SBT Toán 8 Bài 8: Các Trường Hợp đồng Dạng Của Tam Giác Vuông
Có thể bạn quan tâm
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 44 trang 95 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 9cm, BC = 24cm. Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AC tại D, cắt BC tại M. Tính độ dài của đoạn thẳng CD.

Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ABC và MDC, ta có:
BAC^=DMC^=90°
C^ chung
Suy ra tam giác ABC đồng dạng với tam giác MDC (g.g)
Suy ra: ACMC = BCDC
Suy ra: DC= MC. BCAC
Ta có: MC = 12.BC = 12.24 = 12 (cm)
Vây DC = 12.249 =32 (cm).
Bài 45 trang 95 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình thang vuông ABCD ( A^=D^=90°); AB = 6cm, CD = 12cm, AD = 17cm. Trên cạnh AD, đặt đoạn AE = 8cm. Chứng minh BEC^ =90°.

Lời giải:
Ta có: AD = AE + DE
Suy ra: DE = AD – AE = 17 – 8 = 9cm
Xét ΔABE và ΔDEC, ta có:
A^=D^ = 90o (1)
Mà : ABDE = 69 = 23; AEDC = 812 = 23
Suy ra: ABDE = AEDC (2)
Từ (1) và (2) suy ra :ΔABE đồng dạng ΔDEC (c.g.c)
Suy ra: ABE^=DEC^
Trong ΔABE ta có: A^ = 90o
⇒ AEB^+ABE^=90°
Suy ra: AEB^+DEC^ = 90o
Lại có: AEB^+BEC^+DEC^=AED^=180°
Vậy : BEC^ = 180o - AEB^+DEC^
= 180o - 90o = 90o
Bài 46 trang 95 SBT Toán 8 Tập 2:Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 4cm, BC = 6cm. Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên Cx điểm D sao cho BD = 9cm. Chứng minh rằng BD // AC.

Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ABC và CDB, ta có:
BAC^=DCB^ = 90o (1)
Mà: ACCB = 46 = 23; CBBD = 69 = 23 .
Suy ra: ACCB = CBBD (2).
Từ (1) và (2) suy ra: ΔABC đồng dạng ΔCDB (cạnh huyền và cạnh góc vuông tỉ lệ)
Suy ra: ACB^=CBD^
⇒ BD // AC ( hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Bài 47 trang 95 SBT Toán 8 Tập 2: Trên hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. Viết các cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chúng đồng dạng.

Lời giải:
- ΔABC đồng dạng ΔHBA
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh B chung.
- ΔABC đồng dạng ΔHAC
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- ΔABC đồng dạng ΔNMC
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- ΔHAC đồng dạng ΔNMC
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn ở đỉnh C chung
- ΔHAC đồng dạng ΔHBA
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn HBA^=HAC^ (cùng phụ với BAH^)
- ΔHAB đồng dạng ΔNCM
Vì hai tam giác vuông có góc nhọn HAB^=NCM^ (cùng phụ với HAC^)
Bài 48 trang 95 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC ( A^ = 90o) có đường cao AH. Chứng minh rằng AH2 = BH.CH.
Lời giải:

Xét hai tam giác vuông HBA và HAC, ta có:
AHB^=AHC^=90°
B^=HAC^ (hai góc cùng phụ C^)
Suy ra: ΔHBA đồng dạng ΔHAC (g.g)
Suy ra: HAHB = HCHA
Vậy AH2 = BH.CH (điều phải chứng minh).
Bài 49 trang 96 SBT Toán 8 Tập 2: Đường cao của một tam giác vuông xuất phát từ đỉnh góc vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có dộ dài là 9cm và 16cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông.

Lời giải:
Xét hai tam giác vuông DAC và DBA ,ta có:
ADC^=BDA^ = 90o
C^=DAB^ (hai góc cùng phụ B^)
Suy ra: ΔDAC đồng dạng ΔDBA (g.g)
Suy ra: DBDA= DADC = ABAC
⇒ DA2 = DB.DC
hay DA= DB. DC = 9.16 =12(cm).
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABD, ta có:
AB2 = DA2 + DB2 = 92 + 122 = 225 ⇒ AB =15 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACD,ta có:
AC2 = DA2 + DC2 = 122 +162 = 400 ⇒ AC = 20cm
Vậy BC = BD + DC = 9 + 16 = 25(cm).
Bài 50 trang 96 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác vuông ABC ( A^ = 90o) có đường cao AH và trung tuyến AM. Tính diện tích tam giác AMH, biết rằng BH = 4cm, CH = 9cm

Lời giải:
Xét hai tam giác vuông HBA và HAC có:
BHA^=AHC^ = 90o
B^=HAC^ (hai góc cùng phụ C^)
Do đó: ΔHBA đồng dạng ΔHAC (g.g)
Suy ra: HAHB = HCHA
⇒ HA2 = HB.HC = 4.9 = 36(cm)
Suy ra: AH = 6 (cm)
Lại có: BM = 12BC = 12.(9 + 4) = 12.13 = 6,5cm
Mà HM = BM – BH = 6,5 – 4 = 2,5cm
Vậy SAHM = 12.AH.HM = 12.6.2,5 = 7,5cm2
Bài tập bổ sung
Bài 8.1 trang 96 SBT Toán 8 Tập 2: Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy một điểm A sao cho OA = 8,65cm...
Bài 8.2 trang 96 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = n = 10,85cm và cạnh AB = m = 12,5cm...
Bài 8.3 trang 96 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, chân H của đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn...
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Ôn tập chương 3 - Hình học
Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bài 2: Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4: Hình lăng trụ đứng
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án
Từ khóa » Toán 8 Bài 8 Hình Học Sbt
-
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm | Hay Nhất Giải Sách Bài Tập ...
-
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử Bằng ...
-
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Các Trường Hợp đồng Dạng Của Tam Giác ...
-
Giải SBT Toán 8 - Bài 8: Đối Xứng Tâm
-
Giải Bài Tập SBT Toán 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm
-
Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm
-
SBT Toán 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm - Haylamdo
-
Câu 8 Trang 80 Sách Bài Tập (SBT) Toán 8 Tập 1
-
Giải SBT Toán 8 - Bài 8: Các Trường Hợp đồng Dạng Của Tam Giác ...
-
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Phân Tích đa Thức Thành ... - MarvelVietnam
-
Bài 8 Trang 80 Sbt Toán 8 Tập 1 - Top Lời Giải
-
Toán Học Lớp 8 - Sách Bài Tập - Bài 8 - Đối Xứng Tâm - Tiết 1 - YouTube
-
Bài 8 Trang 80 SBT Toán 8 Tập 1 - Tìm đáp án
-
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Diện Tích Xung Quanh Của Hình Chóp - 123doc