Sinh Học Lớp 12 Bài 40: Quần Xã Sinh Vật Và Một Số đặc Trưng Cơ ...

Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

A. Lý thuyết

I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT

- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong 1 không gian và thời gian nhất định.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã

- Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.

- Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng.

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó.

2. Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xãLý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

- Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.

- Phân bố cá thể theo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.

3. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vậtLý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm sinh vật có quan hệ dinh dưỡng khác nhau

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Nhóm sinh vật sản xuất: gồm cây xanh và 1 số vi sinh vật tự dưỡng (vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh)

- Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

- Nhóm sinh vật phân giải: gồm những vi sinh vật dị dưỡng phân giải các chất hữu cơ có sẳn trong tự nhiên như: Vi khuẩn, nấm, 1 số động vật đất

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Các mối quan hệ sinh tháiLý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhấtLý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

- Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

I. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu 1: Rừng mưa nhiệt đới là:

  1. Một loài
  2. Một quần thể
  3. Một giới
  4. Một quần xã

Đáp án:

Rừng mưa nhiệt đới là một quần xã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một:

  1. Quần xã sinh vật.
  2. Quần xã các loài sinh vật dị dưỡng.
  3. Nhóm sinh vật tiêu thụ.
  4. Nhóm sinh vật phân giải.

Đáp án :   

Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một quần xã sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thành phần không thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải
  2. Sinh vật tiêu thụ.
  3. Sinh vật sản xuất.
  4. Xác sinh vật, chất hữu cơ.

Đáp án :   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống

Xác sinh vật và chất hữu cơ thuộc thành phần  vô sinh của hệ sinh thái, không phải là các sinh vật sống nên không phải là thành phần của quần xã sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Thành phần thuộc quần xã là

  1. Sinh vật phân giải.
  2. Sinh vật tiêu thụ.
  3. Sinh vật sản xuất.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án :   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống gồm nhóm sinh vật sản xuất, tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?

  1. Kiểu tăng trưởng.
  2. Nhóm tuổi.
  3. Thành phần loài.
  4. Mật độ cá thể.

Đáp án :   

Đặc trưng của quần xã sinh vật là: thành phần loài.

Các ý A,B,D là đặc trưng của quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? 

(1) Mật độ cá thể. 

(2) Loài ưu thế 

(3) Loài đặc trưng 

(4) Nhóm tuổi

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án :   

Các đặc trưng là của quần xã sinh vật là: (2) (3)

(1), (4) là đặc trưng của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
  2. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
  3. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
  4. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

Đáp án :   

Phát biểu đúng là B.

A sai vì: các quần xã khác nhau có độ đa dạng khác nhau

C sai vì: quần xã có độ đa dạng cao phải có số lượng loài cao và các số cá thể của mỗi loài cũng cao.

D sai vì quần xã có độ đa dạng cao thì ổn định, độ đa dạng thấp thì quần xã suy thoái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Khẳng định nào sau đây không đúng?

  1. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
  2. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
  3. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
  4. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.

Đáp án : 

Khẳng định không đúng là: B

Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn

Đáp án cần chọn là: B 

Câu 9: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?

  1. Savan.
  2. Rừng rụng lá ôn đới.
  3. Rừng mưa nhiệt đới.
  4. Đồng cỏ ôn đới.

Đáp án : 

Rừng mưa nhiệt đới có sự phân tầng đa dạng nhất nên số lượng các loài chim lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim ít nhất?

  1. Rừng lá kim.
  2. Rừng rụng lá ôn đới.
  3. Rừng mưa nhiệt đới.
  4. Đồng cỏ ôn đới.

Đáp án : 

Đồng cỏ ôn đới không có sự phân tầng, đa dạng thấp nhất nên số lượng các loài chim ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.

  1. Loài đặc trưng
  2. Loài đặc hữu
  3. Loài ưu thế   
  4. Loài ngẫu nhiên

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là loài ưu thế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Loài ưu thế là loài

  1. Luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
  2. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
  3. Chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
  4. Chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.

Đáp án : 

Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
  2. Đồng đều và theo nhóm.
  3. Ngẫu nhiên và đồng đều.
  4. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng.
  2. Theo chiều ngang.
  3. Theo nhóm.
  4. Cả A và B.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Các sinh vật trong quần xã phân bố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

  1. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  2. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
  3. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
  4. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.

