SGK Hóa Học 12 - Bài 32: Hợp Chất Của Sắt

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Bài Tập Hóa 12Sách Giáo Khoa - Hóa Học 12Bài 32: Hợp chất của sắt SGK Hóa Học 12 - Bài 32: Hợp chất của sắt
  • Bài 32: Hợp chất của sắt trang 1
  • Bài 32: Hợp chất của sắt trang 2
  • Bài 32: Hợp chất của sắt trang 3
  • Bài 32: Hợp chất của sắt trang 4
Ị / . HỢP CHẤT CỦA SẮT Biết tính chất vật lí và hoá học của một số họp chất sắt(ll), sắt(lll). Biết ứng dụng và phương pháp điều chế một số họp chất của sắt. I- HỌP CHẤT SẮT(II) Trong các phản ứng hoá học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ : Fe2+ —> Fe3++ e Như vậy, tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử. Sắt(ll) oxit Sắt(II) oxit (FeO) là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên ; FeO tác dụng với dung dịch HNO3 được muối sắt(III) : +2 +5 Q +3 +2 3FeO+ .10HNO3 (loãng) —C-> 3Fe(NO3)3 + NO? + 5H2O +5 +2 lon Fe2+ khử N của HNO3 thành N. Phương trình ion rút gọn như sau : 3FeO + NO“ + 10H+ -> 3Fe3+ + NOT + 5H2O Sắt(II) oxit có thể điều chế bằng cách dùng H2 hay co khử sắt(III) oxit ở 500°C : Fe2O3 + CO —2FeO + CO2t sắt(ll) hiđroxit Sắt(II) hiđroxit (Fe(OH)2) nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Khi cho dung dịch muối sắt(II) vào dung dịch kiềm, lúc đầu ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2ị 4Fe(OH)2 + 02 + 2H2O -> 4Fe(OH)3i Vì vậy, muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí. Muối sắt(ll) Đa số muối sắt(II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Thí dụ : FeSO4.7H2O ; FeCl2.4H2O. Muối sắt(II) dễ bị oxi hoá thành muối sắt(III) bởi các chất oxi hoá. Thí dụ : ■ +2 0 +3 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCỊj Muối sắt(II) được điều chế bằng cách cho Fe (hoặc FeO ; Fe(OH)2) tác dụng với axit HC1 hoặc H2SO4 loãng : Fe + 2HC1 -> FeCl2 + H2f FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O Chú ý : Dung dịch muối sắt(II) điều chế, được cần dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt(III). II - HỢP CHẤT SẮT(III) Trong các phản ứng hoá học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3 electron để trở thành ion Fe2+ hoặc Fe : Fe3+ + le -> Fe2+ Fe3+ + 3e —> Fe Như vậy, tính chất hoá học đặc trưng của họp chất sắt(III) là tính oxi hoá. Sắt(lll)oxit Sắt(III) oxit (FeọO3) là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước. Sắt(III) oxit là oxit bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh. 77» dụ : Fe2O3 + 6HC1 -> 2FeCl3 + 3H2O Ở nhiệt độ cao, Fe9O3 bị co hoặc H2 khử thành Fe. Fe2O3 + 3CO —2Fe + 3CO2t Sắt(III) oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao : 2Fe(OH)3 —Fe2O3 + 3H2O Sắt(III) oxit có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang. sắt(lll) hỉđroxit Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3) là chất rắn, màu nâu đỏ, khống tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III). 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O Sắt(III) hiđroxit được điều chế bằng cách cho dung dịch kiềm tác dụng với dung dịch muối sắt(III). Thí dụ : FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3ị + 3NaCl Muối sắt(lll) Đa số muối sắt(III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Thí dụ : FeCl3.6H2O ; Fe2(SO4)3.9H2O Các muối sắt(III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt(II). Ngâm một đinh sắt trong dung dịch muối sắt(III) có màu vàng (màu của ion Fe3+ trong dung dịch), sau một thời gian ta thấy dung dịch chuyển dần sang màu xanh nhạt (màu của ion Fe2+ trong dung dịch). 0 +3 +2 Fe + 2FeCl3 ->,3FeCl2 Cho bột đồng vào dung dịch muối sắt(III), ta thấy màu xanh xuất hiện (màu của ion Cu2+ trong dung dịch). 0 +3 +2 +2 Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. BÀI TẬP Viết phương trình hoá học của các phận ứng trong quá trình chuyển đổi sau : FeS2 -W Fe2O3 FeCI3 Fe(OH)3 Fe2O3M FeO A- FeSO4 Fe Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là A. 8,19 lít. B. 7,33 lít. c. 4,48 lít. D. 6,23 lít. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. c. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là A. 231 gam. B. 232 gam. c. 233 gam. D. 234 gam. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí co ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. • B. 20 gam. c. 25 gam. , D. 30 gam.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 33: Hợp kim của sắt
  • Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Bài 37: Luyện tập: Tính chất hoa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crôm, đồng và hợp chất của chúng
  • Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học sắt, đồng, và những hợp chất của sắt, crom
  • Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
  • Bài 41: Nhận biết một số chất khí
  • Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

Các bài học trước

  • Bài 31: Sắt
  • Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
  • Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
  • Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
  • Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  • Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 12
  • Giải Hóa 12
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 12(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Hóa Học 12

  • CHƯƠNG 1 - ESTE - LIPIT
  • Bài 1: Este
  • Bài 2: Lipit
  • Bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo
  • CHƯƠNG 2 - CACBOHIDRAT
  • Bài 5: Glucozơ
  • Bài 6: Sacarozơ, tinh bột và xenlulozơ
  • Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tinh chất của cacbohiđrat
  • Bài 8: Thực hành: Điều chế, tinh chất hóa học của este và cacbohiđrat
  • CHƯƠNG 3 - AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
  • Bài 9: Amin
  • Bài 10: Amino axit
  • Bài 11: Peptit và protein
  • Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tinh chất của amin, amino axit và protein
  • CHƯƠNG 4 - POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
  • Bài 13: Đại cương về polime
  • Bàì 14: Vật liệu polime
  • Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime
  • Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
  • CHƯƠNG 5 - ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
  • Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
  • Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
  • Bài 19: Hợp kim
  • Bài 20: Sự ăn mòn của kim loại
  • Bài 21: Điều chế kim loại
  • Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại
  • Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
  • Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
  • CHƯƠNG 6 - KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
  • Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
  • Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • CHƯƠNG 7 - SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
  • Bài 31: Sắt
  • Bài 32: Hợp chất của sắt(Đang xem)
  • Bài 33: Hợp kim của sắt
  • Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  • Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  • Bài 37: Luyện tập: Tính chất hoa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crôm, đồng và hợp chất của chúng
  • Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học sắt, đồng, và những hợp chất của sắt, crom
  • CHƯƠNG 8 - PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
  • Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
  • Bài 41: Nhận biết một số chất khí
  • Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
  • CHƯƠNG 9 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
  • Bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
  • Bài 44: Hóa học và vấn đề xã hội
  • Bài 45: Hóa học và vấn đề môi trường

Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Fe2+