SGK Ngữ Văn 7 - Từ Láy - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Soạn Văn 7Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 1Từ láy SGK Ngữ Văn 7 - Từ láy
  • Từ láy trang 1
  • Từ láy trang 2
  • Từ láy trang 3
  • Từ láy trang 4
TỪ LÁY I-CÁC LOẠI TỪ LÁY Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhaụ ? Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch. Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuôhg đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tồi trèo lên xe. Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở mục 1. Vì sao các từ láy (in đậm) dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) không nói được là bật bật, thẳm thẳm ? Bài này có nhiều lời ca khác nhau. Đây là hai câu đầu của các lời ca đó, nói về đặc điểm tự nhiên, sản vật, con người Quảng Nam. Đất Quảng Nam nhiều cát và có nhiều vùng khô cằn. Rượu Hồng Đào là loại rượu ngon. Nam Kì sáu tình (lục tỉnh) : Nam Kì là tên do vua Minh Mạng đặt năm 1834 cho phần đất từ Biên Hoà đến Hà Tiên. Sáu tình (Nam Kì) gồm Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. cửu Long: tên chỉ phần sông Mê Công, sông lớn nhất ở Đông Nam Á, chảy trên địa phận nước Việt Nam. Từ Phnôm Pênh, sông Mê Công phân ra hai dòng chính là sông Tiền và sông Hậu và chảy vào Việt Nam. Sông đổ ra biển với chín cửa nên gọi là cửu Long (chín rồng, tức chín sông). , (e) Sông Hương, núi Ngự: những cảnh đẹp tiêu biểu của cố đô Huế. Vừa nghe thấy thê' em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mất tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mỉ đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Ghi nhớ Tử láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. ơ từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ; nhưng cũng có một sô' trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hoà về âm thanh). ơ từ láy bộ phận, giữa các tiêhg có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. II - NGHĨA CỦA TỪ LÁY Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa ? lí nhí, li ti, ti hí. nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng : mềm, đỏ. Ghi nhớ Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiêng và sựhoà phốỉ âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có nh ững sắc thái riêng so với tiêhg góc như sắc thái biểu cảm, sạc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, ... Ill - LUYÊN TÂP Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia taỵ của những con búp bê (từ "Mẹ tôi, giọng khản đặc" đến "nặng nề thế này"). Tìm các từ láy trong đoạn văn đó. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây : Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận • Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy : ... ló, ... nhỏ, nhức ..., ... khác, ... thấp, ... chếch, ... ách. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. nhẹ nhàng, nhẹ nhõm : Bà mẹ ... khuyên bảo con. Làm xong công việc, nó thở phào ... như trút được gánh nặng. xấu xí, xấu xa : Mọi người đều căm phẫn hành động ... của tên phản bội. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc,... tan tành, tan tác : Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ... I k Giặc đến, dân làng ... mỗi người một ngả. Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép ? * Các tiêng chiền (trong chùa chiềrì), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì ? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép ? ĐOC THÊM DÙNG DẤU HỎI, DẤU NGÃ ĐÚNG CHÍNH TẢ ở TỪ LÁY Do phát âm không phân biệt thanh hỏi và thanh ngã nên người một sô' vùng thường viết lẫn lộn dấu hỏi và dâu ngã ở từ láy. Ví dụ : đẹp đẽ viết thành đẹp đẻ mới mẻ viết thành mới mẽ khẽ khàng viết thành khẻ khàng thăm thẳm viết thành thăm thấm. Muôn viết đúng chính tả các dấu hỏi, dấu ngã trong từ láy, cần nắm vung quy tắc hoà phối thanh điệu trong cấu tạo từ láy tiếng Việt như sau : -Thanh ngang (không dâ"u) Thanh hỏi (?) Thanh sắc (/) Thanh huyền (\) Thanh ngã (~) Thanh nặng (.) Các thanh điệu cùng hàng ngang hoà phối với nhau. Gặp một tiếng trong từ láy mà ta băn khoăn không biết là dùng dấu hỏi hay dấu ngã, ta nên xem tiếng kia có dấu gì. Nếu tiếng kia có thanh ngang hoặc thanh sắc thì tiếng mà ta đang băn khoăn phải dùng dâu hỏi. Nếu tiếng kia có thanh huyền hoặc thanh nặng thì tiếng mà ta đang băn khoăn phải dùng dấu ngã (trừ một vài trường hợp ngoại lệ như tan tành, ngoan ngoãn}.

