Sét Và Sét Kết - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Địa lý
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 3 trang )
200BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁTĐ ôi khi chúng có cấu tạo dạng lớp hoặc d òn g chảy;đ ó không phải câu tạo của d òn g d ung nham phuntrào n guyên thủy mà là cấu tạo phân lớp do tự vậnchuyến và lắng đ ọn g của vật liệu núi lửa theo d òngnước trên lục địa hoặc trong m ôi trường biển.Điều kiện thành tạoĐ á vụ n n ú i lửa có quan h ệ chặt ch ẽ với bốicảnh k iến tạo - địa đ ộ n g lực. Thành p hần thạchhọc, kích thư ớc và quy lu ật phân b ố của vật liệunúi lửa p hản ánh cơ c h ế h ìn h thành và c h ế đ ộ kiếntạo của khu vực.- Đ á vụ n núi lửa có thành phẩn acid là sản phấmphun nồ của các lò m agm a n óng chảy từ vỏ lục địahoạt đ ộn g trong bối cảnh hội tụ trượt chờm nội lục.Hình 1. Hạt vụn tinh thẻ thạch anh (Q)bị nứt nẻ - vỡ vụn trongđá cát sạn kết tufit. Phía Tây Bắc đảo Thanh Lân. N (+)80x(Đặng My Cung).- H oạt đ ộn g phun trào andesit tạo cung đáo,andesit còn hoạt đ ộ n g xen kẽ với phun trào sẽ tạonên các sản phẩm vụ n núi lửa như bom - cuội kết,tuf aglom erat andesit, cát kết tuf, tuíit, andesit. Đávụn núi lửa có thành phần mafic, là sản phẩm phunn ố của các lò m agm a từ m ái m anti ở n h ũ n g nơi vòlục địa bị n ón g chảy vát m ỏn g đáng kể, hình thànhcác đứt gãy sâu xu yên xuông manti. Sản phẩm vụnnúi lửa chù yếu là bom, cuội, aglom erat, cát kết tuf,tufit, tro bụi núi lửa.Tài liệu tham khảoPettijohn F. ]., Roher Siever, 1986. Sand and Sandstone.Springer - Verlag, N ew York, Berlitĩ. Heideỉberg. Londoti, Paris,Tokyo. 553 pgs.Trần Nghi, 2010. Trầm tích luận trong địa châ't biến và dầu khí.N XB Đại học Quốc gia Hà Nội. 328 tr. Hà Nội.Trần Nghi, 2013. Trầm tích học. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.471 tr. Hà Nội.yiorBMHCHKo. B. H., 1976. neT p o rp aộ n a ocagoMHbix nopo4.H a y n n o e M34aTe/ibCTBO. 400 c r p . /leH M H rpaA .M uA bHep r . E., 1968. rieTporpacị)Mfl o ca 40 MHbix nopoA / T o m II.Hình 2. Mảnh vụn đá ryolit (R) trong cát sạn kết tufit. Tây Bắcđảo Thanh Lân. N (+)80x (Đặng Mỹ Cung).H e 4 p a M34aTe/ibCTBO. 574 c rp . MocKBa.Pvxmh A . B., 1969. OcHOBbi AMTCMorMM. rocreoTexM3AaT. 850crp. MocKBa.Sét và sét kếtTrần Nghi. Khoa Địa chất,Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN).Giới thiệuTheo định nghĩa thạch học, đá sét bao gồm cảtrạng thái "đất sét" và đá argilit, miễn rằng đó là mộtthê địa chất do thiên nhiên tạo ra. Thành phần đá sétchủ yếu gồm các khoáng vật sét. Đá sét rất p hổ biên,chiếm 50 - 60% tổng thể tích các loại đá trầm tích, cóđặc điếm riêng v ề thành phẩn, kiến trúc, câu tạo vàđiều kiện thành tạo. Đá sét là sản phấm của hai quátrình - phong hóa hóa học của đá giàu khoáng vậtalumosilicat và quá trình hình thành thể trầm tích sét.