Siêu âm Tim Và ý Nghĩa Các Chỉ Số Trong Siêu âm Tim
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt nội dung [Ẩn]
- Siêu âm tim là gì?
- Chỉ định siêu âm tim
- Các loại siêu âm tim hiện nay
- Chia theo vị trí khảo sát thì có:
- Chia theo kỹ thuật khảo sát thì có:
- Lưu ý khi đi làm siêu âm tim
- ý nghĩa các chỉ số trong siêu âm tim
- Chỉ số bình thường và bất thường trong siêu âm tim
- A – NHĨ TRÁI
- B – NHĨ PHẢI
- C – THẤT TRÁI (LEFT VENTRICLE)
- D – THẤT PHẢI (RIGHT VENTRICLE)
- E – ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (AOROTA AND AORTIC VALVE)
- F – ĐỘNG MẠCH PHỔI VÀ VAN ĐMP (PULMONARY AND PULMONARY VALVE)
- G – VAN 2 LÁ (MITRAL VALVE)
- H–VAN 3 LÁ(TRICUSPIDVALVE)
Siêu âm tim là gì?
Siêu âm tim là một hình thức của siêu âm, bác sỹ dùng để đánh giá chức năng hoạt động của quả tim của chúng ta, khi siêu âm tim bạn có thể biết được các thông số cơ bản như kích thước các buồng tim, chức năng hoạt động của tìm có bình thường hay bị giảm, các khối u bất thường trong tim, hoặc có thể phát hiện tình giạng nhồi máu cơ tim, siêu âm tim là kỹ thuật cận lâm sàng, thường do bác sỹ Tim mạch hoặc bác sỹ Chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh thực hiện sau khi được đào tạo chuyên sâu về siêu âm tim từ 3-6 tháng.
Hình ảnh siêu âm tim
Chỉ định siêu âm tim
Chỉ định siêu âm tim thường được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Nhịp đập và kích thước tim to bất thường
- Khi có cơn đau ngực không rõ nguyên nhân
- Khi Nhịp tim không đều
- Nhằm tầm soát bất thường bẩm sinh về tim
- Khảo sát cấu trúc van tim, buồng tim, chức năng co bóp của thành tim
- Đánh giá các huyết khối ở trong tim hoặc các mạch máu lớn cạnh tim
- Chẩn đoán sàng lọc trước khi phẫu thuật tim nhằm biết rõ cấu trúc giải phẫu và chức năng của tim
- Đánh giá cơ tim, các trường hợp nghi chèn ép tim cấp trong tràn dịch màng ngoài tim
- Trong chấn thương ngực mà không loại trừ được có chấn thương tim hay không
- Tầm soát tim trước khi thực hiện các phẫu thuật lớn ở cơ quan khác…..
Xem thêm:
- Thai chết lưu là gì, dấu hiệu nhận biết thai chết lưu
- Siêu âm độ mờ da gáy như thế nào
Các loại siêu âm tim hiện nay
Chia theo vị trí khảo sát thì có:
- Siêu âm tim qua thành ngực
- Siêu âm tim qua thực quản
Chia theo kỹ thuật khảo sát thì có:
- Siêu âm tim TM
Hình ảnh siêu âm tim TM
- Siêu âm tim 2D
- Siêu âm tim 3D, 4D
- Siêu âm tim gắng sức
- Siêu âm tim có chất tương phản màu
Lưu ý khi đi làm siêu âm tim
- Khi đi siêu âm tim bạn cần lưu ý gì? Có thể nói kỹ thuật siêu âm tim là một kỹ thuật khá chuyên sâu, trước khi thực hiện siêu âm tim bạn cần được khám lâm sàng bởi bác sỹ tim mạch, sau đó bạn sẽ được chỉ định siêu âm tim và các kỹ thuật cận lâm sàng khác như xét nghiệm máu, chụp XQ tim phổi , làm điện tim … nhằm đánh giá một cách tổng thể chứ không thể chỉ dựa vào kết quả siêu âm tim để chẩn đoán bệnh được.
- Khi thực hiện siêu âm tim, bạn không cần phải chuẩn bị trước điều gì, tuy nhiên trước khi thực hiện hãy hít sâu thở đều, tránh trường hợp bị hồi hộp gây tăng nhịp tim quá mức gây ảnh hưởng sai lệch kết quả siêu âm tim.
