Sinh Học 7 Bài 13: Giun đũa

Tailieumoi. vn xin ra mắt đến những quý thầy cô, những em học viên lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 13 : Giun đũa khá đầy đủ, cụ thể. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về kim chỉ nan Bài 13 : Giun đũa và 10 câu hỏi trắc nghiệm tinh lọc có đáp án .

 Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (ảnh 1)

Bài học Sinh học 7 Bài 13 : Giun đũa môn Sinh học lớp 7 có những nội dung sau :

– Phần 1: Lý thuyết  Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa

Bạn đang đọc: Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa

            + I. Cấu tạo ngoài

            + II. Cấu tạo trong và di chuyển

            + III. Dinh dưỡng

            + IV. Sinh sản

– Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm  Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tay nghề biên soạn cụ thể giúp học viên dễ dàng hệ thống hóa kỹ năng và kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 13 : Giun đũa Sinh học lớp 7 . Mời quí bạn đọc tải xuống để xem rất đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 13 : Giun đũa :

SINH HỌC 7 BÀI 13: GIUN ĐŨA

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa

Nội Dung Chính

  • NGÀNH GIUN TRÒN
  • I. Cấu tạo ngoài
  • II. Cấu tạo trong và di chuyển
  • III. Dinh dưỡng
  • IV. Sinh sản

NGÀNH GIUN TRÒN

Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ : tiết diện ngang cơ thể tròn, khởi đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động, thực vật và người Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ nhỏ, gây đau bụng, nhiều lúc gây tắc ruột và tắc ống mật .

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)

Giun đũa kí sinh trong ruột non người .

I. Cấu tạo ngoài

– Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa ( khoảng chừng 25 cm ). Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tính năng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi những dịch tiêu hóa trong ruột non người .

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)

II. Cấu tạo trong và di chuyển

1. Cấu tạo trong

– Cơ thể giun đũa hình ống. Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc tăng trưởng. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức . – Trong khoang có : ống tiêu hóa khởi đầu từ lỗ miệng ở phía trước cơ thể giữa ba môi bé, và kết thúc ở lỗ hậu môn ; những tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột .

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)

2. Di chuyển:

Cơ thể chỉ có cơ dọc tăng trưởng nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh .

III. Dinh dưỡng

– Thức ăn đi theo một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn. Hầu tăng trưởng giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều . – Giun đũa có ruột thẳng và thức ăn được tiêu hóa theo đường thẳng từ lỗ miệng đến hậu môn làm cho vận tốc tiêu hóa của giun đũa hơn hẳn so với ruột phân nhánh và chưa có hậu môn ở giun dẹp. Vì thức ăn đi theo đường thẳng thì nhanh hơn đường vòng .

IV. Sinh sản

1. Cơ quan sinh dục

– Giun cái mập hơn giun đực bảo vệ đẻ ra một số lượng lớn trứng . – Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống : cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thẻ . – Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người ( khoảng chừng 200000 trứng một ngày )

2. Vòng đời giun đũa

– Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, tăng trưởng thành dạng ấu trùng trong trứng .

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)

– Người ăn phải trứng giun ( qua rau sống, quả tươi … ), đến ruột non ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy và tăng trưởng thành giun đũa trưởng thành .

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa (hay, chi tiết)

3. Phòng chống giun đũa

– Giữ vệ sinh môi trường – Ăn chín uống sôi – Rửa kĩ thực phẩm bằng nước sạch – Giữ vệ sinh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh – Tẩy giun định kì, tối thiểu 2 lần / năm

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa

Câu 1: Giun đũa sinh sản bằng

a. Thụ tinh ngoài b. Thụ tinh trong c. Sinh sản vô tính d. Tái sinh

Lời giải

Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người .

→ Đáp án b

Câu 2: Giun đũa

a. Lưỡng tính b. Phân tính c. Lưỡng tính và phân tính d. Vô tính

Lời giải

Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống : cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thể .

→ Đáp án b

Câu 3: Con cái đẻ

a. 200 trứng một ngày

b. 2000 trứng một ngày

Xem thêm: Những lý do tại sao nên lựa chọn việc làm tại Nhật Bản (phần 1)

c. 20000 trứng một ngày d. 200000 trứng một ngày

Lời giải

Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người ( khoảng chừng 200000 trứng một ngày )

→ Đáp án d

Câu 4: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

a. Tiêu hóa b. Hô hấp c. Máu d. Mẹ truyền sang con

Lời giải

Người ăn phải trứng giun ( qua rau sống, quả tươi … ) có chứa trứng giun đũa sẽ xâm nhập vào cơ thể .

→ Đáp án a

Câu 5: Tác hại của giun đũa kí sinh

a. Suy dinh dưỡng b. Đau dạ dày c. Viêm gan d. Tắc ruột, đau bụng

Lời giải

Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ nhỏ, gây đau bụng, đôi lúc gây tắc ruột và tắc ống mật .

→ Đáp án d

Câu 6: Giun đũa kí sinh ở đâu trong cơ thể người

a. Máu b. Ruột non c. Cơ bắp d. Gan

Lời giải

Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ nhỏ .

→ Đáp án b

Câu 7: Cơ thể giun đũa trưởng thành dài

a. 5 cm b. 15 cm c. 25 cm d. 35 cm

Lời giải

Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa ( khoảng chừng 25 cm )

→ Đáp án c

Câu 8: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người

a. Lớp vỏ cutin b. Di chuyển nhanh c. Có hậu môn d. Cơ thể hình ống

Lời giải

Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tính năng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi những dịch tiêu hóa trong ruột non người .

→ Đáp án a

Câu 9: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh

a. Ruột thẳng b. Có hậu môn c. Có lớp vỏ cutin d. Có lớp cơ dọc

Lời giải

Cơ thể chỉ có cơ dọc tăng trưởng nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh .

→ Đáp án d

Câu 10: Tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa so với giun dẹp

a. Lớn hơn b. Nhỏ hơn c. Ngang bằng nhau

Lời giải

Xem thêm: Những mẹo nhỏ kinh doanh online thời 4.0

Giun đũa có ruột thẳng và thức ăn được tiêu hóa theo đường thẳng từ lỗ miệng đến hậu môn làm cho vận tốc tiêu hóa của giun đũa hơn hẳn so với ruột phân nhánh và chưa có hậu môn ở giun dẹp. Vì thức ăn đi theo đường thẳng thì nhanh hơn đường vòng .

→ Đáp án a

Từ khóa » Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 13 Sinh 7