Siêu âm ổ Bụng A-z,thăm Khám Và Giải Phẫu, Ebook

Ebook Y Học - Y Khoa 2000 Phác Đồ Điều Trị Bệnh Của 20 Bệnh Viện Hạng 1 Từ Điển Anh Việt Y Khoa Ebook - 2000 Phác Đồ - Từ Điển AV Y Khoa Siêu âm ổ bụng a-z,thăm khám và giải phẫu, ebook

Xem thêm phần 2 tại đây

siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm bụng siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan siêu âm gan

Xem thêm phần 2 tại đây CÁCH KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM BỤNG BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH -TP.HCM DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. ĐẠI CƯƠNG HỎI BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG u Việc khám Siêu âm mà không hỏi bệnh sử cũng như khám lâm sàng có thể đưa đến những chẩn đoán sai lầm không thể sửa chữa được. u Ví dụ chẩn đoán u nang buồng trứng mà không hỏi về kinh nguyệt của bệnh nhân, có thể là một chẩn đoán sai khi bệnh nhân chưa hề có kinh. ĐẠI CƯƠNG HỎI BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG u Cấu trúc dạng nang thấy được ở vùng hạ vị trong trường hợp này thường là do Ứ máu trong âm đạo do màng trinh không có lỗ thông (hematocolpos). u Vấn đề là cách điều trị trong hai bệnh lý này hoàn toàn khác nhau (U nang buồng trứng có khi cần phải mổ bụng, trong khi ứ máu trong âm đạo ta chỉ cần rạch tạo lỗ thông là đã giải quyết được bệnh). ĐẠI CƯƠNG HỎI BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG u Phản ứng thành bụng điển hình khiến cho BS siêu âm phải đi tìm kỹ các dấu hiệu của bụng ngoại khoa. u Ấn đau tại điểm Murphy cùng với hình ảnh phù nề vách túi mật trên siêu âm có thể góp phần chẩn đoán Viêm túi mật. u Ấn đau và đè ép không xẹp ruột thừa giúp chẩn đoán Viêm ruột thừa cấp… DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. ĐẠI CƯƠNG QUI ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÌNH SIÊU ÂM -Ở lát cắt ngang thì bên (T) của màn hình là bên (P) của bệnh nhân và ngược lại bên (P) của màn hình là bên (T) của bệnh nhân. -Phía trên của màn hình là phía trước của bệnh nhân còn phía dưới của màn hình là phía sau của bệnh nhân. ĐẠI CƯƠNG QUI ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÌNH SIÊU ÂM -Ở lát cắt dọc thì bên (T) của màn hình là phía đầu của bệnh nhân và ngược lại bên (P) của màn hình là phía chân của bệnh nhân. -Phía trên của màn hình là phía trước của bệnh nhân còn phía dưới của màn hình là phía sau của bệnh nhân. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. ĐẠI CƯƠNG CÁC MỐC MẠCH MÁU VÀ HỆ MẬT DÙNG CHO CÁC MẶT CẮT VÙNG BỤNG TRÊN TM chủ dưới các TM trên gan Động mạch chủ bụng TM thận (T) Động mạch vành vị Động mạch thân tạng Động mạch gan chung Động mạch lách Động mạch MTTT Động mạch thận (T) TM cửa (T) TM cửa (P) Ống mật chủ Túi mật TM lách TMMTTT TM thận (P) Động mạch thận (P) TM cửa Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁCH ĐẶT VÀ XOAY ĐẦU DÒ u Bôi gel lên đầu dò. u Đặt đầu dò ở vùng thượng vị, song song với bẹ sườn (P). Bảo bệnh nhân phình bụng, nín thở. u Tiến hành cắt các mặt cắt số I,II,III. u Để lấy mặt cắt số IV ta đặt đầu dò ở vùng thượng vị, chếch lên trên 150 hướng về bên (T) so với đường ngang bụng. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁCH ĐẶT VÀ XOAY ĐẦU DÒ Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁCH ĐẶT VÀ XOAY ĐẦU DÒ Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT SỐ I Rumack CM. Diagnostic Ultrasound. 2nd ed. 1998. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT SỐ II Rumack CM. Diagnostic Ultrasound. 