Sinh học 10 - Bài 2: Các giới sinh vật 2020-05-13T08:24:10+07:002020-05-13T08:24:10+07:00https://sachgiai.com/Sinh-hoc/sinh-hoc-10-bai-2-cac-gioi-sinh-vat-13200.htmlhttps://sachgiai.com/uploads/news/2020_05/5-gioi-sinh-vat.jpgSách Giảihttps://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.pngThứ hai - 11/05/2020 22:55 Thế giới sống được chia làm năm giới: giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. 1. Các giới sinh vật a) Hệ thống năm giới sinh vật Thế giới sống được chia làm năm giới: giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. b) Các bậc phân loại trong mỗi giới Các sinh vật được sắp xếp vào bậc phân loại từ thấp đến cao: loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới (loài là bậc phân loại thấp nhất, giới là bậc phân loại cao nhất). 2. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm a) Giới khởi sinh có vi khuẩn là những sinh vật nhân sơn đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. b) Giới nguyên sinh gồm các sinh vật nhân thực rất da dạng, đó là các sinh vật đơn bào sống dị dưỡng như động vật nguyên sinh, đơn bào hoặc đa bào sống tự dưỡng quang hợp như tảo và nấm nhầy. c) Giới nấm có các sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng hoại sinh như nấm men, nấm sợi. d) Nhóm vi sinh vật có các sinh vật thuộc ba giới kể trên nhưng có chung đặc điểm là có kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao với môi trường như vi khuẩn, động vật nguyên sinh, vi tảo và vi nấm. Thuộc nhóm vi sinh vật còn có virut. 3. Giới thực vật và giới đông vật a) Giới thực vật Giới thực vật gổm những sinh vật nhân thực đa bào. Thực vật có lục lạp chứa sắc tố quang hợp (clorophyl) nên có khả năng tự dưỡng quang hợp. Thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi xenlulôzơ. Thực vật thường sống cố định và cơ thể cứng chắc. Giới thực vật có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy và tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh cảnh ở cạn (các thực vật thủy sinh là hiện tượng thứ sinh). Giới thực vật được chia thành 4 ngành chính là rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Thực vật rất đa dạng về cá thể, về loài, về vùng phân bố và có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người. b) Giới động vật Giới động vật bao gồm các sinh vật nhân thực, đa bào, cơ thể có nhiều hệ cơ quan phức tạp như hệ cơ, hệ thần kinh. Động vật sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh, thích ứng cao với môi trường. Giới động vật có nguồn gốc chung từ tập đoàn trùng roi nguyên thủy và tiến hóa theo hướng ngày càng phức tạp về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng cũng như thích nghi cao với môi trường. Giới động vật được phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống và động vật có xương sống Động vật rất phong phú và đa dạng về cá thể, về loài và có vai trò quan trọng đối với tự nhiên cũng như đời sống con người. 4. BÀI TẬPCâu 1. Trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm.Câu 2. Giới thực vật có đặc điểm gì? Nêu các ngành của giới thực vật.Câu 3. Đặc điểm của giới động vật? Động vật khác thực vật ở điểm nào? ? Lí do phải bảo tồn động vật quý hiếm.Câu 4. Tại sao tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?a) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bàob) Tế bào có tất cả đặc điểm đặc trưng của sự sống.c) Trong tế bào có nhiều bào quan đảm nhiệm những chức năng quan trọng.d) Cả a và b.Câu 5. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với số (1,2,3...) ở bảng dưới đây:
Cấp tổ chức sống
Kết quả
Đặc điểm
1. Tế bào2. Cơ thể3. Quần thể4. Quần xẫ5. Hệ sinh thái6. Sinh quyển.
1 …………….2 …………….3 …………….4 …………….5 …………….6 …………….
a) Cấp tổ chức sống gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống trong một vùng địa lí nhất định.b) Cấp tổ chức sống gồm sinh vật và môi trường trong đó chúng sống, tạo nên một thể thống nhất.c) Cấp cao nhất và lớn nhất của hệ thống sống gồm tất cả các hệ sinh thái trong khí quyển, thủy quyển, địa quyển.d) Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.e) Cấp tổ chức sống gồm các cá thể thuộc cùng một loài tập hợp sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định.g) Cấp tổ chức sống riêng lẻ, độc lập, có cấu tạo từ một đến hàng trăm nghìn tỉ tế bào.
