SGK Hóa Học 10 - Bài 33. Axit Sunfuric - Muối Sunfat

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Bài Tập Hóa 10Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat SGK Hóa Học 10 - Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat trang 1
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat trang 2
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat trang 3
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat trang 4
AXIT SLINFURIC MUÓI SUNFAT Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hoá học nào giống và khác với những axit khác ? Axit sunfuric có vai trò thế nào đối với nền kinh tế quốc dân ? Phương pháp sản xuất axit sunfuric như thế nào ? I - AXIT SUNFURIC Tính chất vật lí Hình 6.6, Cách pha loãng axit H2SO4 đặc Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại. Tính chất hoá học a) Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là : Đổi màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro. Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ. Tác dụng được với nhiều muối. (Đã học ở chương 1 Hoá học lớp 9.) b) Tính chất của axit sunfuric đặc 9 Ngoài tính axit mạnh, axit sunfuric đặc còn có những tính chất hoá học đặc trưng sau : - Tính oxi hoá mạnh : Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, s, p,...) và nhiều hợp chất: +6 0 +2 +4 2H2SO4 + Cu > CuSO4 + 2H2O + SO2 +6 0 2H2SO4 + s +4 3SO2 + 2H2O +6 -1 2H2SO4 + 2KBr 0 +4 Br, + SOỌ + 2HỌO + KtSO4 - Tính háọ nước : Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước..Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit Gluxit (hay cacbohiđrat) là tên gọi chung của các chất như glucozo, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có công thức chung là Cn(H2O)m. (Xem chương 5, Hoá học 9.) . Thí dụ, nhỏ H9SO4 đặc vào đường saccarozo (hình 6.7) : C12H22Oh H2SO4đặc > 12C + Tiếp theo, một phần cacbon bị H2SO4 đặc oxi hoá thành khí co, cùng với so, bay lên làm sủi bọt, đẩy cacbon trào ra ngoài cốc. c + 2H2SO4 > CO2 + 2SO2 + 2H2O Hình 6.7. H2SO4 đặc Da thịt tiếp xúc với H,SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, íác d9n9 vởi đường vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng. ứng dụng Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H,SO4. Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ... Sản xuất axit sunfuric Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính : Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2) Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pint sắt FeS2... Đốt cháy lưu huỳnh : s + O2 —-> SO2 Đốt quặng pirit sắt FeS2 : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450-500 °C, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2O5 : 2SO2 + 02 2SO3 Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H9SO4.nSO3 : H2SO4 + nSO3 > H2SO4.nSO3 Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc : H2SO4.nSO3 + nH2O —> (n+l)H2SO4 II - MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT Muối sunfat Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có 2 loại muối sunfat: Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO4_. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan. Muối axit (muối hidrosunfat) chứa ion hidrosunfat HSO4. Nhận biết ion sunfat Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO4~ là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)ọ. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit: H2SO4 + BaCl2 > BaSO4ị + 2HC1 Na2SO4 + BaCl2 —> BaSO4ị + 2NaCl BÀI TẬP Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% s ; 62,92% o và 1,12% H. Hợp chất này có công thức hoá học là H2SO3. c. H2S2O7. H2SO4. D. H2S20g. Chọn đáp án đúng. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là A. +2. B. +4. c. +6. D. +8. Chọn đáp án đúng. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCI, HCI, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, nếu có. a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ? Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hoá than). Dẫn ra những thí dụ về sự hoá than của glucozơ, saccarozơ. Sự làm khô và sự hoá than khác nhau như thế nào ? a) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hoá học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra những phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hoá học đặc trưng ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra những phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ. Có 100 ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/cm3. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng. Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?

Các bài học tiếp theo

  • Bài 34. Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Bài 35. Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
  • Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Tư liệu. Chất xúc tác men (enzim)
  • Bài 37. Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38. Căn bằng hóa học
  • Tư liệu. Một phương pháp sản xuất hiđrô trong công nghiệp
  • Bài đọc thêm. Hằng số cân bằng
  • Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Các bài học trước

  • Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxit, lưu huỳnh
  • Bài 30. Lưu huỳnh
  • Bài đọc thêm. Sự suy giảm tầng ozon
  • Bài 29. Oxit - Ozon
  • Bài đọc thêm. Ô nhiễm đất do phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • Bài 28. Bài thực hành số 3. Tính chất hóa học của brom và iot
  • Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
  • Bài đọc thêm. Flo và iot

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 10
  • Giải Hóa 10
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10

  • Chương I - NGUYÊN TỬ
  • Bài 1. Thành phần nguyên tử
  • Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Tư liệu. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và sử dụng năng lượng hạt nhân vì mục đích hòa bình
  • Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài đọc thêm. Khái niệm về obitan nguyên tử
  • Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Chương 2 - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
  • Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Tư liệu. Đôi nét về Đi - mi - tri I - va - nô - vich Men - đê - lê - ép và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Chương 3 - LIÊN KẾT HÓA HỌC
  • Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 13. Liên kết cộng hóa trị
  • Bài đọc thêm
  • §1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử. Sự lai hóa các obitan nguyên tử
  • §2. Sự tạo thành phân tử H2O và NH3 (Có cấu tạo góc)
  • Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Tư liệu. Tinh thể phân tử của nước đá
  • Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học
  • Chương 4 - PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
  • Bài 17. Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18. Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19. Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài đọc thêm: Mưa axit
  • Bài 20. Bài thực hành số 1. Phản ứng oxi - khử
  • Chương 5 - NHÓM HALOGEN
  • Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22. Clo
  • Bài 23. Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Tư liệu. Vai trò quan trọng của axit clohiđric
  • Bài 24. Sơ lược về tổ hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25. Flo - Brom - Iot
  • Tư liệu. Hợp chất CFC
  • Bài đọc thêm. Flo và iot
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
  • Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Bài 28. Bài thực hành số 3. Tính chất hóa học của brom và iot
  • Bài đọc thêm. Ô nhiễm đất do phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • Chương 6 - OXIT - LƯU HUỲNH
  • Bài 29. Oxit - Ozon
  • Bài đọc thêm. Sự suy giảm tầng ozon
  • Bài 30. Lưu huỳnh
  • Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxit, lưu huỳnh
  • Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat(Đang xem)
  • Bài 34. Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Bài 35. Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
  • Chương 7 - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
  • Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Tư liệu. Chất xúc tác men (enzim)
  • Bài 37. Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38. Căn bằng hóa học
  • Tư liệu. Một phương pháp sản xuất hiđrô trong công nghiệp
  • Bài đọc thêm. Hằng số cân bằng
  • Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Từ khóa » Hóa Học 10 H2so4