SGK Sinh Học 12 - Bài 34. Sự Phát Sinh Loài Người

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Sinh Học 12Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12Bài 34. Sự phát sinh loài người SGK Sinh Học 12 - Bài 34. Sự phát sinh loài người
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người trang 1
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người trang 2
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người trang 3
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người trang 4
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người trang 5
Quá trình tiên hoá của loài người có thể chia thành 2 giai đoạn : giai đoạn tiên hoá hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và giai đoạn tiên hoá của loài người từ khi hình thành cho tới ngày nay. Ị - QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI Bằng chúng về nguồn gốc động vật cùa loài nguùi Ngày nay, khoa học đã và đang không ngừng thu thập các bằng chứng về nguồn gốc của loài người hiện đại, không những thế còn chứng minh được loài nào trong sô các loài sinh vật hiện đang tồn tại có họ hàng gần gũi nhất với loài người. Những nghiên cứu về hệ thống học sinh học kết hợp với các nghiên cứu về cổ sinh vật học không những giúp vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người (sơ đồ hoá mối quan hệ tiến hoá giữa loài người với những loài họ hàng) mà còn có thê chỉ ra đặc điểm nào trên cơ thê con người được hình thành trước trong quá trình tiến hoá, đặc điểm nào mới xuất hiện. Ví dụ, đặc điểm tay năm ngón đã xuất hiện cách đây khoảng 300 triệu năm ở tổ tiên của loài ngưòi và hiện cũng được duy trì ở những loài động vật có 4 chân, cằm của người là một đặc điểm mới xuất hiện gần đây nhất, dưới 5 triệu năm và chỉ có ở nhánh tiến hoá của loài người mà không có ở nhánh tiến hoá hình thành nên loài tinh tinh hiện nay (một loài được xem là có họ hàng gần gũi nhất với loài người hiện nay). ▼ Hãy tìm các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng. Ngoài các đặc điểm chung về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí, người và các loài vượn hiện nay còn có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và prôtêin (bảng 34). Báng 34. Mức độ giống nhau về ADN và prôtêin giũa nguòi với các loài thuộc bộ Khi Các loài % giống nhau so với ADN người Các loài Sô axit amin trên chuỗi p - hemoglobin khác biệt so với người Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146 Vượn Gibbon 94,7 Gôrila 1/146 Khỉ Rhesut 91,1 Vượn Gibbon 3/146 Khỉ Vervet 90,5 Khỉ Rhesut 8/146 Khỉ Capuchin 84,2 Galago 58,0 Dựa trên mức độ tương đồng về nhiều đặc điểm, các nhà khoa học đã thiết lập được môi quan hệ họ hàng giữa người với một sô loài vượn (hình 34.1). Hình 34.1. Cây chúng loại phát sinh cùa bộ Linh truòng Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người Các bằng chứng hoá thạch và ADN đã giúp các nhà khoa học xác định được người và các loài vượn người hiện nay (tinh tinh) chỉ mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong đó có một nhánh tiến hoá hình thành nên chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo (H) là loài H. habilis (người khéo léo) đã có bộ não khá phát triển (575cm3) và biết sử dụng công cụ bằng đá. Từ H. habilis tiên hoá thành nhiều loài khác trong đó có loài H. erectus (người đứng thẳng) - được hình thành cách đây khoảng 1,8 triệu năm và tuyệt chủng cách đây khoảng 200000 năm. 10 - SINHH0C12-À Nhiều nhà khoa học cho rằng từ H. erectus đã hình thành nên loài người hiện đại (H. sapiens) cũng như một sô loài khác. Tuy nhiên, đến nay chỉ còn loài người hiện đại tồn tại và phát triển, còn các loài người khác đều đã bị diệt vong. Loài H. neanderthalensis (người Nêanđectan) bị loài người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng cách đây khoảng 30000 năm (hình 34.2). 2,5 2 1,5 1 Triệu năm về trước 0,5 Hiện nay Hình 34.2. Quá trình phát sinh các loài trong chi Homo Hiện nay có 2 giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người. Một giả thuyết mang tên “ra đi từ châu Phi” cho rằng loài người, H. sapiens, được hình thành từ loài H. erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác. Một giả thuyết khác cho rằng loài H. erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi khác nhau, loài H. erectus tiên hoá thành H. sapiens. Đông Nam Á cũng được xem như là cái nôi phát sinh ra loài người. Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hoá thạch của loài người lùn nhỏ bé (H. floresiensis) tồn tại cách đây khoảng 18000 năm trên một hòn đảo của Inđônêxia. Loài người này chi cao khoảng lm và được cho là đã phát sinh từ loài H. evectus'. Hoá thạch cổ nhất của người H. sapiens được phát hiện ở châu Phi (năm 2003) khoảng 160000 năm về trước và ở ngoài châu Phi khoảng 50000 năm về trước. Các nghiên cứu về ADN ti thể và NST Y của người cùng nhiều bằng chứng hoá thạch khác đã ủng hộ cho giả thuyết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. 10- SINHHOC12 - B II - NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ sự TIẾN HOÁ VĂN HOÁ Sau khi được hình thành, loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, câu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ,... con người đã có được khả năng tiên hoá văn hoá. Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người có thể dạy nhau cách sáng tạo ra các công cụ để tồn tại và không ngừng phát triển mà không cần phải trông đợi vào những biến đổi về mặt sinh học. So sánh bộ não của người H. sapiens xuất hiện cách đây hàng chục nghìn năm vói não của người ngày nay, các nhà khoa học nhận thấy không có sự sai khác về kích thước. Tuy nhiên, xã hội loài người hiện nay khác xa với xã hội loài người cách đây hàng chục nghìn năm. Con người ngày nay ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thê lớn hơn và tuổi thọ cao hơn. Sự thay đổi này có được nhờ kết quả của tiên hoá văn hoá. Từ chồ người nguyên thuỷ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ đê tự vệ và săn bắt thú rừng, con người đã biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn cũng như xua đuổi vật dữ. Từ chồ ở trần và lang thang kiếm ăn, con người đã biết tự tạo ra quần áo, lều trú ẩn. Từ chỗ biết hợp tác với nhau trong việc săn mồi và hái lượm, con người đã chuyển dần sang trồng trọt và thuần dưỡng vật nuôi, dần phát triển nghề nông. Dần dần, làng mạc và đô thị xuất hiện. Trong vài thế kỉ qua, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, thông qua quá trình học tập và trong đời sống, con người đã được cải thiện chưa từng thấy, tuổi thọ được gia tăng đáng kể tù' thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những biến đổi thích nghi nào về mặt thể chất (tiến hoá sinh học). Các băng chứng hoá thạch cho thấy, người và các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh) có chung tổ tiên (cách đây khoảng 5 - 7 triệu năm). Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là một cây có rất nhiều cành bị chết, chỉ còn lại một cành duy nhất là loài người hiện đại - H. sapiens. Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài H. habilis. Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất là có 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại. Nhờ có tiến hoá văn hoá mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hoá của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá < của chính mình. Câu hỏi và bài tập 1 Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì ? Loài người hiện đại (H. sapiens) đã tiến hoá qua các loài trung gian nào ? Phân biệt tiến hoá sinh học với tiến hoá văn hoá. Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hoá văn hoá ? 5 Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác. ••••••••••••a•••••••••••••••«•••••• Em có biết ? MỘT SỐ PHÁT HIỆN MỚI VỀ TIẾN HOÁ CỦA LOÀI NGƯỜI Năm 2004, các nhà khoa học Oxtrâylia và Inđônêxia đã phát hiện ra một : hoá thạch của loài người lùn sống ở Inđônêxia có tuổi cách đây khoảng 18000 năm. Hoá thạch này hiện nay được xác định là thuộc loài H. floresiensis. Có nhiều bằng chứng cho thấy loài này được sinh ra từ loài H. erectus. Điều lí thú là bên cạnh hoá thạch người lùn H. floresiensis, người ta cũng phát hiện thấy hoá thạch loài voi pigmy nhỏ bé trên đảo ở Inđônêxia. Các nhà khoa học cho rằng điều kiện tự nhiên trên đảo này đã chọn lọc theo hướng làm giảm kích thước của các loài có vú, trong đó có 9 loài người H. floresiensis. • Năm 2001,' các nhà khoa học phát hiện ra một gen quan trọng giúp loài người có được khả năng nói đó là gen FOXO2. So sánh gen FOXO2 của người với các gen tương tự ở một số loài động vật có vú khác, các nhà di truyền học đã đi đến kết luận là sau khi tổ tiên của loài người được tách ra từ tổ tiên của các loài linh trưởng hiện nay, CLTN luôn chọn lọc hoàn thiện gen FOXO2 ở nhánh tiến hoá của loài người. Các bằng chứng di truyền phân tử cho thấy CLTN vể gen này xảy ra cách đây khoảng 200000 năm. Tất nhiên, để có được khả năng nói, con người cần rất nhiều gen khác nhau • và gen FOXO2 chỉ là gen đầu tiên được phát hiện.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
  • Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Bài 41. Diễn thế sinh thái
  • Bài 42. Hệ sinh thái
  • Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển

