Sến Mật – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Madhuca pasquieri | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Sắp nguy cấp (IUCN 2.3) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Chi (genus) | Madhuca |
Loài (species) | M. pasquieri |
Danh pháp hai phần | |
Madhuca pasquieri(Dubard) H.J.Lam |
Sến mật, sến dưa, sến giũa, sến ngũ điểm, sến năm ngón, chên, có danh pháp hai phần là Madhuca pasquieri, là một loài thực vật thuộc họ Hồng xiêm. Cây sến phân bố ở Việt Nam và Trung Quốc. Đây là loài cây đang bị đe dọa môi trường sống.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Sến là cây gỗ lớn, có thể cao 30m đến 35m. Phiến lá hình trứng ngược hay hình bầu dục dài, dài 6–16 cm, rộng 2–6 cm, đầu tù và có mũi nhọn rộng. Cụm hoa ở nách lá các lá trên, thường gồm 2-3 hoa; hoa có tràng nhẵn màu vàng. Quả hình bầu dục hay gần hình cầu, dài 2,5–3 cm; hạt hình trứng[1].
Cây sến mật sinh trưởng chậm, ưa đất tốt và ẩm, ra hoa vào tháng 1-3; có quả chín tháng 11-12[1]. Cây tái sinh bằng hạt và chồi[2].
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Sến mật phân bố ở Vân Nam (Trung Quốc) và Việt Nam. Ở Việt Nam, cây mọc rải rác trong các rừng rậm nhiệt đới từ Lào Cai, Lạng Sơn đến Quảng Bình[1]. Đặc biệt ở khu vực Tam Quy (Hà Trung, Thanh Hóa), cây sến mọc tập trung thành rừng thuần hoặc hỗn giao với cây lim xanh.
Công dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Gỗ: Gỗ màu đỏ nâu, cứng, khó gia công, dễ nẻ, chịu cường độ lực lớn[2]. Gỗ sến mật được xếp vào nhóm tứ thiết cùng với Đinh (thực vật), Lim và Táu[1].
- Hạt: chứa 30-35% dầu béo, có thể dùng ăn hay dùng trong công nghiệp[1].
- Lá: có thể nấu thành cao để chữa bỏng[1].
- Rễ.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Khu bảo tồn thiên nhiên rừng sến Tam Quy
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Sến mật”. Website Chothuoc24h.com. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b “Sến mật”. Website Tra cứu thực vật rừng Việt Nam. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sến mật.- World Conservation Monitoring Centre (1998). “Madhuca pasquieri”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T32360A9701001. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32360A9701001.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- Sến mật trên SVRVN
- 'Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam tại Encyclopedia of Life
Bài viết phân họ Sapotoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » đặc điểm Lá Cây Sến Mật
-
Gỗ Sến Mật Tốt Không? Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Nhận Biết
-
SẾN MẬT - Madhuca Pasquieri THỰC VẬT RỪNG
-
Lá Cây Sến Và Cách Chế Thuốc điều Trị Bỏng Theo Dân Gian
-
Gỗ Sến Cát (Sến Mủ) - Gỗ Nhóm 2 - Đặc Tính, Nhận Biết Cây
-
Gỗ Sến Mật - Gỗ Quý Nhóm 2- Đặc Tính, ứng Dụng, Giá Bán
-
Cây Gỗ Sến Là Gỗ Như Thế Nào, Có Mấy Loại, Có Tốt Không?
-
Cây Sến Mật
-
Cây Gỗ Sến Là Gì Và Chất Lượng Của Gỗ Sến Ra Sao?
-
Cây Gỗ Sến Là Gì? Gỗ Như Thế Nào? Có Mấy Loại? Có Tốt Không?
-
Một Số đặc điểm Lâm Học Loài Sến Mật (Madhuca Pasquieri H. J. Lam ...
-
Tài Liệu Về Kỹ Thuật Trồng, đặc điểm Sinh Lý Và Phân Bố Của Cây Sến ...
-
Sở Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thanh Hóa
-
Cây Gỗ Sến Là Gỗ Gì - Gỗ Đỉnh