Câu 6. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:1. Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì?a) Chúng đều có chung một tổ tiên.b) Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.c) Chúng đều có cấu tạo tế bào.d) Cả a, b và c.2. Vì sao nói sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất của sự sống?a) Nó gồm tất cả các loài sinh vật hiện có.b) Nó gồm toàn bộ các cấp độ tổ chức sống chủ yếu.c) Nó gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái đất.d) Cả a và b.Câu 7. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:1. Những giới nào thuộc sinh vật nhân thực?a) Giới nguyên sinh, giới tảo, giới thực vật và giới động vật.b) Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.c) Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật.d) Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.2. Vi sinh vật cổ có điểm nào giống vi khuẩn?a) Có màng nhân, trực phân, có li thể.b) Có màng nhân, trực phân, có lạp thể.c) Không có màng nhân, trực phân, có một NST.d) Không có màng nhân, trực phân có không bào.Câu 8. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào chỗ các số 1, 2, 3... hoàn chỉnh các câu sau:Giới nguyên sinh gồm các ...(1)... rất đa dạng, đó là các sinh vật đơn bào ...(2)... như động vật nguyên sinh, đơn bào hoặc đa bào ...(3)... quang hợp như tảo và nấm nhày.Câu 9. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất::1. Nêu đặc điểm chung của giới thực vật.a) Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.b) Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vât nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.c) Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng châm.d) Cả a, b và c.2. Các ngành nào thuộc giới thực vật?a) Tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.b) Nấm, rêu hạt trần, hạt kín.’c) Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.d) Cả a, b và c.Câu 10. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây:
Tên ngành
Kết quả
Đặc điểm
1. Rêu2. Quyết3. Hạt trần4. Hạt kín
1………2………3………4………
a) Có hệ mạchb) Không có hệ mạchc) Thụ tinh képd) Tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng.e) Tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ giói) Hạt được bảo vệ trong quả.g) Tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nướch) Hạt không được bảo vệ
Câu 5. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:1. Vai trò của giới thực vật trong tự nhiên và đời sống con ngườia) Cung cấp thức ăn cho người và động vậtb) Điều hòa lượng khí ôxi và khí cacbônic trong khí quyển.c) Cung cấp gổ, các dược liệu, hạn chế sói mòn, hạn hán, giữ mạch nước ngầnm.d) Cả a, b và c.2. Làm gì để gìn giữ tài nguyên thực vật?a) Ngăn chặn việc khai thác rừng bừa bãi, tránh chạt phá rừng đầu nguồn.b) Khai thác song song với việc trổng cây gây rừngc) Xây dựng vườn quốc gia, khu bảo tồn thực vật.d) Cả a, b và c.3. Đặc điểm cấu tạo của giới động vật?a) Gồm nhũng sinh vật nhân thực, đa bào.b) Cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành mô, cơ quan và hệ cơ quan khác nhau.c) Có cơ quan vận động và hệ thần kinh.d) Cả a, b và c.4. Tại sao động vật có khả năng phản ứng nhanh, thích ứng cao?a) Chúng không có khả năng quang hợp, sống dị dưỡng.b) Có hệ thần kinh phát triển.c) Có hệ cơ, sống vận động, tích cực di chuyển để tìm kiếm thức ăn.d) Cả b và c.Câu 12* Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn chỉnh bảng dưới đây:
Giới thực vật
Đặc điểm khác của giới sinh vật
Thực vật
Động vật
Câu 13. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng:l. Giới thực vật khác giới động vật điểm nào?a) Giới thực vật gổm những sinh vật tự dưỡng, phấn lớn sống cố định, phản ứng chậm với các kích thích.b) Giới thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh với các kích thích.c) Giới động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh với mọi kích thích.d) Cả a và c.2. Vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con ngườia) Động vật tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.b) Động vật cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.c) Nhiều khi động vật còn gây hại cho người và vật nuôi.d) Cả a, b và c.Câu 14. Hãy chọn các từ, cụm từ (hích hợp thay vào chỗ các số 1, 2, 3... hoàn thành câu sau:Giới động vật bao gồm các sinh vật …(1)…. đa bào, cơ thể có nhiều hệ cơ quan phức tạp như hệ cơ, ...(2)... Động vât ...(3)..., có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh, thích ứng cao với môi trường.Câu 15. Hãy tìm nội dung phù hợp điển vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Nhóm động vật
Đặc điểm của các nhóm động vật
Động vật không xương sốngĐộng vật có xương sống
Câu 16. Hãy ghép chữ (a, b, c,...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) bảng dưới đây:
Loại tế bào
Kết quả
Các đặc điểm
1. Nhân sơ2. Nhân thực
1…….2…….
