Sắt(II) Sulfit – Wikipedia Tiếng Việt
| Sắt(II) sulfit | |
|---|---|
| Tên khác | Ferơ sulfitFerrum(II) sulfitSắt(II) sulfat(IV)Ferơ sulfat(IV)Ferrum(II) sulfat(IV) |
| Số CAS | 21006-12-1 (2 và 3 nước)13450-81-2 (2,5 nước) |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 51092-74-1 |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | FeSO3 |
| Khối lượng mol | 135,9112 g/mol (khan)171,94176 g/mol (2 nước)180,9494 g/mol (2,5 nước)189,95704 g/mol (3 nước) |
| Bề ngoài | tinh thể bát diện màu lục nhạt (2,5 và 3 nước)[1][2] |
| Điểm nóng chảy | |
| Điểm sôi | |
| Độ hòa tan trong nước | không tan |
| Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
| Các nguy hiểm | |
| Nguy hiểm chính | độc |
| Các hợp chất liên quan | |
| Anion khác | Sắt(II) selenideSắt(II) telurit |
| Hợp chất liên quan | Sắt(II) sulfat |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin | |
Sắt(II) sulfit là một hợp chất vô cơ của sắt và ion sulfit có công thức hóa học FeSO3. Muối này có màu lục nhạt, không tan trong nước.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1968, Bugli & Pannetier là những người đầu tiên điều chế α-FeSO3·3H2O.[2] Đến năm 1977, Lars-Gunnar Johansson, E. Ljungström đã điều chế và nghiên cứu dạng ngậm nước thấp hơn của nó, FeSO3·2,5H2O.[1]
Điều chế và tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]FeSO3·2,5H2O được điều chế bằng cách làm mất nước của α-FeSO3·3H2O, sử dụng dung dịch SO2 bão hòa trong một ống thủy tinh, đậy kín và làm nóng đến 100 °C (212 °F; 373 K).[1]
FeSO3·2,5H2O từ từ bị oxy hóa trong không khí, màu của hợp chất chuyển dần sang vàng nâu.[1] α-FeSO3·3H2O có tính ổn định không cao, màu của tinh thể chuyển dần từ lục nhạt sang nâu nhạt trước khi phân hủy.[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]FeSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như FeSO3·2N2H4·H2O là tinh thể màu lục nhạt.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Lars-Gunnar Johansson, E. Ljungström – Structure of iron(II) sulfite 2.5-hydrate. Acta Cryst. (tháng 5 năm 1980). B36, 1184–1186. doi:10.1107/S0567740880005547.
- ^ a b c Lars-Gunnar Johansson, O. Lindqvist – The crystal structure of iron(II) sulfite trihydrate, α-FeSO3·3H2O. Acta Cryst. (tháng 5 năm 1979). B35, 1017–1020. doi:10.1107/S0567740879005471.
- ^ Jayant S. BudkuIey, K. C. Patil – Synthesis, infrared spectra and thermoanalytical properties of transition metal sulfite hydrazine hydrates. Journal of Thermal Analysis, 36 (1990): 2583–2592. doi:10.1007/bf01913655.
| |||
|---|---|---|---|
| Fe(-II) |
| ||
| Fe(0) |
| ||
| Fe(I) |
| ||
| Fe(0,II) |
| ||
| Fe(II) |
| ||
| Fe(0,III) |
| ||
| Fe(II,III) |
| ||
| Fe(III) |
| ||
| Fe(IV) |
| ||
| Fe(V) |
| ||
| Fe(VI) | {{Ferrat}} | ||
Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » đồng Ii Sunfit
-
Đồng(II) Sulfide – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đồng(II) Sulfide: Hợp Chất Hóa Học - Du Học Trung Quốc
-
Công Thức Hóa Học Của Đồng (II) Sunfat Là Gì? - Thanh Hằng - HOC247
-
Đồng(II)_sunfua - Tieng Wiki
-
Mng Giải Gíup E Bài 5 , 6 ạ
-
Công Thức Phân Tử Của đồng (II) Sunfat Là? - Học Online Chất Lượng Cao
-
Sắt (II) Sunfit Có Công Thức Hóa Học Là?
-
Giải Hóa 9: Thí Nghiệm 3: Đồng (II) Sunfat Tác Dụng Với Kim Loại
-
Hợp Chất Đồng (II) Sunfat CuSO4 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Viết Công Thức Của Các Hợp Chất Sau đây: A) Bari Oxit B) Kali Nitra...
-
Dung Dịch Muối đồng (II) Sunfat (CuSO4) Có Thể Phản ứng Với Dãy C
-
Hợp Chất FeS Có Tên Gọi A. Sắt(II) Sunfit B. Sắt(II) Sunfat C ... - Hoc24
-
Viết Công Thức Của Các Hợp Chất Sau đây: A) Bari Oxit B) Kali Nitrat C ...