SBT Hóa Học 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học | Giải SBT Hóa Học Lớp 8
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
Bài 5.1 trang 6 SBT Hóa học 8: Cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ : "có cùng số proton trong hạt nhân" trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là :
A. có cùng thành phần hạt nhân.
B. có cùng khối lượng hạt nhân.
C. có cùng điện tích hạt nhân.
(Ghi định nghĩa này về nguyên tố hoá học vào trong vở bài tập).
Lời giải:
Vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton quyết định.
Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
=> Chọn C
Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau:
Bài 5.2 trang 6 SBT Hóa học 8: Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục)
Lời giải:
Từ sơ đồ nguyên tử ta biết được
Bài 5.3 trang 6 SBT Hóa học 8: Theo sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố cho trong bài tập 5.2, hãy chỉ ra :
a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).
b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Phương pháp giải:
a) Số lớp e = số vòng tròn
b) Số chấm trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) = số e lớp ngoài cùng
Lời giải:
a) Nguyên tử các nguyên tố Beri và Bo có cùng số lớp electron, hai lớp.
Nguyên tử của nguyên tố Magie và Photpho có cùng số lớp eletron (3 lớp electron).
b) Nguyên tử các nguyên tố Beri và Magie có cùng số electron lớp ngoài cùng là 2e.
Bài 5.4 trang 6 SBT Hóa học 8: a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau : Chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của :
7K, 12Si và 15P.
Lời giải:
a) 9Mg, 6Cl, 8Ne.
b)
- 1 nguyên tử Kali = 39 đvC
-> Khối lượng của bảy nguyên tử Kali bằng :
7 X 39 = 273 (đvC).
- 1 nguyên tử Silic = 28 đvC
-> Khối lượng của 12 nguyên tử Silic bằng:
12 x 28 = 336 (đvC)
- 1 nguyên tử Photpho = 31 đvC
-> Khối lượng của 15 nguyên tử Photpho bằng:
15 x 31 = 465 (đvC)
Ghi chú: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Cần hiểu, bảy nguyên tử kali nặng bằng 273 nguyên tử hiđro. Điều này thấy rõ hơn khi giải các bài tập 5.5, 5.6.
Bài 5.5 trang 7 SBT Hóa học 8: Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi ?
Lời giải:
Khối lượng của hai nguyên tử magie bằng :
2 X 24 = 48 (đvC)
Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC
Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần
Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi
Bài 5.6 trang 7 SBT Hóa học 8: Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.
Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
Phương pháp giải:
+) Tính khối lượng của 4 nguyên tử magie:
+) Ta có: 4x khối lượng nguyên tử Mg = 3x khối lượng nguyên tử X <=> 4x 24 = 3x khối lượng nguyên tử X (1)
+) Giải phương trình (1), dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42 kết luận tên và kí hiệu hóa học của X
Lời giải:
Khối lượng của bốn nguyên tử magie bằng :
4 X 24 = 96 (đvC)
Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X
⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC
Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).
Bài 5.7 trang 7 SBT Hóa học 8: Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố.
Lời giải:
a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton (đều có 2p), khác nhau về số nơtron, theo thứ tự bằng 2 và 1.
b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton trong hạt nhân. Đó là nguyên tố heli (kí hiệu He).
Bài 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8: Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau :
(1) (2) (3)
(6p + 6n), (20p + 20n), (6p + 7n)
(4) (5)
(20p + 22n) (20p + 23n)
a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hoá học ?
b) Viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*).
Phương pháp giải:
a) Dựa vào định nghĩa: "Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân"
b) Dựa vào bảng 1 phần phụ lục SGK hóa học 8 trang 42
c) Xem lại bài tập 4.6*
Lời giải:
a) Năm nguyên tử thuộc hai nguyên tố hoá học.
Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p
Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.
b) Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
c)
* Cacbon
* Canxi
Từ khóa » Hóa Sbt 8 Bài 5
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
-
Giải SBT Hóa Học 8 - Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
SBT Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - Haylamdo
-
Giải Vở Bài Tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - Haylamdo
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 5. Nguyên Tố Hóa Học - Top Lời Giải
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Hóa Học 8 - Sách Bài Tập - Bài 5 - Cô Nguyễn Thị Thu (HAY NHẤT)
-
[ Hóa Học 8 ] Bài 5 Nguyên Tố Hóa Học (SBT) Tiết 1 #mshanh
-
Giải Bài Tập SBT Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Giải Bài 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 Trang 7 Sách Bài Tập Hóa Học 8
-
Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Hoá Học 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Giải SBT Hóa Học 8 - Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - Ong Học Hỏi