Đáp án :  

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

  1. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
  2. Do nhu cầu sống khác nhau
  3. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
  4. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài

Đáp án :  

Trong các vị trí không gian khác nhau thì điều kiện sống có sự phân hóa khác nhau

Các loài phân bố tại các vị trí khác nhau do chúng có sự sai khác về nhu cầu dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

  1. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
  2. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
  3. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
  4. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Đáp án : 

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

  1. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  2. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  3. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  4. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

  1. giới động vật
  2. giới thực vật
  3. giới nấm
  4. giới nhân sơ (vi khuẩn)

Đáp án : 

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về giới thực vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là:

  1. cỏ
  2. trâu bò
  3. sâu ăn cỏ
  4. bướm

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là cỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cho các nhóm sinh vật sau: 

(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn 

(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh 

(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ 

(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ 

(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới 

Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?

  1. (5)
  2. (1), (3) và (5)
  3. (2), (4) và (5)
  4. (1) và (3)

Đáp án : 

Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường.

Quần xã đồng cỏ có bò rừng là loài ưu thế trong quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ vì nó ảnh hưởng đến sự phát tiển của các loài cỏ trong quần xã .

Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh, lim là loài đặc trưng  trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

Cây lau là loài thường gặp trong quần xã rừng mưa nhiệt đới

Vậy 1 và 3 đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau: 

1. Tầng thảm xanh 

2. Tầng tán rừng 

3. Tầng vượt tán 

4. Tầng dưới tán rừng 

Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ dưới lên?

  1. 2-1-3-4
  2. 1-4-2-3
  3. 3-2-1-4
  4. 1-2-3-4

Đáp án : 

Thứ tự của các tầng tình từ dưới lên là: Tầng thảm rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng tán rừng → Tầng vượt tán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau: 

1. Tầng thảm xanh; 

2. Tầng tán rừng; 

3. Tầng vượt tán; 

4. Tầng dưới tán rừng. 

Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ trên xuống?

  1. 2-1-3-4. 
  2. 3-2-1-4. 
  3. 3-2-4-1
  4. 1-2-3-4.

Đáp án : 

Thứ tự của các tầng tình trên xuống dưới là: Tầng vượt tán → Tầng tán rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng thảm xanh

Đáp án cần chọn là: C

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu 1: Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

  1. Vật ăn thịt con mồi           
  2. Ức chế - cảm nhiễm
  3. Cạnh tranh   
  4. Kí sinh

Đáp án : 

Khi 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn có thể dẫn đến cạnh tranh khác loài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng

  1. cùng sống trong một nơi ở.
  2. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.
  3. có mùa sinh sản trùng nhau
  4. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.

Đáp án : 

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng có ổ sinh thái trùng nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

  1. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
  2. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
  3. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
  4. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh

Đáp án:

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ, và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi, mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:

  1. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
  2. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
  3. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
  4. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.

Đáp án : 

Mối quan hệ đem lại lợi ích cho các cá thể trong quần thể là các mối quan hệ thuộc nhóm hỗ trợ là: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

  1. quan hệ hợp tác
  2. quan hệ cộng sinh
  3. quan hệ hội sinh
  4. quan hệ kí sinh.

Đáp án : 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiêt phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ công sinh là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi  loài còn lại có hại

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là

  1. quan hệ hợp tác.
  2. quan hệ cộng sinh
  3. quan hệ hội sinh
  4. quan hệ kí sinh.

Đáp án : 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiêt phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ kí sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài bị hại và cần thiết phải xảy ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi? 

1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế  hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. 

2. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. 

3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

4. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

5. Cá ép sống bám trên cá lớn.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án : 

1. Cả 2 loài đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)

2. Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không (ký sinh)

3. Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)

4. Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)

5. Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)

Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? 

(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. 

(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh 

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ 

(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

(6) Cá ép sống bám trên cá lớn

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án : 

Các mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi là: (3), (4), (5), (6)

Mối quan hệ (1) và (2) thì cả 2 loài đều không được lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại. 

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. 

2. Chim mỏ đỏ và linh dương. 

3. Cá ép sống bám cá lớn. 

4. Cú và chồn. 

5. Cây nắp ấm bắt ruồi.

  1. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)
  2. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
  3. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
  4. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).