a) Sinh sản trực phânb) Có phân bàoc) Có màng nhând) Không có màng nhâne) Có ribôxômg) Có bộ máy Gôngih) Có ti thểi) Có một NSTk) Không có lưới nội chất
Câu 17. Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Các ngành động vật
Đặc điểm các ngành động vật
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Câu 18. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào chỗ các số 1,2, 3... hoàn thành câu sau:Động vật không có khả năng ...(1)..., sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có của các cơ thể khác nhau. Động vật có hệ cơ, ...(2)... di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn. Động vật có hệ thần kinh phát triển nên chúng có khả năng phản ứng nhanh, ...(3)... của cơ thể, thích ứng cao với mọi biến đổi của môi trường.HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GlẢl BÀI TẬPCâu 1. Đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm:Giới khởi sinh có vi khuẩn là những sinh vật bé nhỏ, có kích thước hiển vi, cấu tạo bởi tế bào nhân sơ. Đời sống rất đa dạng, có thể sống trong đất, nước, không khí... phương thức dinh dưỡng đa dạng: hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, quang dị dưỡng. Nhiều khi sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.Một nhóm được tách khỏi vi khuẩn là nhóm vi sinh vật cổ chúng khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo thành tế bào, tổ chức bộ gen, chúng gần với sinh vật nhân thực hơn là vi khuẩn, chúng sống được trong điều kiện môi trường rất khắc nghiệt.Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, rất đa dạng về cấu tạo và phương thức dinh dưỡng. Tùy theo phương thức dinh dưỡng mà ta chia chúng thành: động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhày.- Động vật nguyên sinh gồm những cơ thể đơn bào, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp, dinh dưỡng dị dưỡng. Roi hoăc lông là bộ phận vận động.- Thực vật nguyên sinh là cơ thể đơn bào hay đa bào, có thành xenlulôxơ, có lục lạp, dinh dưỡng tự dưỡng quang hợp.- Nấm nhày cơ thể tồn tại ở hai pha là pha đơn bào, pha cộng bào, là khối nguyên sinh chất nhày chứa nhiều nhân.Giới nấm là sinh vật thuộc tế bào nhân thực. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có thành bằng kitin. Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. Sinh sản bằng bào tử. Có 2 dạng là nấm men và nấm sợi.Câu 2. Đặc điểm của giới thực vật:- Về cấu tạo giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào. Cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành nhiêu mô và cơ quan khác nhau. Thành tế bào có xenlulôzơ, chứa nhiều lục lap.- Về dinh dưỡng, thực vật là các sinh vật tự dưỡng vì trong tế bào đặc biệt là tế bào lá có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophyl. Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp nguồn dinh dưỡng cho các siinh vật khác. Phần lớn thực vật có đời sống cố định, sống trên cạn phát triển các mạch dẫn, thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng, quả bao bọc bảo vệ hạt, nuôi phôi, phát tán duy trì nòi giống.Các ngành của giới thực vật gồm rêu, quyết, hạt trần, hạt kín, các ngành đều có một tổ tiên chung là tảo lục đa bào nguyên thủy.Câu 3. Giới động vật bao gồm những sinh vật nhân thực, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Đặc biệt dộng vật có hệ vận động và hệ thần kinh phát triển. Hệ thần kinh phát triển (đặc biệt là ở động vật bậc cao) nên chúng có phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động của cơ thể, thích ứng cao với nhiều biến đổi của môi trường sống. Động vât có đời sống dị dưỡng vì không có khả năng quang hợp. Giới động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy, chúng đạt mức độ tiến hóa cao nhất và phân bố khắp nơi trên trái đất và rất đa dạng về cá thể và loài.Giới động vật là những sinh vật nhân thực, dinh dưỡng dị dưỡng, vận động tích cực, khả nảng phản ứng nhanh với những thay đổi của môi trường. Giới thực vật là những sinh vật nhân thực, dinh dưỡng tự dưỡng, có khả năng quang hợp, phần lớn sống cố định, khả năng phản ứng chậm.Hệ đông vật ở Việt Nam phong phú và đa dạng cả về loài quý hiếm và đặc hữu. Sơ bộ có khoảng 7000 loài côn trùng, 2600 loài cá, gần 1000 loài chim, 275 loài thú, 260 loài bò sát. Riêng lớp Thú đã thống kê được trên 10 loài quý hiếm và 18 loài đặc hữu... Do sự phá rừng, săn bắt các loài động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm, đặc hữu làm cho chúng đang dần bị tuyệt chủng (bò rừng, tê giác, voi, vượn, voọc, gà lôi...) chính vì lí do đó mà chúng ta phải bảo tồn động vật quý hiếm khai thác chúng hợp lí, để bảo vệ nguồn tài sản vô giá của đất nước.Câu 4. d.Câu 5. 1. d; 2. g; 3. e. 4. a; 5. b; 6. c.Câu 6. 1. c; 2. c.Câu 7. 1.b; 2. b;3.c.Câu 8. 1. Sinh vật nhân thực2. Sống dị dưỡng3. Sống tự dưỡng.Câu 9. 1. c; 2. c.Câu 10.1. b, g2. a, g.3. a, e, h4. a, c, d, i.Câu 11. l.d; 2.d3. d; 4. d.Câu 12.