2nd ed. 1998. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT SỐ III Rumack CM. Diagnostic Ultrasound. 2nd ed. 1998. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT SỐ IV CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG u Bảo bệnh nhân nằm nghiêng qua (T)(bên (P) cao) để cắt mặt cắt liên sườn (P). u Bảo bệnh nhân nằm nghiêng qua (P)(bên (T) cao) để cắt mặt cắt liên sườn (T). u Để đo chiều cao gan ta đặt đầu dò dọc theo đường trung đòn (P). u Khi cần khảo sát OMC thì ta đặt đầu dò theo hướng vai (P)-rốn. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT LIÊN SƯỜN PHẢI Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT LIÊN SƯỜN TRÁI Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT TRÊN ĐƯỜNG TRUNG ĐÒN PHẢI Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT VAI PHẢI - RỐN Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁC MẶT CẮT THEO TRỤC DỌC &NGANG THẬN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT THEO TRỤC DỌC THẬN CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT THEO TRỤC NGANG THẬN CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG u Thực hiện các mặt cắt dọc và ngang theo TMCD và ĐMCB. u Cắt dọc và ngang vùng hạ vị với bàng quang đầy nước tiểu nhằm tạo cửa sổ âm để khảo sát tốt TLT ở nam giới, TC và hai phần phụ ở nữ giới. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT CẬN GIỮA TRÁI &PHẢI Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT CẬN GIỮA TRÁI CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG MẶT CẮT CẬN GIỮA PHẢI CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁC MẶT CẮT VÙNG HẠ VỊ Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁC MẶT CẮT VÙNG HẠ VỊ - NAM Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁC MẶT CẮT VÙNG HẠ VỊ - NỮ Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG u Đặt đầu dò ngang 2 bên hạ sườn kéo dài xuống hố chậu 2 bên để khảo sát các bất thường ở ống tiêu hóa. u Cho bệnh nhân nằm sấp nếu cần, để thực hiện các mặt cắt dọc và ngang theo trục của hai thận. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG CÁC MẶT CẮT NGANG VÙNG BỤNG HAI BÊN Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN I u Đại cương: – Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. – Qui ước quốc tế về hình siêu âm. – Các mốc mạch máu và hệ mật dùng cho các mặt cắt vùng bụng trên. u Cách khám siêu âm bụng: – Cách đặt và xoay đầu dò. – Mặt cắt số I. – Mặt cắt số II. – Mặt cắt số III. – Mặt cắt số IV. – Mặt cắt liên sườn (P). – Mặt cắt liên sườn (T). – Mặt cắt trên đường trung đòn (P). – Mặt cắt vai phải-rốn. – Các mặt cắt dọc & ngang thận (bệnh nhân nằm sấp). – Mặt cắt cận giữa (T) và (P). – Các mặt cắt vùng hạ vị Nam. – Các mặt cắt vùng hạ vị Nữ. – Các mặt cắt ngang vùng bụng hai bên. – Biện luận và kết luận. CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG BIỆN LUẬN VÀ KẾT LUẬN u Sau khi khám toàn bộ ổ bụng như trên,ta nên khám kỹ lại vùng bệnh nhân thấy đau nhất. u Nếu cần thiết có thể thay đổi tần số đầu dò hoặc đổi đầu dò từ 3,75MHz sang 5MHz hay 7,5MHz. u Phân tích rồi tổng hợp với các triệu chứng lâm sàng cũng như bệnh sử để đi đến kết luận. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Gan là tạng lớn nhất trong cơ thể con người,nằm trong khoang màng bụng (intraperitoneal space). u Thể tích gan:Namà 1500-1600 cm3. Nữà1400-1500 cm3. u Tỷ trọng gan # 1àTrọng lượng gan # 1500g. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.

Từ khóa » Giải Phẫu Bụng Trên Siêu âm