Đáp án : 

Ta có trình tự: (2): cả hai loài đều có lợi → (3) 1 loài có lợi, 1 loài không có lợi→(5) 1 loài có lợi, 1 loài bị hại →(1) 1 loài không có lợi, 1 loài bị hại → hai loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Xét các mối quan hệ sinh thái 

1. Cộng sinh 

2. Vật kí sinh – vật chủ 

3. Hội sinh

4. Hợp tác 

5. Vật ăn thịt và con mồi 

6. Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:

  1. 1, 4, 5, 3, 2
  2. 1, 4, 3, 2, 5
  3. 5, 1, 4, 3, 2
  4. 1, 4, 2, 3, 5

Đáp án:

Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5

1. hai loài không thể thiếu nhau

4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc

3. một loài có lợi, một loài không bị hại

2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay

5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc  tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây. 

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi 

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. 

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). 

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. 

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. 

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. 

Số phát biểu đúng là:

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 3

Đáp án : 

Các ý đúng là 1,2,3,4,5,6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? 

(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. 

(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. 

(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. 

(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 

(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

  1. 2
  2. 3
  3. 5
  4. 4

Đáp án : 

Các nhận xét đúng là (2) (3) (5)

2 -3 đúng, Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng.

(1)- Sai, Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh - vật chủ.

(4)- Sai, Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2; sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh.  
  2. ức chế - cảm nhiễm.
  3. hội sinh.   
  4. hợp tác.

Đáp án : 

Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh
  2. ức chế cảm nhiễm
  3. hội sinh.
  4. hợp tác

Đáp án : 

Trong mối quan hệ này thì tảo biển không được lợi, các loài khác bị hại, trong quá trình phát triển tảo biển đã vô tình gây hại cho các sinh vật khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. 

QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

  1. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.
  2. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
  3. Hợp tác và hội sinh.
  4. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Đáp án : 

Sơ đồ diễn tả mối quan hệ: ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào:

  1. Cạnh tranh
  2. Ức chế - cảm nhiễm.
  3. Cộng sinh.
  4. Hội sinh

Đáp án : 

Quá trình phát triển của một cây vô tình làm ức chế sự phát triển của cây khác

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn  thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
  2. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
  3. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
  4. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ  vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.

Đáp án : 

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
  2. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
  3. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
  4. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

Đáp án : 

Phát biểu đúng là A.

B sai, Kí sinh – vật chủ giúp khống chế sinh học nhưng không phải nguyên nhân duy nhất

C sai, Vật ăn thịt có số lượng ít hơn con mồi

D sai, Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ → có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật chủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:

  1. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm
  2. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
  3. Hội sinh và hợp tác
  4. Hội sinh và cộng sinh

Đáp án : 

Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm : hội sinh ( + 0) và hợp tác (+ +), không chọn cộng sinh vì nếu 2 loài không cộng sinh với nhau thì cả 2 loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

  1. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
  2. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
  3. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
  4. Ức chế cả nhiễm, cạnh tranh

Đáp án : 

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ và sinh vật này ăn sinh vật khác;

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi; Mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

  1. Nuôi cá để diệt bọ gậy
  2. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
  3. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
  4. Nuôi mèo để diệt chuột

Đáp án : 

Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn không phải là khống chế sinh học vì cây bông này đã được biến đổi gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Ví dụ nào sau đây là ứng dụng khống chế sinh học?

  1. Nuôi cá để diệt bọ gậy
  2. Nuôi ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
  3. Nuôi mèo để bắt chuột
  4. Cả A, B và C

Đáp án : 

Các ví dụ là ứng dụng khống chế sinh học dựa vào mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi: A, B, C. (sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?

  1. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
  2. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
  3. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
  4. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo

Đáp án : 

Mối quan hệ giữa chim sâu và sâu là vật ăn thịt – con mồi nên có hiện tượng khống chế sinh học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:

  1. cá rô phi và cá chép.       
  2. chim sâu và sâu đo.
  3. ếch đồng và chim sẻ. 
  4. tôm và tép.

Đáp án : 

Mối quan hệ giữa chim sâu và sâu đo là vật ăn thịt – con mồi nên có hiện tượng khống chế sinh học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở

  1. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  2. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  3. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
  4. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Đáp án : 

Trong quần xã các loài có mối quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữ cho số lượng cá thể luôn ổn định nhất định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị các loài khác kìm hãm ở một mức độ nhất định gọi là hiện tượng

  1. Cạnh tranh giữa các loài
  2. Khống chế sinh học.
  3. Cạnh tranh cùng loài.
  4. Đấu tranh sinh tồn.

Đáp án : 

Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị các loài khác kìm hãm ở một mức độ nhất định gọi là hiện tượng khống chế sinh học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

  1. (2) và (3).
  2. (1) và (4).
  3. (3) và (4).
  4. (1) và (2).