Các bài học trước

  • Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Bài 32. Nguồn gốc sự sống
  • Bài 31. Tiến hóa lớn
  • Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Bài 29. Quá trình hình thành loài
  • Bài 28. Loài
  • Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 12
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12(Đang xem)
  • Giải Sinh 12

Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12

  • Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
  • Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị
  • Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi AND
  • Bài 2. Phiên mã và dịch mã
  • Bài 3. Điều hòa hoạt động gen
  • Bài 4. Đột biến gen
  • Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc của nhiễm sắc thể
  • Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
  • Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
  • Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
  • Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Bài 14. Thực hành: Lai giống
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II
  • Chương III. Di truyền học quần thể
  • Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
  • Chương IV. Ứng dụng di truyền học
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
  • Chương V. Di truyền học người
  • Bài 21. Di truyền y học
  • Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Bài 23. Ôn tập phần di truyền học
  • Phần sáu. TIẾN HÓA
  • Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
  • Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa
  • Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • Bài 28. Loài
  • Bài 29. Quá trình hình thành loài
  • Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Bài 31. Tiến hóa lớn
  • Chương II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
  • Bài 32. Nguồn gốc sự sống
  • Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người(Đang xem)
  • Phần bảy. SINH THÁI HỌC
  • Chương I. Cá thể và quần thể sinh vật
  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
  • Chương II. Quần xã sinh vật
  • Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Bài 41. Diễn thế sinh thái
  • Chương IIII. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
  • Bài 42. Hệ sinh thái
  • Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu xuất sinh thái
  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học
  • Bài 48. Ôn tập chương trình Sinh học cấp trung học phổ thông

Từ khóa » Sơ đồ Cây Phát Sinh Chủng Loại Của Bộ Linh Trưởng