Đ iểm đặc trưng cơ bản của sét:1) Đ ộ hạt rất nhỏ (< 0,01 mm), trong đ ỏ câp hạt< 0,001 m m không dư ới 25%.2) Thành phẩn khoáng vật chủ yếu gồm khoángvật sét và tập trung ở cấp hạt < 0,001 m m , tuy nhiênkhoáng vật sét có th ể có kích thước lớn hơn.3) C ó tính dẻo, nhờ sét có tính phân tán và diệntích b ể mặt cao. Khi trộn thêm nước thì sét có tínhĐÁ TRẦM TÍCHđéo, đ ế khô vân g iữ n guyên hình dạng và trở nênrắn khi bị nung đốt.4) Có kha năng hấp phụ và thay th ế io n .Các nhóm đá sétNhóm kaolinitĐá sét kaolinit là loại đá có trên 90% khoáng vậtkaolinit, thành phần còn lại có halurgit, hydrom ica.Vật chất phi sét trong đá có thành phẩn tha sinh(thạch anh, íelspat, mica, khoáng vật nặng, m ảnhđá). Kaolinit nói chung nhạt m àu, thường là trắngxám, vàng nhạt. Sét kaolinit trong các tướng đầm lầythường có màu đen do giàu vật châ't hữu cơ và pyrit.Bể mặt đá m ịn, nhẵn, vết vờ vỏ sò, độ cứng thấp.Thành phẩn hóa học chủ yếu là AỈ2Ơ3, S 1O 2 (cao hơncác loại đá sét khác). D un g tích trao đối hâp phụ cáccation K+, N a+, Ca+2, M g+2 thấp nhất trong s ố cácn hóm sét.Sét kaolinit là sản phẩm p hon g hóa hóa học từcác đá giàu khoáng vật alum osilicat. Có th ể gặpkaolinit ờ hổ, đầm lầy, trong lũ tích (proluvi) và bổitích (aluvi), ở biến nông, ven biến, và m ột phẩn ởv ũ n g vịnh hiện đại. Dựa vào n gu ồn gốc, đá sétkaolinit được phân thành 2 dạng - tàn tích và trầmtích. Đá sét kaolinit tàn tích (vỏ p hon g hóa) là sảnphẩm của quá trình phân hủy các loại đá m agm aacid, đá phiến, đá trầm tích giàu felspat. Chỉ nhữ ngđá n gh èo hydroxid sắt như pegm atit, aplit thì mớithành tạo được đá sét kaolinit chất lượng cao.Kaolin ở Việt Nam. Kaolin là nhóm đá sét tiêu biểucủa sản phẩm p hon g hóa hóa học vù n g nhiệt đới ẩmn hư nước ta và cũ n g gồm hai loại - tàn tích và trầm201+ Kaolin thành tạo trên đá phun trào acid - trungtính, phát triển trên nhiều loại đá tuối Permi và Triasthuộc các hệ tầng Sông Hiến, Khôn Làng, Đ ổng Trầu,M ang Yang, H òn N gang, Đơn D ương, Tú Lệ. Tuổivò phong hóa chứa kaolin là từ N eo g en đếnPleistocen m uộn.Trong SỐ các m ò kaolin nói trên, phong hóa triệt đ ếnhất và có chất lượng tốt nhất là kaolin Tấn Mài pháttriển trên đá ryolit của hệ tầng Khôn Làng bị biếnđối nhiệt dịch. Thành phần hóa học đặc trưng:M 2O 3 = 37 - 38,5%; Fe2Ch = 0,01 - 0,7%; S1O 2 = 45,7-53,5%;T1O 2 = 0,03 -1,0%; M gO = 0,1- 0,3%; CaO = 1,26 - 1,4%;K2O = 0,03 - 0,7%; Na12O = 0,04 - 0,13%; SCb: ít; nhiệt độchịu lửa: 1580 1790°c.Kaolin có chất lượng rất tốt, tiềm năng lớn làn guyên liệu quan trọng đ ể sản xuất gạch sam ôtchịu lửa.+ Kaolin thành tạo trên đá lục n gu yên giàuíelspat. Chất lượng kaolin tốt nhất là p hong hóa từcác hệ tầng Hà Cối, La N gà, Thẩn Sa, Mẩu Sơn, Đ ồngHới, v.v... Thành phần hóa học đặc trưng:AI 2O 3 = 15 - 24%; Fe2Ơ3 = 0,47 - 1,87%; S1O 2 = 64 - 82%.