Đáp án : 

Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ là: (3),(4)

Ý (1) là ức chế cảm nhiễm

Ý (2) là ký sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật

  1. (2) và (3)
  2. (1) và (4)
  3. (3) và (4).
  4. (1) và (2)

Đáp án : 

Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ là: (3), (4)

Ví dụ về mối quan hệ đối kháng là : (1), (2). Trong đó:

Ý (1) là ức chế cảm nhiễm

Ý (2) là ký sinh – vật chủ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách sử dụng:

  1. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
  2. thuốc trừ sâu hóa học
  3. bẫy đèn
  4. thiên địch

Đáp án : 

Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Người ta ứng dụng khống chế sinh học trong:

  1. bảo vệ thực vật trong nông nghiệp
  2. sản xuất phân bón
  3. sản xuất chế phẩm sinh học
  4. công nghiệp chế biến thực phẩm

Đáp án : 

Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu > bảo vệ thực vật trong nông nghiệp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.

Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.

  1. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.
  2. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.
  3. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến.
  4. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá.

Đáp án : 

Mối quan hệ (1) hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng bị hại, còn nếu không sống chung thì có lợi đây là quan hệ cạnh tranh: lúa và cây dại.

Mối quan hệ (2) cả hai loài cùng có lợi khi sống chung, nếu không sống chung thì cả hai đều bị hại : đây là mối quan hệ cộng sinh.

Mối quan hệ (3): đây là hội sinh, loài A không thể thiếu loài B. Còn loài B có thể không cần loài A

Mối quan hê (4) : loài A là thức ăn của loài B, hay là mối quan hệ : vật ăn thịt – con mồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

  1. (2) và (3).
  2. (1) và (4).
  3. (3) và (4).
  4. (1) và (2).

Đáp án : 

Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ là: (3),(4)

Ý (1) là ức chế cảm nhiễm

Ý (2) là ký sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:

  1. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.            
  2. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.    
  3. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
  4. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.

Đáp án : 

Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

Do có loài này kiềm hãm loài kia nên không loài nào có thể phát triển một cách ồ ạt, chiếm hết nguồn sống của loài khác và vượt quá khả năng chứa của môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Hiện tượng khống chế sinh học

  1. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã.
  2. làm cho một loài bị tiêu diệt.
  3. làm cho quần xã chậm phát triển.
  4. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã.

Đáp án : 

Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm

Hiện tượng này nhằm đảm bảo cho sự cân bằng sinh thái trong quần xã

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:

  1. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt
  2. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
  3. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống
  4. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng

Đáp án : 

Cách đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất là C. Vì chỉ cần nhân nuôi thiên địch 1 lần, chúng sẽ sinh sản, phát triển và kiểm soát loài ốc bươu vàng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:

  1. Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
  2. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
  3. Cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không sinh sản được.
  4. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.

Đáp án : 

Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất là hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.

Các biện pháp khác đều gây hiện tượng ô nhiễm môi trường và mất cân bằng hệ sinh thái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học? 

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. 

(2) Không gây ô nhiễm môi trường. 

(3) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thời tiết. 

(4) Nhanh chóng dấp tắt tất cả các loại bệnh dịch.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án : 

Các nhận định đúng là: (1),(2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học là?

  1. Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
  2. Không gây ô nhiễm môi trường.
  3. Sản phẩm nông nghiệp không bị tích trữ chất độc hại.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án : 

Các nhận định đúng là: A, B,C

Ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch là: sản phẩm nông nghiệp không bị tích trữ chất độc hại, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người đồng thời không gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

III. Trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Trong quần xã sinh vật có những mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ giữa các cá thể cùng loài

B. quan hệ giữa các cá thể khác loài

C. quan hệ giữa các cá thể sinh vật với môi trường

D. cả A, B và C

Đáp án: D

Câu 2: Các đặc trung cơ bản của quần xã là

A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ

B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã

C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong

D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã

Đáp án: D

Câu 3: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện

A. độ nhiều

B. độ đa dạng

C. độ thường gặp

D. sự phổ biến

Đáp án: B

Câu 4: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã

B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã

C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ

D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật

Đáp án: B

Câu 5: Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ hỗ trợ

B. quan hệ đối kháng

C. quan hệ hợp tác

D. quan hệ hội sinh

Đáp án: B

Câu 6: Quần xã là

A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.

B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.

D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định.