Các bài học tiếp theo

  • Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà)
  • Quá trình tạo lập văn bản
  • Những câu hát than thân
  • Những câu hát châm biếm
  • Đại từ
  • Luyện tập tạo lập văn bản
  • Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
  • Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư)
  • Từ Hán Việt
  • Trả bài tập làm văn số 1

Các bài học trước

  • Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
  • Ca dao, dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
  • Mạch lạc trong văn bản
  • Bố cục trong văn bản
  • Cuộc chia tay của những con búp bê
  • Liên kết trong văn bản
  • Từ ghép
  • Mẹ tôi
  • Cổng trường mở ra

Tham Khảo Thêm

  • Học Tốt Ngữ Văn 7
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 7 Tập 1
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 7 Tập 2
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 1(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 2

Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 1

  • BÀI 1
  • Cổng trường mở ra
  • Mẹ tôi
  • Từ ghép
  • Liên kết trong văn bản
  • BÀI 2
  • Cuộc chia tay của những con búp bê
  • Bố cục trong văn bản
  • Mạch lạc trong văn bản
  • BÀI 3
  • Ca dao, dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
  • Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
  • Từ láy(Đang xem)
  • Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà)
  • Quá trình tạo lập văn bản
  • BÀI 4
  • Những câu hát than thân
  • Những câu hát châm biếm
  • Đại từ
  • Luyện tập tạo lập văn bản
  • BÀI 5
  • Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
  • Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư)
  • Từ Hán Việt
  • Trả bài tập làm văn số 1
  • Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
  • BÀI 6
  • Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) (Tự học có hướng dẫn)
  • Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích)
  • Từ Hán Việt (tiếp theo)
  • Đặc điểm của văn bản biểu cảm
  • Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
  • BÀI 7
  • Sau phút chia li (trích Chinh phụ ngâm khúc)
  • Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn)
  • Quan hệ từ
  • Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
  • BÀI 8
  • Qua Đèo Ngang
  • Bạn đến chơi nhà
  • Chữa lỗi về quan hệ từ
  • Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm (làm tại lớp)
  • BÀI 9
  • Xa ngắm thác núi Lu (Vọng Lư sơn bộc bố)
  • Từ đồng nghĩa
  • Cách lập ý của bài văn biểu cảm
  • BÀI 10
  • Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
  • Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
  • Từ trái nghĩa
  • Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người
  • BÀI 11
  • Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
  • Từ đồng âm
  • Trả bài tập làm văn số 2
  • Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
  • BÀI 12
  • Cảnh khuya
  • Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)
  • Thành ngữ
  • Viết bài tập làm văn số 3 - Văn biểu cảm (làm tại lớp)
  • Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
  • BÀI 13
  • Tiếng gà trưa
  • Điệp ngữ
  • Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
  • Làm thơ lục bát
  • BÀI 14
  • Một thứ quà của lúa non: Cốm
  • Chơi chữ
  • Chuẩn mực sử dụng từ
  • Ôn tập văn bản biểu cảm
  • BÀI 15
  • Sài Gòn tôi yêu
  • Mùa xuân của tôi
  • Luyện tập sử dụng từ
  • Trả bài tập làm văn số 3
  • BÀI 16
  • Ôn tập tác phẩrn trữ tình
  • Ôn tập phần Tiếng Việt
  • Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
  • BÀI 17
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
  • Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Từ khóa » Khẽ Khàng Có Phải Từ Láy Không