Sinh Học 12 Bài 40: Quần Xã Sinh Vật Và Một Số đặc Trưng ...

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 12
Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (7) 241 lượt xem Share

Cùng eLib tìm hiểu các kiến thức như: khái niệm quần xã sinh vật, đặc trưng về thành phần loài trong quần xã, đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã, đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vật, các mối quan hệ sinh thái, hiện tượng khống chế sinh học trong Bài 40 chương trình Sinh học 12. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm quần xã sinh vật

1.2. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

1.3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

3.2. Bài tập trắc nghiệm

3.3. Trắc nghiệm Online

4. Kết luận

Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm quần xã sinh vật

  • Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
  • Ví dụ: quần xã sinh vật đầm lầy Mangrove Ấn Độ

Quần xã sinh vật đầm lầy Mangrove Ấn Độ

  • Sơ đồ cấu trúc của quần xã

Sơ đồ cấu trúc của quần xã

1.2. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã

a. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã

  • Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
  • Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng.
  • Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó.

b. Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã

- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

- Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.

  • Ví dụ: sự phân tầng của quần xã theo chiều thẳng đứng

Sự phân tầng của quần xã theo chiều thẳng đứng

- Phân bố cá thể theo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.

1.3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật

a. Các mối quan hệ sinh thái

- Quan hệ cộng sinh: Là quan hệ giữa 2 hay nhiều loài sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên mỗi bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia.

+ Cộng sinh giữa thực vật, nấm hoặc vi khuẩn. Vd: Cộng sinh giữa tảo đơn bào với nấm và VK trong địa y, VK cố định đạm (Rhizobium) cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.

+ Cộng sinh giữa thực vật và động vật: Ví dụ: Cộng sinh giữa kiến và cây kiến.

+ Cộng sinh giữa động vật và động vật:

  • Trùng roi sống trong ruột mối: giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi)
  • Một số loài cua mang trên thân những con hải quỳ (hải quỳ tiết chất độc giúp cua tự vệ, cua giúp hải quỳ di chuyển khỏi nơi khô hạn)

- Quan hệ hợp tác:

+ Cũng giống như cộng sinh, hai loài sống chung và cả 2 cùng có lợi tuy nhiên nếu tách riêng ra thì chúng vẫn tồn tại được.

+ Ví dụ:

  • Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu)
  • Hợp tác giữa chim nhỏ ăn thức ăn thừa ở răng cá sấu (cá sấu không khó chịu vì thức ăn thừa trong răng, chim nhỏ có thức ăn)

Ví dụ về mối quan hệ hợp tác

- Quan hệ hội sinh:

+ Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi bên kia không hại gì

+ Ví dụ:

  • Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn dễ dàng.
  • Hội sinh giữa dương xỉ và cây gỗ (dương xỉ bám trên thân cây để lấy nước và ánh sáng, cây gỗ chẳng hại gì)

- Quan hệ cạnh tranh: Là mối quan hệ giữa các loài có cùng chung nhau nguồn sống, các loài cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở…

+ Đối với thực vật: cạnh tranh giành khoảng không gian có nhiều ánh sáng, những cây lấy được nhiều ánh sáng sẽ vươn cao hơn những cây khác, rễ phát triển mạnh sẽ có cơ hội sống sót hơn.

+ Đối với động vật: cạnh tranh gay gắt ở những loài có cùng nhu cầu về thức ăn, nơi ở …

+ Ví dụ:

  • Cạnh tranh giữa cú và chồn trong rừng (vì cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn).
  • Cạnh tranh làm dẫn đến phân hóa kích thước mỏ chim (có 3 loài chim mỏ chéo ở châu Âu chuyên ăn hạt thông)

- Kí sinh: Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.

+ Loài sống nhờ gọi vật kí sinh, loài kia là vật chủ.

+ Vật kí sinh không giết chết ngay vật chủ mà làm suy yếu dần, bệnh rồi chết.

+ Ví dụ:

  • Chấy, rận, kí sinh trên cơ thể người và động vật
  • Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác.

- Ức chế cảm nhiễm:

  • Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 loài nào đó.
  • Ví dụ: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.