-Kaolin trầm tích. Kaolin thuần khiết có n guồngốc trầm tích chủ yếu đư ợc thành tạo trong Đ ệ Tứ.Các thực th ể kaolin tạo thành m ỏ có giá trị côngn ghiệp gặp ở Thanh Hóa, m iền Đ ôn g N am Bộ,Thành p h ố H ổ Chí Minh, Tây N inh, Bình D ương.Chât lượng kaolin kiếu này tương đối tốt, tỷ lệ thuhổi đạt 25 - 60%. Thành phẩn hóa học như sau:AI 2O 3 -16 ,6 9 - 27,33%; Fe2Ơ3 - 0,57 - 1 , 1 7 % ; FeO = 0,12 0,21%; S 1O 2 = 61,18 - 77,36%; MKN = 3,16 - 9,82%.Nhóm hydromicaĐá sét hydrom ica gổm chủ yếu là hydrom ica, thứyếu là kaolinit và các khoáng vụn như thạch anh,Kaolin tàn tích. Kaolin tàn tích được hình thànhíelspat, mica, chlorit, khoáng vật nặng, m ảnh đá, vậttrên các kiểu đá gốc khác nhau. C ó th ế ước tínhliệu hữu cơ. Sét hydrom ica thuần khiết rất ít gặp.k hoảng 146 m ỏ và đ iếm quặng kaolin n guồn gốc vỏLượng m ảnh vụ n trong đá nhiều hơn các đá sétp h on g hóa ở Việt N am , được thành tạo chủ yếukhác. Thành phẩn hóa học gần g iố n g với m agm atrong giai đoạn Kainozoi:acid, đặc điếm đáng chú ý là giàu K2O với hàm+ Kaolin thành tạo trên đá pegm atit. Đá pegm atitlượng có th ể đạt tới 3 - 7%. Khi thành tạo trong m ôixu yên cắt các phức hệ Sông H ổn g và Sông Chảytrường có độ m uối tương đối cao, có th ể có MgO,(Phú Thọ, Yên Bái, Hà G iang). Chất lượng kaolin kháCaO, FeO. Màu sắc của đá là vàng, xám, nâu, đ ỏ nâutốt, biểu thị qua các thành phẩn hóa học trung bìnhdo lẫn nhiều hydroxid sắt hoặc vật liệu hữu cơ. Đán h ư sau: AI2O 3 = 15,82 - 33,78%; Fe2Ơ3 = 0,1 - 3,1%;sét hydrom ica là sản phẩm của p hong hóa hóa họcS 1O 2 = 50 - 68,3%; T 1O 2 = < 0,09%; MKN = 4,1 - 6,6%.các đá m agm a acid, đá phiến phân b ố p h ố b iến trongĐ ộ trắng n gu yên khai: 65 - 85%, đ ộ thu hổi dưới râytự nhiên, cả trên lục địa và đới ven biển. Ở thời kỳđẩu của quá trình phân h ủy các khoáng vật0,21 mmT75 - 95%. N h iệt đ ộ chịu lửa: 1.300 - 1.400°c.alum osilicat hình thành hydrom ica, lúc này chưa bắt+ Kaolin thành tạo trên đá xâm nhập acid - trungđầu giai đoạn kaolinit, nên đá còn chứa nhiều vậttính phát triển trong giai đoạn N eogen trên các vù ngliệu vụn. Đ iều kiện khí hậu thích hợp đ ê thành tạoTây N gu yên , Q uàng N am , Thừa Thiên - H uế. Kaolinhydromica là ôn đới không quá n óng và quá lạnh.có chất lượng tốt có thành phần: AI2O 3 = 16,5 - 27,8%;Sau khi trầm tích chuyến sang giai đoạn thành đá thìFe2Ơ3 = 0,1 -1,45%; S1O 2 = 56 - 69,5%; T 1O 2 =< 0,01- 0,8%;sản sinh m ột s ố khoáng vật m ói, đáng chú ý làM gO = 0,07-0,1%; MKN = 4,1-11,48%. N hiệt độ chịu lửa:sericit, rutil hạt nhỏ. Trong điểu kiện nhiệt đ ộ bình1.580 - 1 .7 3 0 ° ctích.202BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁTthường và áp suất tương đối cao, khoáng vật sét táikết tinh. N hữ n g điều kiện này tiếp tục, đá