Đáp án: B

Câu 7: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là

A. cỏ bợ

B. trâu, bò

C. sâu ăn cỏ

D. bướm

Đáp án: C

Câu 8: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho

A. số lượng cá thể nhiều

B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh

C. có khả năng tiêu diệt các loài khác

D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh

Đáp án: D

Câu 9: Các cây tram ở rừng U Minh là loài

A. ưu thế

B. đặc trưng

C. đặc biệt

D. có số lượng nhiều

Đáp án: B

Câu 10: Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có

A. sự phân bố theo chiều ngang

B. đa dạng sinh học cao

C. đa dạng sinh học thấp

D. nhiều cây to và động lực lớn

Đáp án: B

Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là

A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau

B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhauC. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Đáp án: C

Câu 12: Biểu hiện của sự phân li ở sinh thái ở các loài trong quần xã là

A. mỗi loài ăn 1 loại thức ăn riêng

B. mỗi loài kiếm ăn ở 1 vị trí riêng

C. mỗi loài kiến ăn vào một thời điểm riêng trong ngày

D. cả A, B và C

Đáp án: D

Câu 13: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để

A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhu

B. tân dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao

C. thỏa mãn nhu cầu, thi hiếu khác nhau của con người

D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao

Đáp án: B

Câu 14: Sự phân bố của 1 loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào

A. diện tích của quần xã

B. những thay đổi do quá trình tự nhiên

C. những thay đổi do hoạt động của con người

D. nhu cầu về nguồn sống

Đáp án: D

Câu 15: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng

A. cạnh tranh giữa các loài

B. khống chế sinh học

C. cạnh tranh cùng loài

D. đấu tranh sinh tồn

Đáp án: B

Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể

A. cá rô phi và cá chép

B. ếch đồng và chim sẻ

C. chim sâu và sâu đo

D. tôm và tép

Đáp án: C

Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học đã

A. làm cho một loài bị tiêu diệt

B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã

C. làm cho quần xã chậm phát triển

D. mất cân bằng trong quần xã

Đáp án: B

Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là

A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau

B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau

C. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày

D. cạnh tranh khác loài

Đáp án: D

Câu 19: Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ

A. hội sinh

B. vật dữ - con mồi

C. ức chế - cảm nhiễm

D. cạnh trạnh

Đáp án: D

Câu 20: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A. tỉ lệ nhóm tuổi

B. tỉ lệ tử vong

C. tỉ lệ đực - cái

D. độ đa dạng

Đáp án: D

Câu 21: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?

A. hải quỳ

B. vi khuẩn lam

C. rêu

D. tôm

Đáp án: B

Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?

A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn

B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển

C. Sâu bọ sống trong các tổ mối

D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối

Đáp án: D

Câu 23: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?

A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh

B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp

C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt

D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp

Đáp án: D

Câu 24: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là

A. quần thể trung tâm

B. quần thể chính

C. quần thể ưu thế

D. quần thể chủ yếu

Đáp án: C

Câu 25: Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào?

A. Kí sinh

B. Vật dữ - con mồi

C. Cộng sinh

D. Đối địch

Đáp án: A

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.

C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái.

D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

Đáp án: B

Giải thích :

Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn có thể chung sống trong cùng 1 sinh cảnh và khi đó có sự phân li ổ sinh thái trong sinh cảnh.Ví dụ: trong cùng một hồ nhưng phân chia loài 1 kiếm thức ăn ở gần bờ, loài 2 kiếm thức ăn ở xa bờ hơn hoặc phân chia về thời gian kiếm ăn.

Câu 27: Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

B. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

C. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

Đáp án: A

Câu 28: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó mộ số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do

A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm

B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo

C. cá khai thác quá mức động vật nổi

D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo

Đáp án: C

Câu 29: Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để

A. làm tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong

B. bổ sung lượng thức ăn cho cá

C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở

D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi

Đáp án: C

Câu 30: Quan hệ giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dây thuộc mối quan hệ nào?

A. hội sinh        B. cộng sinh

C. cạnh tranh        D. hợp tác

Đáp án: B

Câu 31: Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?

A. Các loài động vật.

B. Các loài vi sinh vật.

C. Các loài thực vật.

D. Xác chết của sinh vật

Đáp án: D

Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường → Xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.

Câu 32: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.

A. Cộng sinh.

B. Hợp tác.

C. Kí sinh.

D. Vật ăn thịt – con mồi.

Đáp án: A

Câu 33: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.

C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.

D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần

Đáp án: B

Câu 34: Cho các phát biểu sau:

(1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.

(2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.

(3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4.     B. 2.      C. 1.     D. 3.

