Thời điểm hóa thạch: Đại Tân Nguyên Sinh – Hiện tại Had'n Archean Proterozoic Pha. |
|
Phân loại khoa học |
---|
Vực (domain) | EukaryaWhittaker & Margulis, 1978 |
---|
Giới (regnum) | Protista*Haeckel, 1866 |
---|
Nhóm bị loại trừ Nhiều người khác;sự phân loại khác nhau |
---|
Danh sách - Excavata
- Euglenozoa
- Percolozoa
- Metamonada
- Rhizaria
- Cercozoa
- Archaeplastida (một phần)
- Rhodophyta (tảo đỏ)
- Glaucophyta ((archaeplastids cơ bản)
- Green algae (trong một số phân loại)
- Unikonta (một phần)
- Amoebozoa
- Choanozoa
|
Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi. Trong lịch sử, sinh vật nguyên sinh được cho là giới Protista nhưng nhóm này đã không được thừa nhận trong nguyên tắc phân loại hiện đại.[1] Thay vào đó nó tốt hơn được coi là một nhóm lỏng lẻo gồm 30 hoặc 40 ngành riêng rẽ với sự kết hợp đa dạng của kiểu dinh dưỡng, đặc điểm, cơ chế vận động, bề mặt tế bào và vòng đời."[2]
Hệ thống phân loại
[sửa | sửa mã nguồn] Các phân loại lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Cấp đầu tiên của sinh vật nguyên sinh từ các sinh vật khác trong thập niên 1830, khi nhà sinh học Đức Georg August Goldfuss đưa ra từ protozoa để chỉ các sinh vật như ciliate và san hô.[3] Nhóm này được mở rộng vào năm 1845 bao gồm tất cả các động vật đơn bào như foraminifera và amoebae. Thể loại phân loại chính thức Protoctista được đề xuất đầu tiên vào đầu thập niên 1860 bởi John Hogg, ông cho rằng protist nên bao gồm những loại mà ông thấy chúng có dạng đơn bào nguyên thủy ở cả động và thực vật. Ông định nghĩa Protoctista là "Giới thứ tư của tự nhiên", thêm vào cùng với các giới truyền thống khác như thực vật, động vật, và mineral.[3] Giới mineral sau đó bị Ernst Haeckel loại khỏi hệ thống phân loại, nên chỉ còn lại thực vật, động vật, và protist là "giới của các dạng sống nguyên thủy".[4]
Herbert Copeland lấy lại tên gọi của Hogg gần một thế kỷ sau đó, ông cho rằng "Protoctista" theo nghĩa đen là "dạng được thành tạo đầu tiên", Copeland đã so sánh với thuật ngữ protista của Haeckel nó bao gồm cả vi sinh vật như vi khuẩn. Thuật ngữ protoctista của Copeland thì không bao gồm. Ngược lại, thuật ngữ của Copeland bao gồm các sinh vật nhân chuẩn có nhân như tảo cát, tảo lục và nấm.[5] Phân loại này là nền tảng cho việc định nghĩa sau đó của Whittaker về Nấm, Động vật, Thực vật và Protista là 4 giới của sự sống.[6] Giới Protista sau đó được điều chỉnh để tách prokaryote ra thành một giới riêng biệt Monera, các protist còn lại là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn.[7] Năm giới này vẫn là hệ thống phân loại được chấp nhận cho đến khi phát triển phát sinh loài phân tử vào cuối thế kỷ 20, khi nó thể hiện rõ ràng rằng không phải protist cũng không phải là các nhóm riêng biệt của các sinh vật có quan hệ với nhau (chúng không phải là nhóm đơn ngành).[8]
Phân loại hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn] Mặc dù hệ thống phân loại học ngày nay không xem sinh vật nguyên sinh là một cấp phân loại chính thức, thuật ngữ protist hiện được hiểu theo 2 cách. Định nghĩa hiện đại phổ biến nhất theo phát sinh loài là một nhóm cận ngành: protist là bất kỳ loài nào có nhân chuẩn nhưng không phải là động vật, thực vật trên cạn, hoặc nấm. Cách hiểu thứ hai miêu tả protist chủ yếu theo tiêu chí chức năng hoặc sinh học: protist động vật nguyên sinh cơ bản là những sinh vật đơn bào chứ không phải đa bào,[9] mà chúng tồn tại ở dạng những tế bào độc lập hoặc chúng tập hợp thành tập đoàn, mà không cho thấy sự khác biệt về mô.[10]