sét sêchuyển dần sang đá phiến sét.Nhóm montmorillonỉtD o điểu kiện tặp trung hàm lượng caom ontm orillonit là râ't khó nên đá sét m ontm orillonitrất ít khi thành tạo m ột thể địa chât thuần khiết.C húng có tính hấp thụ m ạnh, th ể tích tăng lên rõ rệtkhi thâm nước, tính d ẻo kém , độ chịu lửa thấp.Thành phẩn khoáng vật chủ yếu là m ontm orillonit,beidelit và nontronit. N h ữ n g khoáng vật vụ n cơ họcthường gặp - felspat, thạch anh, mảnh đá siỉica và đáphiến, calcit, thạch cao. K hoáng vật tại sinh p h ổ biếnlà opal và chalcedon, đôi khi thủy tinh núi lửa bịphân hủy hoàn toàn và baryt. Thành phẩn hóa họcđáng chú ý là hàm lượng N a 2Ơ khá cao và ngư ợc lạiA I 2 O 3 rất thấp. Khi thành phẩn hóa học và thànhphẩn khoáng vật của đá sét m ontm orillonit thay đổi- tính chất vật lý của sét cũng thay đổi và sét đượcsử d ụ n g vào nhừng m ục đích khác nhau.Bentonit có khả năng hâ'p thụ rất lớn, có thê hấpthụ lượng nước gâp 8 lần thê tích bản thân nó. Saukhi hâ'p thụ th ế tích của đá có th ế tăng lên 10-30 lẩn.H àm lượng N a trong đá có tính quyết định đến khảnăng hút nước. Bentonit là đá sét hạt mịn, là sảnphẩm phân h ủy các đá phun trào hoặc trẩm tích phun trào. Đá sét m ontm orillonit đôi khi chứa nhiềukhoáng vật zeolit, tính dẻo thấp, khi mâ't nước thìcũng mất cả tính dẻo. Đá sét giàu Ca, Na, khả nănghâ'p thụ và trương nở kém . Sau khi xử lý bằng acidthì khả năng hấp thụ lại tăng lên.N gu ổn gốc của đá sét montmorillonit là vân đ ểphức tạp cần được tiếp tục nghiên cứu đ ể làm sáng tohơn. Đá sét montmorillonit được coi là sản phẩmphong hóa hóa học từ các đá phun trào và trẩm tích phun trào mafic hoặc đá siêu mafic. Loại có châ't lượngtốt được phong hóa từ dung nham và các loại tuf núilửa. Vì vậy, trong nền sét thường hay gặp íelspat chưabị phân hủy và vật liệu vụn núi lửa. N ếu là sản phẩmphong hóa từ các đá mafic thì tương đối giàu beidelitvà nontronit. Đá sét m ontmorillonit trầm tích có thêthành tạo ở biển hoặc lục địa trong giai đoạn đổng sinhvà trong giai đoạn thành đá, do biến đổi tuf tro núi lửa.Đ ôi với tuf tro núi lửa khoáng vật chủ yếu làmontmorillonit chiếm trên 95%, ngoài ra củng còn gặpthủy tinh núi lửa, felspat, thạch anh, glauconit, v.v... Đásét m ontmorillonit lục địa (hổ) cũng thành tạo do liênquan với hoạt động phun trào, có dạng tầng hay thâukính, xen kẹp các lớp tuf, cát kết - tuf, than, v.v... quym ô phân b ố nhỏ hơn trẩm tích biển. Thành phẩnkhoáng vật ngoài montmorillonit còn có íelspat, thạchanh, pyroxen, v.v...Tài liệu tham khảoFolk R. L., 1980. Petrology of sedimentary rocks. Hemphill.A ustin, Tex. 182 pgs.Gary Nichols, 2009. Sedimentology and stratigraphy. YVileyBlackvvell, A John W iley & Sons Ltd., Publication. 419 pgs.Trần Nghi, 2013. Trầm tích học. N XB Đại học Quô'c gia Hà Nội.471 tr. Hà Nội./lo3BMHeHKo B. H ., 1976. n e T p o rp aỘ H íỉ oca^oMHbix n o p o 4 UayHHoe uòờameAbcmeo. 