Đáp án: B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1: Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. Phát biểu này sai vì loài thứ yếu mới đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó chứ không phải loài chủ chốt.

Phát biểu 2: Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác trong quần thể khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó. Phát biểu này đúng vì khi môi trường sống bị thay đổi làm cho nhóm loài ưu thế bị suy vong, một loài ngẫu nhiên nào đó trong quần xã thích nghi với điều kiện môi trường mới, do đó nó sinh trưởng và phát triển nhanh, chiếm số lượng lớn, dần dần thay thế cho loài ưu thế trước đó.

Phát biểu 3: Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Phát biểu này đúng.

Phát biểu 4: Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Phát biểu này sai vì loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu: 2, 3 → chọn đáp án B.

Câu 35: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

A. hợp tác.     B. kí sinh – vật chủ.

C. hội sinh.     D. cộng sinh.

Đáp án: B

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → Chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.

Câu 36: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

IV. Giun sán sống trong ruột lợn.

A. 2.     B. 1.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

Có 1 phát biểu đúng, đó là III.

I, II và IV là quan hệ kí sinh. Ở quan hệ kí sinh thì một loài có lợi, một loài có hại.

III là quan hệ hội sinh, một loài có lợi, một loài trung tính.

Câu 37: Cho các mối quan hệ sau:

I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.

II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.

IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?

A. 1.     B. 3.     C. 4.     D. 2.

Đáp án: C

Quan hệ cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.

Xét các mối quan hệ của đề bài:

Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh, vi khuẩn nốt sần Rhizobium là loại trực khuẩn hình que, hảo khí, gram âm, không sinh nha bào, có tiên mao nmọc theo kiểu đơn mao hoặc chu mao, có khả năng di động được. Khuẩn lạc có màu đục, nhày, lồi, có kích thước 2 – 6 mm. Tế bào Rhizobium có kích thước 0,5 - 0,9 x 1,2 – 3,2 . Chúng thích ứng ở pH = 6,5 – 7,5, độ ẩm 60 – 70%, nhiệt độ 28 – 30. Vi khuân Rhizobium chứa enzim nitroengaza cố định nito khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần

Về quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu đã được nghiên cứu rất nhiều, chúng tạo thành một thể sinh lý hoàn chỉnh, khi tách rời, khả năng đồng hóa nitơ phân tử không còn.

2. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ: Đây là mối quan hệ hội sinh chứ không phải cộng sinh. Trong mối quan hệ này cây phong lan chỉ lấy nước, còn không lấy chất dinh dưỡng từ cây thân gỗ và sử dụng cây gỗ như là một giá thể để bám vào, còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại.

3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác, sau đó nó vô tình hất trứng của con khác đi, do vậy đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải mối quan hệ cộng sinh.

4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y: Đây là mối quan hệ cộng sinh.

Vậy có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh: 1, 4

Câu 38: Chấy hút máu trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A. Hợp tác.     B. Kí sinh – vật chủ.

C. Hội sinh.     D. Cộng sinh.

Đáp án: B

Câu 39: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Đáp án: D

Xét các phát biểu của đề bài:

- A sai vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.

- B sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

- C sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.

- D đúng.

Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.

C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

Đáp án: D

Câu 41: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi?

I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.

III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.

A. 4.     B. 3.     C. 2.     D. 5.

Đáp án: B

Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, tỏi vô tình trong quá trình sống đã làm hại đến sinh vật khác, không loài nào có lợi.

Cây tầm gửi sống trên thân gỗ là mối quan hệ ký sinh, cây tầm gửi hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ, cây tầm gửi có lợi còn cây thân gỗ có hại.

Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng là mối quan hệ hội sinh, cây phong lan có lợi còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại.

Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, cây nắp ấm có lợi còn ruồi có hại.

Vậy có 3 mối quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi.

Câu 42: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?

A. Phân bố đều.

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

D. Phân bố ngẫu nhiên.

Đáp án: C

Câu 43: Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng

I. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹpII. Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước

III. Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó

IV. Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án: B

Các phát biểu đúng là 1,3

Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn

Ý 4 sai

Câu 44: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.

C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.

D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án: A

Câu 45: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Cá ép sống bám trên cá lớn.

C. Hải quỳ và cua.

D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.

Đáp án: C

- A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.

- B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.

- C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.

- D sai vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.

Câu 46: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?

A. Ức chế cảm nhiễm

B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Kí sinh.

D. Hội sinh.

Đáp án: A

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 40