Phân loại học động vật nguyên sinh vẫn đang thay đổi. Các hệ thống phân loại mới hơn cố gắng thể hiện các nhóm đơn ngành dựa trên siêu cấu trúc, sinh hóa, và gene. Bởi các sinh vật nguyên sinh nhìn tổng thể là cận ngành, các hệ thống như thế này thường tách hoặc loại bỏ cấp giới, thay vì xếp các nhóm sinh vật đơn bào như dòng riêng biệt của sinh vật nhân chuẩn. Cơ chế gần gây của Adl (2005)[10] thì ví dụ rằng không quan tâm đế cấp bậc phân loại chính thức (ngành, lớp,...) và thay vào đó chỉ liệt kê các sinh vật theo trật tự thứ bậc. Điều này có khuynh hướng làm cho việc phân loại trở nên ổn định hơn trong khoảng thời gian dài và dễ cập nhật hơn. Một số nhóm chính của động vật nguyên sinh, có thể được xếp vào ngành (phyla), được liệt kê trong hộp phân loại ở đúng vị trí của nó.[11] Nhiều nhóm được cho là đơn ngành, dù rằng chúng vẫn chưa chắc chắn. Ví dụ, excavata có thể không phải đơn ngành và chromalveolata có thể là đơn ngành nếu không tính haptophyta và cryptomonad.[12]
Trao đổi chất
[sửa | sửa mã nguồn] Những sinh vật nguyên sinh khác nhau có dinh dưỡng khác nhau. Ví dụ ở flagellata, cơ chế lọc thức ăn có thỉnh thoảng có thể xảy ra ở nơi mà flagella tìm thấy con mồi. Các sinh vật nguyên sinh khác có thể nhấn chìm vi khuẩn và tiêu hóa chúng bên trong, bằng cách mở rộng màng tế bào của chúng xung quanh thức ăn để tạo một không bào tiêu hóa. Sau đó, nó được đưa vào bên trong tế bào qua endocytosis (thường là thực bào; đôi khi là pinocytosis).
Loại thức ăn trong trao đổi chất của sinh vật nguyên sinh Loại thức ăn | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon | Ví dụ |
Phototrophs | Ánh sáng mặt trời | Các hợp chất cacbon hay tổng hợp cacbon | Tảo, Dinoflagellata hay Euglena |
Organotroph | Hợp chất hữu cơ | Hợp chất hữu cơ | Apicomplexa, Trypanosomes hay Amip |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn] Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ Simonite T (2005). “Protists push animals aside in rule revamp”. Nature. 438 (7064): 8–9. doi:10.1038/438008b. PMID 16267517.
- ^ Harper, David; Benton, Michael (2009). Introduction to Paleobiology and the Fossil Record. Wiley-Blackwell. tr. 207. ISBN 1-4051-4157-3.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Scamardella, J. M. (1999). “Not plants or animals: a brief history of the origin of Kingdoms Protozoa, Protista and Protoctista” (PDF). International Microbiology. 2: 207–221. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.
- ^ Rothschild LJ (1989). “Protozoa, Protista, Protoctista: what's in a name?” (PDF). J Hist Biol. 22 (2): 277–305. doi:10.1007/BF00139515. PMID 11542176.[liên kết hỏng]
- ^ Copeland, H. F. (1938). “The Kingdoms of Organisms”. Quarterly Review of Biology. 13 (4): 383. doi:10.1086/394568. JSTOR 2808554.
- ^ Whittaker, R. H. (1959). “On the Broad Classification of Organisms”. Quarterly Review of Biology. 34 (3): 210. doi:10.1086/402733. JSTOR 2816520.
