readln(a[i]); BubbleSort; for i:= 1 to n do write(a[i], ' '); readln END.

Viết bằng Java

[sửa | sửa mã nguồn] privatestaticvoidbubbleSort(int[]unsortedArray,intlength){ inttemp,counter,index; for(counter=0;counter<length-1;counter++){//Loop once for each element in the array. for(index=0;index<length-1-counter;index++){//Once for each element, minus the counter. if(unsortedArray[index]>unsortedArray[index+1]){//Test if need a swap or not. temp=unsortedArray[index];//These three lines just swap the two elements: unsortedArray[index]=unsortedArray[index+1]; unsortedArray[index+1]=temp; } } } }

Viết bằng C++

[sửa | sửa mã nguồn] #include<bits/stdc++.h> usingnamespacestd; longlonga[N],n;//Thay N là số phần tử trong mảng template<classT,classCmp=less<T>> voidbubblesort(T*L,T*R,Cmpss=less<T>())//sap *L,*(L+1)...*(R-1) { for(T*i=L;i<R;i++) for(T*j=R-1;j>L;j--) if(ss(*j,*(j-1))) swap(*j,*(j-1)); } intmain(){ cin>>n; for(inti=1;i<=n;i++) cin>>a[i]; bubblesort(a+1,a+n+1); for(inti=1;i<=n;i++) cout<<a[i]<<" "; }

Viết bằng PHP

[sửa | sửa mã nguồn] $arr=array(1,5,7,8,9,10,2,3,6); function s($a,$b){ if($a==$b){ return 1; } if($a<$b){ return 1; }else{ return -1; } } usort($arr,'s'); print_r($arr); exit(); other code $arr = [...]; $arr_count = count($arr); //loop for ($i = 0; $i < $arr_count; $i++) { for ($j = 1; $j < $arr_count - $i; $j++) { if ($arr[$j-1] > $arr[$j]) { $tmp = $arr[$j-1]; $arr[$j-1] = $arr[$j]; $arr[$j] = $tmp; } } } for($i=0;$i<$arr_count;$i++){ echo $arr[$i]."<br>"; }

Viết bằng Python

[sửa | sửa mã nguồn] list = [] list_final = [] num = int(input("how many number you want to add?\n")) for i in range(num) : number = int(input("adding numbers")) list.append(number) if list[i] not in list_final : list_final.append(list[i])#if list exits the same number many timnes , it will delete and make the list_final for j in range(len(list_final)): for k in range(j): if list_final[j] < list_final[k]:#compare numbers in the list tmp = list_final[j] list_final[j] = list_final[k] list_final[k] = tmp print(list_final)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sắp xếp chèn
  • Sắp xếp chọn
  • Sắp xếp vun đống
  • Sắp xếp nhanh
  • Sắp xếp trộn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Thuật toán sắp xếp
Lý thuyếtĐộ phức tạp thuật toán | Ký hiệu O lớn | Thứ tự toàn phần | Danh sách | Sắp xếp so sánh
Sắp xếp đổi chỗSắp xếp nổi bọt | Sắp xếp cốc tai | Sắp xếp chẵn lẻ | Sắp xếp răng lược | Sắp xếp gnome | Sắp xếp nhanh
Sắp xếp chọnSắp xếp chọn | Sắp xếp vun đống
Sắp xếp chènSắp xếp chèn | Sắp xếp Shell | Sắp xếp bằng cây | Sắp xếp thư viện | Patience sorting
Sắp xếp trộnSắp xếp trộn | Strand sort
Sắp xếp không so sánhSắp xếp theo cơ số | Sắp xếp thùng | Sắp xếp đếm | Sắp xếp chuồng bồ câu | Burstsort | Bead sort
Các loại khácSắp xếp topo | Mạng sắp xếp | Bitonic sorter | Pancake sorting | Bogosort | Stooge sort

Từ khóa » độ Phức Tạp Thuật Toán Sắp Xếp