ý nghĩa các chỉ số trong siêu âm tim
siêu âm tim PW
- Ao: Động mạch chủ (Aorta)
- LA: Nhĩ trái (Left Atrium)
- RA: Nhĩ phải (Right Atrium)
- LV: Thất trái (Left Ventricular)
- RV: thất phải (Right Ventricular)
- LVOT: buồng tống thất trái (left ventricular outflow tract)
- RVOT: buồng tống thất phải (right ventricular outflow tract)
- EF: phân suất tống máu (Ejection Fraction)
- EF (teich): phân suất tống máu theo phương pháp Teicholz
- IVSd: Độ dày vách liên thất kỳ tâm trương (Interventricular Septal Diastolic)
- IVSs: Độ dày vách liên thất kỳ tâm thu (Interventricular Septal Systolic)
- LVEDd : Đường kính thất trái tâm trương (Left Ventricular End Diastolic Dimension)
- LVEDs: Đường kính thất trái tâm thu (Left Ventricular End Systolic Dimension)
- LVPWd: Độ dày thành sau thất trái tâm trương (Left ventricular posterior wall diastolic)
- LVPWs: Độ dày thành sau thất trái tâm thu (Left ventricular posterior wall systolic)
- EDV (Teich): Thể tích cuối tâm trương theo phương pháp Teicholz (End diastolic Volume)
- ESV (Teich): Thể tích cuối tâm thu theo phương pháp Teicholz ( End-systolic volume)
- SV (Teich): Stroke Volume
- Ann: Đường kính vòng van (Annular)
- AML: Lá trước van hai lá (anterior mitral valve leaflet)
- PML: Lá sau van hai lá (posterior mitral valve leaflet)
- MVA: Đường kính lỗ van hai lá (mitral valve area)
- PHT: Thời gian giảm nửa áp lực (Pressure half time)
- TV: Van ba lá (Tricuspid Valve)
- AnnTV: Đường kính vòng van ba lá (Annular Tricuspid Valve)
- AV: Van động mạch chủ (Aortic Valve)
- AoVA: Đường kính vòng van động mạch chủ
- AoR: Đường kính xoang Valsalva
- STJ: Chỗ nối xoang ống
- AoA: Động mạch chủ lên
- AoT: Động mạch chủ đoạn quai
- AoD: Động mạch chủ xuống
- AVA: Đường kính lỗ van động mạch chủ
Chỉ số bình thường và bất thường trong siêu âm tim
A – NHĨ TRÁI
- Đường kính nhĩ trái - Left atrial diameter (mm), Bình thường 30-40; giãn nhẹ 41-46; giãn vừa 47-52; giãn nhiều >52
- Đường kính nhĩ trái theo diện tích da - Left atrial diameter/body surface (mm/m2), Bình thường 15-23; giãn nhẹ 24-26; giãn vừa 27-29; giãn nhiều >29
- Thể tích nhĩ trái - Left atrial area (cm2), Bình thường <21; giãn nhẹ 21-30; giãn vừa 31-40; giãn nhiều >40
- Thể tích nhĩ trái theo diện tích da - Left atrial volume/body surface (ml/m3), Bình thường ≤34
B – NHĨ PHẢI
- Đường kính trục ngắn nhĩ phải - Minor right atrial diameter (mm), Bình thường 29-45; giãn nhẹ 46-49; giãn vừa 50-54 ; giãn nhiều >54
- Đường kính trúc ngắn nhĩ phải / diện tích da - Minor right atrial diameter/body surface (mm/m2), Bình thường: 19 ± 3 (1 SD)
- Đường kính trục dài nhĩ phải - Major right atrial diameter/body surface (mm/m²), Bình thường: Nam 24 ± 3 (1 SD), Nữ 25 ± 3 (1 SD)
- Thể tích nhĩ phải / diện tích da - Right atrial volume/body surface (ml/m²), Bình thường: Nam 25 ± 7 (1 SD), Nữ 21 ± 6 (1 SD)
C – THẤT TRÁI (LEFT VENTRICLE)
Các chỉ số bình thường: IVSd:6-10mm | IVSs:6-13mm |
LVEDd:40-60mm | LVEDs:20-40mm |
LVPWd:6-11mm | LVPWs:6-13mm |
