Singulair 4mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Singulair 4mg Gửi thông tin thuốc Singulair 4mg Singulair 4mgNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Viên nhaiĐóng gói:Hộp 4 vỉ x 7 viên; Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thành phần:

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg SĐK:VN-20318-17
Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme., Ltd - ANH Estore>
Nhà đăng ký: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Dự phòng & điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn & trẻ em ≥ 6 tháng tuổi, gồm dự phòng: triệu chứng hen ngày & đêm, hen nhạy cảm với aspirin, co thắt phế quản do gắng sức. Làm giảm triệu chứng ban ngày & ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn & trẻ em ≥ 2 tuổi & viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn & trẻ ≥ 6 tháng.

Liều lượng - Cách dùng

Điều trị hen: uống 1 lần, buổi tối. Viêm mũi dị ứng: thời gian dùng thuốc tùy nhu cầu từng đối tượng.- Người ≥ 15 tuổi: 10 mg/ngày, - 6-14 tuổi: viên nhai 5 mg/ngày, - 2-5 tuổi: viên nhai 4 mg/ngày hoặc ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt, -6 tháng-2 tuổi: ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

AUC của montelukast giảm 40% ở người dùng phenobarbital. Không cần chỉnh liều Singulair.

Chú ý đề phòng:

Không nên dùng dạng uống điều trị cơn hen cấp. Không thay thế đột ngột corticoid dạng uống/hít sang dùng Singulair. Theo dõi lâm sàng khi giảm liều corticoid toàn thân ở người dùng Singulair. Có thai/cho con bú: chưa biết rõ khả năng ảnh hưởng đến thai hoặc sự tiết qua sữa mẹ.

Thông tin thành phần Montelukast

Tác dụng :Sử dụng thuốc thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra. Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi. Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít. Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính. Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối. Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.Chỉ định :Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).Liều lượng - cách dùng:- Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng: Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối. - Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn: Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối. - Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản: Uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục. - Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng: Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần; Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần; Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần; Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối; Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần. - Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn: Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần; Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần; Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần; Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối. Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần. - Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em: Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục; Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.Tác dụng phụBị run hoặc lắc. Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ. Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc. Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi. Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát. Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng. Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình. Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau: Đau răng. Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. Phát ban nhẹ. Có cảm giác mệt mỏi. Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng. Đau đầu. Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 17/4/2019
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Lukacinco

SĐK:VD-32993-19

Bronlucas 5

SĐK:VD-33013-19

Lukatab

SĐK:VD-33031-19

Lainmi 5mg

SĐK:VN-22067-19

Singulair

Singulair

SĐK:VN-18939-15

SaVi Montelukast 10

SĐK:VD-31852-19

Kidtecat

SĐK:VD-32067-19

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Singulair Sac 4mg