Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
Có thể bạn quan tâm
Chương 8: Động Vật Và Đời Sống Con Người
Sinh học 7 Bài 57: Đa dạng sinh học
Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
Lý thuyết Bài tập Mục lục1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
1.2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
2. Luyện tập bài 57 Sinh học 7
2.1. Trắc nghiệm
2.2. Bài tập SGK
3. Hỏi đáp Bài 57 Sinh học 7
Tóm tắt bài
- Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất.
- Số loài hiện này có khoảng 1.5 triệu loài.
- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của loài.
- Do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như: các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc …
- Tuy nhiên, ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt (đới lạnh, hoang mạc) độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh (môi trường lạnh) hoặc quá khô (hoang mạc) tồn tại.
- Môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng.
1.1. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
- Điều kiện khí hậu: khắc nghiệt, chủ yếu là mùa đông, thời gian mùa hè ngắn, băng tuyết phủ gần như quanh năm.
- Đặc điểm sinh vật:
- Thực vật thưa thớt, thấp lùn, chỉ có 1 số loài.
- Động vật: chỉ có 1 số ít loài tồn tại, có đặc điểm: lông rậm rạp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trữ năng lượng chống rét (gấu trắng, hải cầu, cá voi, chim cánh cụt …).
1 số loài có đặc điểm di cư để tránh rét, 1 số loài ngủ động để tiết kiệm năng lượng.
1 số loài (chồn, cáo, cú trắng) về mùa đông màu trắng dễ lẫn tuyết, che mắt kẻ thù, về mùa hè bộ lông chuyển màu nâu hay xám, hoạt động ban ngày (thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt).
Kết luận: Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh
- Cấu tạo
- Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể
- Mỡ dưới da dày: giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
- Lông màu trắng (mùa đông): dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù
- Tập tính:
- Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Hoạt động về ban ngày, trong mùa hạ: thời tiết
1.2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
- Điều kiện khí hậu: rất nóng và khô, vực nước rất hiểm và phân bố rải rác xa nhau.
- Đặc điểm sinh vật:
- Thực vật nhỏ, xơ xác.
- Động vật: ít loài và có những đặc trưng đối với khí hậu khô và nóng.
- Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng (hoang mạc)
- Cấu tạo:
- Chân dài: hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày: không bị lún, đệm thịt chống nóng
- Bướu mỡ lạc đà: dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
- Màu lông nhạt, giống màu: giống màu môi trường
- Tập tính:
- Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân: hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
- Hoạt động vào ban đêm: tránh nóng ban ngày
- Khả năng đi xa tốt, nhịn khát: tìm nguồn nước
2. Luyện tập Bài 57 Sinh học 7
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 57 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì?
- A.
Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể.
- B. Dự trữ năng lượng chống rét.
- C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển.
- D. Cả A và B đều đúng.
- A.
-
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?
- A.
Di chuyển bằng cách quăng thân.
- B. Có khả năng di chuyển rất xa.
- C. Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè.
- D. Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.
- A.
-
Câu 3:
Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì?
- A.
Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.
- B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt.
- C. Giúp lẩn tránh kẻ thù.
- D. Tránh mất nước cho cơ thể.
- A.
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 57 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 188 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 188 SGK Sinh học 7
Bài tập 1 trang 126 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 126 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 126 SBT Sinh học 7
Bài tập 1 trang 128 SBT Sinh học 7
Bài tập 1-TN trang 128 SBT Sinh học 7
Bài tập 2-TN trang 128 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 128 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 128 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 128 SBT Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 57 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi hoctapsgk.com Nghe truyện audio Đọc truyện chữ Công thức nấu ănCopyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com XTừ khóa » Tóm Tắt Bài 57 Sinh Học 7
-
Lý Thuyết Sinh Học Lớp 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
-
Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
-
Lý Thuyết Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học Hay, Ngắn Gọn
-
Lý Thuyết Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
-
Lý Thuyết Sinh 7: Bài 57. Đa Dạng Sinh Học - TopLoigiai
-
Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
-
Sinh Học 7 Bài 57 (Lý Thuyết Và Trắc Nghiệm): Đa Dạng Sinh Học
-
Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học - Dạy Học Mới
-
Giải Bài 57 Sinh 7: Đa Dạng Sinh Học - Tech12h
-
Bài 57 - Đa Dạng Sinh Học - Cô Nguyễn Thị Hồng Nhiên (HAY NHẤT)
-
Động Vật Và đời Sống Con Người: Bài 57: Đa Dạng Sinh Học
-
Top 12 Đa Dạng Sinh Học Là Gì Lớp 7 - Cẩm Nang Tiếng Anh
-
Sinh Học Bài 53: Môi Trường Sống Và Sự Vận động Di Chuyển
-
Sinh Học 7 Bài 30: Ôn Tập Phần 1 - Động Vật Không Xương Sống