400 c rp . /leHM Hrpa4.Đá carbonatTrần Nghi. Khoa Địa chất,Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN).Giới thiệuĐá carbonat là loại đá phô biến trong nhóm đátrầm tích hóa học và sinh hóa, trong đó, đá v ô i là loạiphô biến nhất và chiếm khối lư ợn g chủ yếu, thứ đếnlà dolom it. N goài ra, trong đá carbonat còn có sự phatạp giừa carbonat và thành phần phi carbonat nhưsét, silit, vụn cơ học, v.v... Khi đó tên gọi của đácarbonat thay đối theo thành phẩn pha tạp.Biển và đại d ư ơng là m ôi trường chủ yếu thànhtạo trầm tích carbonat suốt trong lịch sử địa chất.Trầm tích carbonat đặc trưng cho biến có độ kiểmkhá cao (pH > 8,5). Tuy nhiên, tính chất của carbonatcũng biên đổi theo thời gian gắn chặt với c h ế độ kiếntạo và kiểu bồn tạo carbonat. Ví dụ trong Cambri,O rdovic, Silur, carbonat thường có dạng phân lớpm ỏng, phân dải, giàu bitum đặc trưng cho bổn dạngtuyến sâu. Song đến D evon đá v ô i vừa có dạng dai,phân lớp m ỏng m áng sâu lại vừa có dạng khối thànhtạo ở thềm nông. Đ ến Carbon - Permi và Trias đá vôiđ ổn g nhất d ạng khối điển hình đặc trưng cho bổntrầm tích đẳng thước nông.
Tài liệu liên quan
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về tự do tín ngưỡng và đoàn kết tôn giáo
- 2
- 793
- 9
- Diễn văn kỷ niệm ngày truyền thống Việt Nam và tổng kết thành tích năm học 2009-2010
- 12
- 1
- 0
- Lời giới thiệu và tổng kết Thi Kiến thức và văn nghệ 20/11
- 2
- 986
- 0
- Các nguồn lực và cam kết chung nhằm tăng cường các cơ quan pháp luật: UNDP và Đan Mạch hỗ trợ các nhà lập pháp, thẩm phán, và kiểm sát viên của Việt Nam pot
- 14
- 385
- 0
- Nguyên tử và liên kết hoá học
- 14
- 801
- 2
- bác hồ và đoàn kết dân tộc
- 2
- 474
- 0
- Tiết 109 :LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN pot
- 4
- 882
- 0
- Hướng dẫn công tác chuyên môn và sơ kết HK I
- 3
- 396
- 0
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ ppt
- 23
- 1
- 8
- lễ công nhận trường CQG và tổng kết năm học 09-10, rất chi tiết, không tin đừng xem
- 14
- 798
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.26 MB - 3 trang) - Sét và sét kết Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đá Sét Kết
-
Sét Kết – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bột Kết – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đá Cát Kết Là Gì? Nguồn Gốc Hình Thành Và Phân Loại - Eurostone
-
đá Sét Vs Bột Kết - Compare Rocks
-
Sét Kết – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
[PDF] Sét Và Sét Kết
-
Sét Và Sét Kết - Dữ Liệu Mở
-
Đá Sét | địa Chất Học - Páginas De Delphi
-
Đá Phiến Sét
-
Từ điển Tiếng Việt "sét Kết" - Là Gì?
-
Sét Và Sét Kết - VNU
-
Bột Kết - Wikimedia Tiếng Việt
-
I-Đặc điểm - Trung Tâm Thông Tin Lưu Trữ địa Chất