- ^ Whittaker RH (1969). “New concepts of kingdoms or organisms. Evolutionary relations are better represented by new classifications than by the traditional two kingdoms”. Science. 163 (3863): 150–60. doi:10.1126/science.163.3863.150. PMID 5762760.
- ^ Alexandra Stechmann & Thomas Cavalier-Smith (2003). “The root of the eukaryote tree pinpointed” (PDF). Current Biology. 13 (17): R665–R666. doi:10.1016/S0960-9822(03)00602-X. PMID 12956967. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ O'Malley MA, Simpson AGB, and Roger AJ (2013). The other eukaryotes in light of evolutionary protistology. Biology and Philosophy 28(2): 299–330.
- ^ a b Adl SM, Simpson AG, Farmer MA (2005). “The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists”. J. Eukaryot. Microbiol. 52 (5): 399–451. doi:10.1111/j.1550-7408.2005.00053.x. PMID 16248873.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Cavalier-Smith T, Chao EE (2003). “Phylogeny and classification of phylum Cercozoa (Protozoa)”. Protist. 154 (3–4): 341–58. doi:10.1078/143446103322454112. PMID 14658494.
- ^ Laura Wegener Parfrey, Erika Barbero, Elyse Lasser, Micah Dunthorn, Debashish Bhattacharya, David J Patterson, and Laura A Katz (1 tháng 12 năm 2006). “Evaluating Support for the Current Classification of Eukaryotic Diversity”. PLoS Genet. 2 (12): e220. doi:10.1371/journal.pgen.0020220. PMC 1713255. PMID 17194223.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] - Động vật nguyên sinh
- Thực vật nguyên sinh
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Sinh vật nguyên sinh
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Sinh vật nguyên sinh.
- Protist (eukaryote) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Tree of Life: Eukaryotes Lưu trữ 2012-01-29 tại Wayback Machine
- A java applet for exploring the new higher level classification of eukaryotes
| Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Vi sinh vật học: Nguyên sinh vật học: Sinh vật nguyên sinh |
---|
Phân loại cũ | - Động vật nguyên sinh
- Mastigophora/Flagellates
- Sarcodina/Amoeboids
- Trùng cỏ/Trùng lông
- Sporozoa
- Tảo
- Thực vật hoa ẩn
- Thực vật tản
- Nấm
- Nấm nhầy
- Ambiregnal protists
| |
---|
Hình thái học | Sinh vật lạp thể cổ | Chloroplastida | - "Tảo lục": Phycoplast
- Phragmoplast
- Flagellar apparatus
|
---|
Tảo lục lam: | |
---|
Tảo đỏ: | - Pit connection
- Phycobilisomes
|
---|
|
---|
Hacrobia | |
---|
Stramenopiles | General: | |
---|
Tảo silic: | |
---|
Tảo nâu: | |
---|
|
---|
Alveolata | General: | |
---|
Dinoflagellata: | - Dinokaryon
- Dinocyst
- Theca
|
---|
Trùng lông: | - Cilium
- Cirrus
- Macronucleus
- Micronucleus
|
---|
Apicomplexa: | - Rhoptry
- Apicoplast
- Microneme
|
---|
|
---|
Rhizaria | |
---|
Excavate | Kinetoplastids: | |
---|
Euglenoidea: | |
---|
|
---|
Amoebozoa | |
---|
Opisthokonta | |
---|
General | Levels oforganization | - Unicellular
- Monadoid
- Amoeboid
- Coccoid
- Colonial s.s.