- Sinh vật ăn sinh vật khác:

  • Động vật ăn thực vật: trong quá trình ăn lá, quả, hạt mật hoa … động vật đã góp phần thụ phấn cho thực vật.
  • Động vật ăn động vật: động vật ăn thịt tấn công con mồi, tuy nhiên chúng thường bắt được những con gìa hoặc bệnh tật → chọn lọc tự nhiên loại bớt những con yếu.
  • Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm… lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây

b. Hiện tượng khống chế sinh học

  • Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
  • Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?

Hướng dẫn giải

Câu 2: Hãy chứng minh cạnh tranh là một trong những động lực chủ yếu của quá trình tiến hóa?

Hướng dẫn giải

  • Để chiến thắng hoặc tránh khỏi thua cuộc, trong cạnh tranh, các loài phải có những biến đổi về hình thái, các đặc tính sinh lí, sinh thái.thích hợp. Ví dụ 3 loài sẻ ăn hạt cùng sống trên một hòn đảo có cấu tạo kích thước mỏ khác nhau để ăn các loại hạt kích thước phù hợp, tránh sự cạnh tranh nhau.
  • Cạnh tranh xảy ra thường xuyên trong lịch sử tiến hóa của các loài, do đó chỉ những loài có ưu thế về những đặc điểm hình thái, sinh lí mới có thể tồn tại và phát triển hưng thịnh được

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hãy giải thích vai trò của các loài cộng sinh trong địa y?

Câu 2: Hãy giải thích vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong quần xã sinh vật có những mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ giữa các cá thể cùng loài

B. quan hệ giữa các cá thể khác loài

C. quan hệ giữa các cá thể sinh vật với môi trường

D. cả A, B và C

Câu 2: Các đặc trung cơ bản của quần xã là

A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ

B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã

C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong

D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã

Câu 3: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện

A. độ nhiều

B. độ đa dạng

C. độ thường gặp

D. sự phổ biến

Câu 4: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã

B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã

C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ

D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật

Câu 5: Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ hỗ trợ

B. quan hệ đối kháng

C. quan hệ hợp tác

D. quan hệ hội sinh

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã Sinh học 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh hoạ về quần xã sinh vật.
  • Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó.
  • Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi và vật chủ - vật kí sinh)
  • Tham khảo thêm

  • doc Sinh học 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái
(7) 241 lượt xem Share Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Sinh học 12 Chương 2 Sinh 12 Chương 9 Sinh 12 Quần Xã Sinh Vật Sinh học 12

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
  • Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
  • Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
Bài học Sinh 12

Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị

  • 1 Bài 1: Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • 2 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • 3 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
  • 4 Bài 4: Đột biến gen
  • 5 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • 6 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • 7 Bài 7:TH: Quan sát các dạng ĐB số lượng NST với tiêu bản cố định và tạm thời

Chương 2: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  • 1 Bài 8: Quy luật phân li
  • 2 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
  • 3 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • 4 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • 5 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • 6 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • 7 Bài 14: Thực hành: Lai giống
  • 8 Bài 15: Bài tập chương I và chương II

Chương 3: Di Truyền Học Quần Thể

  • 1 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
  • 2 Bài 17: Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)

Chương 4: Ứng Dụng Di Truyền Học

  • 1 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • 2 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • 3 Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen

Chương 5: Di Truyền Học Người

  • 1 Bài 21: Di truyền y học
  • 2 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và các vấn đề xã hội của DTH
  • 3 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Chương 1: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa

  • 1 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
  • 2 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • 3 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • 4 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • 5 Bài 28: Loài
  • 6 Bài 29: Quá trình hình thành loài
  • 7 Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • 8 Bài 31: Tiến hóa lớn

Chương 2: Sự Phát Sinh Và Phát Triển Của Sự Sống Trên Trái Đất

  • 1 Bài 32: Nguồn gốc sự sống
  • 2 Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • 3 Bài 34: Sự phát sinh loài người

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

  • 1 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • 2 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • 3 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • 4 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • 5 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Chương 2: Quần Xã Sinh Vật

  • 1 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • 2 Bài 41: Diễn thế sinh thái

Chương 3: Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường

  • 1 Bài 42: Hệ sinh thái
  • 2 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • 3 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • 4 Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • 5 Bài 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
  • 6 Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 40