Giới thực vật
Đặc điểm khác của giới sinh vật
Thực vật
- Là sinh vật nhân thực- Dinh dưỡng tự dưỡng quang hợp nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời- Sống cố định- Khả năng phản ứng chậm với các kích thích
Động vật
- Là sinh vật nhân thực- Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dinh dưỡng dị dưỡng))- Sống di chuyển, vận động tích cực- Khả năng phản ứng mau lẹ đối với các kích thích
Câu 13. l.d; 2. d.Câu 14.1. Nhân thực2. Hệ thần kinh3. Sống dị dưõng.Câu 15.
Nhóm động vật
Đặc điểm của các nhóm động vật
Động vật không xương sống
- Không có bộ xương trong- Hô hấp qua da hoặc bằng ống khí- Bộ xương ngoài nêu có băng kitin- Hệ thần kinh ở mặt bụng gốm hệ thần kinh dạng hạch, chuỗi hạch.
Động vật có xương sống
- Bộ xương trong bằng sụn hoặc xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ nâng đỡ cơ thể- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi- Hệ thần kinh mặt lưng có dạng hình ống.
Câu 16. 1. a, d, i, k2. b, c, e, g, h.Câu 17.
Các ngành động vật
Đặc điểm các ngành động vật
Ruột khoang
Có đối xứng tỏa trònSinh sản vô tính (hoặc hữu tính)Cơ thể không phân đốt
Giun dẹp
Cơ thể không phân đốtĐối xứng hai bênSinh sản hữu tính
Giun tròn
Có đối xứng hai bênSinh sản hữu tínhCơ thể phân đốt
Giun đốt
Có đối xứng hai bênSinh sản hữu tínhCơ thể phân đốt
Thân mềm
Có đối xứng hai bênCó bộ xương ngoàiSinh sản hữu tínhCơ thể không phân đốt
Chân khớp
Có đối xứng hai bênCó bộ xương ngoàiSinh sản hữu tínhCơ thể phân đốt
Động vật có xương sống
Có đối xứng hai bênCó bộ xương trongSinh sản hữu tínhCơ thể không phân đốt
Câu 18.1. Quang hợp2. Sống vận động3. Điều chỉnh hoạt động Bản quyền bài viết thuộc về Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích
Theo dòng sự kiện
Đề thi cuối học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10 - Chân trời cuộc sống
Đề thi cuối học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10 - Cánh diều
Xem tiếp...