EDV:nam65-155ml,nữ 55-110ml | ESV:nam20-60ml,nữ20-50ml |
EF:≥55% | FS:28-42% |
- Phân loại cổ điển cho cả hai giới: Bình thường ≥55; Bất thường nhẹ 45-54, vừa 30-44, nặng <30 Phân loại mới cho nam: Bình thường 52-72; Bất thường nhẹ 41-51, vừa 30-40, nặng <30
- Phân loại mới cho nam: Bình thường 54-74; Bất thường nhẹ 41-53, vừa 30-40, nặng <30
D – THẤT PHẢI (RIGHT VENTRICLE)
RVD1 (Basal RV diameter):25-41mm
RVD2 (Mid ventricular RV diameter):19-35mm
RVD3 (Base apex distance): 59-83mm
RVOT1 (Proximal RVOT):21-35mm
RVOT2 (Distal RVOT):17-27mm
Cách đó kích thước thất phải
Chiều dày thành (RV wall thickness): ≤5mm, TAPSE:>17mm
Vận tốc đỉnh tâm thu Doppler mô của vòng van 3 lá(Peak systolic tissue doppler velocity of the tricuspidannulus(S wave) PW-Doppler)
E – ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (AOROTA AND AORTIC VALVE)
Các chỉ số bình thường:- Biên độ mở van ở đầu kỳ tâm thu: 15-25mm
- Vmax: <2.5m/sGp: <35mmHg
- PHT: >500ms
- Diện tích lỗ van: 3-4cm2
- Đường kính động mạch chủ (20-36mm)
AO/Vịtrí | Vòng van | Xoang Valsalva | Đoạn nối | Đoạn lên | Đoạn cung |
Bình thường | 20-31mm | 29-45mm | 22-36mm | 22-36mm | 22-36mm |
Theo diện tích da | 12-14mm/m2 | 15-20mm/m2 | 13-17mm/m2 | 13-17mm/m2 |
- Độ 1: Dòng chảy chỉ giới hạn ngay dưới van chủ
- Độ 2: Dòng chảy lan tới không quá ½ lá trước van 2 lá
- Độ 3: Dòng chảy lan tới cơ nhú
- Độ 4: Dòng chảy lan tới mỏm tim
Venacontracta(cm) | PHT (thời gian nửa áp lực)CW-Doppler | Dòng chảy tâm trương đảo ngượcđộngmạchchủxuống |
Nhẹ:<0.3 Vừa:0.3-0.6 Nặng:>0.6 | Nhẹ:>500 Vừa:200-500 Nặng:<200 | Nhẹ: nếucóở tâm trương Vừa: tâmtrươngsớm Nặng:toàn tâm thu |
- Jet-width / LVOT-width: nhẹ <0.25; vừa 0.25-0.64; nặng >0.64
- Jet-area / LVOT-area: nhẹ <0.05; vừa 0.05-0.59; nặng >0.59
Chỉsố /Mứcđộ hở | Mức độ nhẹ | Mức độ vừa | Mức độ nặng |
S Hở (Jet area) | Nhỏ | Biến đổi | Lớnnếutrungtâm, biếnđổinếulệchtâm |
Khuyết diện tiếp xúc van | Nhẹ | Vừa | Nhiều |
Dòng hở trên CW | Nhạt | Biến đổi | Đậm |
Nhĩ trái | Bìnhthường | Bt Or giãn | Giãn |
Thất trái | Bìnhthường | BT Or giãn | Giãn |
Dòng hở trên CW | Nhạt | Biếnđổi | Đậm |
Nhĩ trái | BT | BT or giãn | Giãn |
Thất trái | BT | BT or giãn | Giãn |
Thêm vào thông số PISA (Additional PISA-parameters)
Chỉsố / Mứcđộ hở | Mứcđộ nhẹ | Mứcđộvừa | Mứcđộ nặng |
EROA(cm2) | <0.10 | 0.10-0.29 | >0.29 |
Thể tích hở =EROA xTVI (ml / nhát bóp) | <30 | 30-59 | >59 |
Phân suất hở% | <30 | 30-49 | >49 |
Chênh áp TB(mmHg) | V tối đa(m/s) | Chênh áp tối đa(mmHg) | Tỷ số vận tốc (đường rathấttrái/vanchủ) |
Nhẹ:<20 Vừa:20-40 Nặng:>40 | Nhẹ:2.6-2.9 Vừa:3.0-4.0 Nặng:>4.0 | Nhẹ:<35 Vừa:35-65 Nặng:>65 | Nhẹ:>0.5 Vừa:0.25-0.5 Nặng:<0.25 |
F – ĐỘNG MẠCH PHỔI VÀ VAN ĐMP (PULMONARY AND PULMONARY VALVE)
•Đường kính bình thường ĐMP: 15-20mm
•Bình thường: Vmax 60-90cm/s
- Áp lực động mạch phổi tâm thu = 4 V2hở 3 lá + Áp lực nhĩ phải. hở 3 lá là vận tốc tối đa của dòng hở 3 lá.
- Áp lực nhĩ phải: bình thường là 5 mmHg, khi suy tim nhẹ là 10 mmHg, khi suy tim nặng là 15 mmHg.
