Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 Có đáp án - Giun đũa
Có thể bạn quan tâm
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa
Bài giảng Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa
Câu 1: Giun đũa kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
A. Máu
B. Ruột non
C. Cơ bắp
D. Gan
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích: Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em.
Câu 2: Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là?
A. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
B. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích: việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực giúp con cái có thể tạo và chứa đựng một lượng trứng lớn giúp duy trì số lượng cá thể của loài.
Câu 3: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?
A. Lớp vỏ cutin
B. Di chuyển nhanh
C. Có hậu môn
D. Cơ thể hình ống
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích: Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.
Câu 4: Giun đũa loại các chất thải qua:
A. Huyệt
B. Miệng
C. Bề mặt da
D. Hậu môn
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích: Giun đũa đã xuất hiện hậu môn nên chất thải sẽ qua hậu môn để ra ngoài.
Câu 5: Tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa so với giun dẹp như thế nào?
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Ngang bằng nhau
D. Không so sánh được
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích: Giun đũa có ruột thẳng và thức ăn được tiêu hóa theo đường thẳng từ lỗ miệng đến hậu môn làm cho tốc độ tiêu hóa của giun đũa hơn hẳn so với ruột phân nhánh và chưa có hậu môn ở giun dẹp. Vì thức ăn đi theo đường thẳng thì nhanh hơn đường vòng.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.
A. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
B. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích: Trứng giun đũa theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến ruột non thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về giun đũa?
A. Lưỡng tính
B. Phân tính
C. Lưỡng tính và phân tính
D. Vô tính
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích: Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thể.
Câu 8: Động vật trung gian truyền bệnh giun đũa là?
A. Ruồi
B. Ốc mút
C. Muỗi
D. Chuột
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích: Ruồi thường đậu vào chất thải của người và các loài động vật sau đó lại đậu vào thức ăn của con người nên có thể mang trứng giun đũa vào thức ăn.
Câu 9: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào?
A. Tiêu hóa
B. Hô hấp
C. Máu
D. Mẹ truyền sang con
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích: Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…) có chứa trứng giun đũa sẽ xâm nhập vào cơ thể.
Câu 10: Tác hại của giun đũa kí sinh là gì?
A. Suy dinh dưỡng
B. Đau dạ dày
C. Viêm gan
D. Tắc ruột, đau bụng
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích: Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật.
Câu 11: Cơ thể giun đũa trưởng thành dài khoảng bao nhiêu?
A. 5cm
B. 15cm
C. 25cm
D. 35cm
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích: Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25 cm)
Câu 12: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh?
A. Ruột thẳng
B. Có hậu môn
C. Có lớp vỏ cutin
D. Có lớp cơ dọc
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích: Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
Câu 13: Giun đũa sinh sản bằng hình thức nào?
A. Thụ tinh ngoài
B. Thụ tinh trong
C. Sinh sản vô tính
D. Tái sinh
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích: Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người.
Câu 14: Ở giun đũa, con cái đẻ khoảng bao nhiêu trứng/ngày?
A. 200 trứng một ngày
B. 2000 trứng một ngày
C. 20000 trứng một ngày
D. 200000 trứng một ngày
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích: Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200000 trứng một ngày)
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn có đáp án
Trắc nghiệm Bài 15: Giun đất có đáp án
Trắc nghiệm Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt có đáp án
Trắc nghiệm Bài 18: Trai sông có đáp án
Trắc nghiệm Bài 19: Một số Thân mềm khác có đáp án
Từ khóa » Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 13 Sinh 7
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 (có đáp án): Giun đũa
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 Có đáp án: Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13: Giun đũa | Tech12h
-
Trắc Nghiệm Môn Sinh Học 7 Bài 13 - Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 13: Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13: Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 Có đáp án: Giun đũa
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 13 (có đáp án): Giun đũa - Vietjack.online
-
Lý Thuyết & Trắc Nghiệm Bài 13: Giun đũa - Sinh Học 7
-
Soạn Sinh 7 Bài 13 Ngắn Nhất: Giun đũa - Toploigiai
-
Sinh Học 7 Bài 13: Giun đũa
-
7 Trắc Nghiệm GDCD 10 Bài 13 (có đáp án): Công Dân Với Cộng ...
-
Trả Lời Câu Hỏi Sinh 7 Bài 13 Trang 48 - Bài 13: Giun đũa