Những tin mới hơn
Sinh học 10 - Chương I: Thành phần hóa học của tế bào
Câu hỏi và bài tập Sinh học 10 - Chương I: Thành phần hóa học của tế bào (tiếp theo)
Những tin cũ hơn
Sinh học 10 - Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống
Khoa học lớp 5 bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm
Lớp 1
Kết nối tri thức
Tiếng Việt 1
Toán 1
Giáo dục thể chất 1
Mỹ thuật 1
Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1
Toán 1
Cánh diều
Âm nhạc 1
Giáo dục thể chất 1
Hoạt động trải nghiệm 1
Toán 1
Tự nhiên và xã hội 1
Lớp 2
Kết nối tri thức
Toán 2
Tiếng Việt 2
Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 2
Toán 2
Cánh diều
Toán 2
Tiếng Việt 2
Lớp 3
Kết nối tri thức
Tiếng Việt 3
Toán 3
Cánh diều
Tiếng Việt 3
Toán 3
Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 3
Toán 3
Lớp 4
Kết nối tri thức
Tiếng Việt 4
Toán 4
Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 4
Toán 4
Cánh diều
Tiếng Việt 4
Toán 4
Lớp 5
Kết nối tri thức
Tiếng Việt 5
Toán 5
Cánh diều
Tiếng Việt 5
Toán 5
Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 5
Toán 5
Lớp 6
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 6
Toán 6
Tiếng Anh 6 Global Success
Lịch sử và Địa lí 6
Giáo dục công dân 6
Tin học 6
Cánh diều
Giáo dục công dân 6
Ngữ Văn 6
Toán 6
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 6
Toán 6
Giáo dục công dân 6
Lớp 7
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 7
Toán 7
Tiếng Anh 7 Global Success
Giáo dục công dân 7
Lịch sử và Địa lí 7
Khoa học tự nhiên 7
Tin học 7
Công nghệ 7
Cánh Diều
Ngữ Văn 7
Toán 7
Khoa học tự nhiên 7
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 7
Toán 7
Mĩ thuật 7
Âm nhạc 7
Lớp 8
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 8
Toán 8
Khoa học tự nhiên 8
Giáo dục công dân 8
Tin học 8
Lịch sử và Địa lí 8
Công nghệ 8
Tiếng Anh 8 Global Success
Cánh Diều
Ngữ Văn 8
Toán 8
Công Dân 8
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 8
Toán 8
Lớp 9
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 9
Toán 9
Khoa học tự nhiên 9
Giáo dục công dân 9
Tin học 9
Lịch sử và Địa lí 9
Tiếng Anh 9 Global Success
Công nghệ 9
Cánh Diều
Ngữ Văn 9
Toán 9
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 9
Toán 9
Lớp 10
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 10
Toán 10
Kinh tế và Pháp luật 10
Tiếng Anh 10 Global Success
Lịch Sử 10
Địa Lí 10
Vật Lí 10
Hoá học 10
Sinh học 10
Công nghệ trồng trọt 10
Công nghệ thiết kế 10
Quốc Phòng và An Ninh 10
Tin học 10
Cánh Diều
Ngữ Văn 10
Toán 10
Kinh tế và Pháp luật 10
Tin học 10
Hoá học 10
Lịch sử 10
Địa Lí 10
Sinh học 10
Vật lí 10
Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
Công nghệ trồng trọt 10
Công nghệ thiết kế 10
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 10
Toán 10
Lịch Sử 10
Địa Lí 10
Sinh học 10
Vật Lí 10
Hoá học 10
Quốc Phòng và An Ninh 10
Kinh tế và Pháp luật 10
Tiếng Anh 10 Friends plus
Lớp 11
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 11
Toán 11
Hoá học 11
Sinh học 11
Địa Lí 11
Lịch Sử 11
Vật Lí 11
Kinh tế và Pháp luật 11
Công nghệ 11 Chăn nuôi
Công nghệ 11 Cơ khí
Tin học 11 Ứng dụng
Tin học 11 Khoa học máy tính
Tiếng Anh 11 Global Success
Cánh Diều
Ngữ Văn 11
Toán 11
Hoá học 11
Lịch Sử 11
Địa Lí 11
Sinh học 11
Vật Lí 11
Tin học 11 Ứng dụng
Tin học 11 Khoa học máy tính
Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
Quốc phòng và An ninh 11
Kinh tế và Pháp luật 11
Công nghệ 11 Chăn nuôi
Công nghệ 11 Cơ khí
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 11
Toán 11
Địa Lí 11
Hoá học 11
Sinh học 11
Lịch Sử 11
Kinh tế và Pháp luật 11
Tiếng Anh 11 Friends plus
Vật Lí 11
Lớp 12
Kết nối tri thức
Ngữ Văn 12
Toán 12
Địa Lí 12
Hoá học 12
Lịch Sử 12
Sinh học 12
Vật Lí 12
Tiếng Anh 12 Global Success
Tin học 12 Ứng dụng
Tin học 12 Khoa học máy tính
Kinh tế và Pháp luật 12
Công nghệ 12 Chăn nuôi
Công nghệ 12 Cơ khí
Cánh Diều
Ngữ Văn 12
Toán 12
Chân trời sáng tạo
Ngữ Văn 12
Toán 12
THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site Nhập mã do ứng dụng xác thực cung cấp Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Đăng ký