- Áp lực động mạch phổi tâm trương = 4V2cuối tâm trương + 10., V2 cuối tâm trương là vận tốc cuối tâm trương của phổ dòng hở van động mạch phổi. Bình thường, áp lực động mạch phổi tâm trương là 12-14,5mmHg.
- Áp lực động mạch phổi trung bình = 4V2đầu tâm trương + 10., V2 đầu tâm trương là vận tốc đầu tâm trương của phổ dòng hở van động mạch phổi. Bình thường áp lực động mạch phổi trung bình là 15-23mmHg.
- Hẹp nhẹ: Vmax <3m/sGpmax <36mmHg
- Hẹp vừa: Vmax 3-4m/sGpmax 36-64mmHg
- Hẹp nặng: Vmax >4m/sGpmax >64mmHg
- Hở nhẹ (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: Gốc hẹp, thường <10mm)
- Hở vừa (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: trung gian)
- Hở nặng (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: Lớn gốc rộng, có thể ngắn)
G – VAN 2 LÁ (MITRAL VALVE)
•Chỉ số bình thường:- Ve: 60-120cm/sVa: 50-80cm/sGp: <5mmHg E/A>1 Diện tích lỗ van 2 lá: 4-6cm2
- EF slope: 75-125mm/s (Dốc tâm trương) DE: 17-23mm (Biên độ di động của lá trước)
Mứcđộhẹp | Nhẹ | Vừa | Nặng |
Diệntíchlỗ van(cm2) | >1,5 | 1-1,5 | <1 |
PHT(ms) | <146 | 146-220 | >220 |
Chênháptrungbình(mmHg) | <5 | 5-10 | >10 |
Áplựcđộngmạchphổi (mmHg) | <30 | 30-50 | >50 |
Hở van 2 lá (Mitralvalve regurgitation)
- Bình thường:Không có dòng phụt
- Nhẹ: Dòng phụt trung tâm (thường<4cm2, hay<20%diện tích nhĩ trái)
- Vừa:Dòng phụt trung bình (4-10cm2, hay20-40%diện tích nhĩ trái)
- Nặng:Dòng phụt lớn(thường>10cm2, hay>40%diện tích nhĩ trái, dòng xoáy)
H–VAN 3 LÁ(TRICUSPIDVALVE)
•Chỉ số bình thường: Vmax <0,5-1m/sGp <2mmHg •Hẹp van 3 lá (Tricuspid valve stenosis):- Dấu chứng hẹp đáng kể về huyết động: chênh áp trung bình ≥5mmHg; tích phân vận tốc thời gian dòng chảy ba lá >60cm; T1/2 ≥190ms; phương trình liên tục ≤1cm2; nhĩ phải giãn ≥ mức độ vừa; giãn tĩnh mạch chủ dưới.
- Hở nhẹ: Diện tích dòng hở trung tâm <5cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: <0,5cm
- Hở vừa: Diện tích dòng hở trung tâm 5-10cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: 0,6-0,9cm
- Hở nặng: Diện tích dòng hở trung tâm >10cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: >0,9cm
Trên đây bác sỹ nguyễn Đức Tỉnh tổng hợp một vài thông số quan trọng trong siêu âm tim- Một lĩnh vực rất khó trong chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh. nếu bạn thấy bài viết này hay, hãy cho chúng tôi một like và một chia sẻ để chúng tôi làm động lực sẽ tiếp tục chia sẻ nhiều kiến thức y khoa thú vị hơn nữa. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại website Nguyenductinh.com. chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe.
Từ khóa » Chỉ Số Im Trong Siêu âm Tim
-
[PDF] CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM CƠ BẢN
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Trong Kết Quả Siêu âm Tim - Vinmec
-
Ý Nghĩa Các Ký Hiệu Thường Dùng Trong Siêu âm Tim
-
Giải Thích Chỉ Số Trong Kết Quả Siêu âm Tim Cơ Bản
-
Mách Bạn ý Nghĩa Các Chỉ Số Trong Siêu âm Tim | TCI Hospital
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Siêu âm Tim - Eastern Medical Equipment Company
-
[PDF] KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM ...
-
[PDF] Bảng Các Chỉ Số & Tiêu Chí Chẩn đoán Siêu âm Tim ở Người Lớn
-
Siêu âm Tim - Rối Loạn Tim Mạch - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Top 15 Chỉ Số Im Trong Siêu âm Tim
-
[PDF] Khuyến Cáo Thực Hành Siêu âm Tim Qua Thành Ngực ở Người Lớn Từ ...
-
Bài Giảng Siêu âm Tim Cơ Bản - Health Việt Nam
-
Siêu Âm Tim Là Gì? Những Kiến Thức Về Siêu Âm Tim Cần Biết
-
Sa Tim - SlideShare