- Colonial flagellated
- Tetrasporal/capsal/palmelloid
- Sarcinoid
- Coenobial
- Filamentous/trichal/hyphal
- Parenchymatous
- Pseudoparenchymatous/plektenchymatic
- Membranous/thalloid/foliaceous
- Multinucleated
- Multicellular s.s./tissular/histonal
|
---|
Cell surfacestructures | - Simple cell membrane
- Mucilage
- Scale
- Frustule
- Cell wall
- Lorica
- Skeleton
- Test
- Theca
- Periplast/pellicle
|
---|
Locomotion | - Tiên mao
- Cilium
- Pseudopodia
- Gliding motility
|
---|
Mitochondria | |
---|
Nucleus | - Nucleomorph
- Multinucleate cells
- Dikaryon
- Heterokaryon
- Mitosis in protists
- Open
- Closed
- Orthomitosis
- Pleuromitosis
- Meiosis in protists
|
---|
Other | - Cyst
- Cytostome
- Fimbriae
- Extrusome
- Contractile vacuole
- Eyespot apparatus
- Pyrenoid
- Axostyle
- Mastigont system
|
---|
|
---|
|
---|
Sinh thái và sinh lý học | - Microbial ecology
- Microbial biogeography
- Baas-Becking hypothesis
- Development/Reproduction
- Life cycles
- Fertilization
- Nutrition: Autotrophy
- Heterotrophy
- Phagotrophy
- Osmotrophy
- Saprotrophy
- Parasitism
- Mixotrophy
- Auxotrophy
|
---|
Sự sống hiện hữu trên Trái Đất |
---|
Vi khuẩn | - Acidobacteria
- Xạ khuẩn
- Aquificae
- Bacteroidetes
- Chlamydiae
- Chlorobi
- Chloroflexi (phylum)
- Chrysiogenaceae
- Vi khuẩn lam
- Deferribacteraceae
- Deinococcus-Thermus
- Dictyoglomi
- Fibrobacteres
- Firmicutes
- Fusobacteria
- Gemmatimonadetes
- Nitrospirae
- Planctomycetes
- Proteobacteria
- Spirochaetes
- Thermodesulfobacteria
- Thermomicrobia
- Thermotogae
- Verrucomicrobia
|
---|
| |
Cổ khuẩn | - Crenarchaeota
- Euryarchaeota
- Korarchaeota
- Nanoarchaeota
- Archaeal Richmond Mine Acidophilic Nanoorganisms
|
---|
|
Sinh vật nhân thực | Sinh vật nguyên sinh | - Heterokontophyta
- Haptophyta
- Cryptophyta
- Ciliophora
- Apicomplexa
- Dinoflagellata
- Euglenozoa
- Percolozoa
- Metamonada
- Trùng tia
- Trùng lỗ
- Cercozoa
- Rhodophyta
- Glaucophyta
- Amoebozoa
- Choanozoa
|
---|
Nấm | - Chytridiomycota
- Blastocladiomycota
- Neocallimastigomycota
- Glomeromycota
- Zygomycota
- Ascomycota
- Basidiomycota
|
---|
Thực vật | - Chlorophyta
- Ngành Luân tảo
- Marchantiophyta
- Anthocerotophyta
- Ngành Rêu
- Ngành Thạch tùng
- Pteridophyta
- Cycadophyta
- Ginkgophyta
- Ngành Thông
- Ngành Dây gắm
- Magnoliophyta
|
---|
Động vật | - Porifera
- Placozoa
- Ctenophora
- Ngành Thích ty bào
- Orthonectida
- Dicyemida
- Acoelomorpha
- Chaetognatha
- Chordata
- Hemichordata
- Echinodermata
- Xenoturbellida
- Kinorhyncha
- Loricifera
- Priapulida
- Nematoda
- Nematomorpha
- Onychophora
- Tardigrada
- Arthropoda
- Platyhelminthes
- Gastrotricha
- Rotifera
- Động vật đầu móc
- Gnathostomulida
- Micrognathozoa
- Cycliophora
- Ngành Sá sùng
- Nemertea
- Phoronida
- Bryozoa
- Entoprocta
- Brachiopoda
- Động vật thân mềm
- Ngành Giun đốt
- Echiura
|
---|
|
---|
Incertae sedis | Parakaryon |
---|
Liên quan * Sự sống ngoài Trái Đất |
Các thành phần tự nhiên |
---|
Vũ trụ | - Không gian
- Thời gian
- Năng lượng
- Vật chất
- các hạt
- các nguyên tố hóa học
- Sự thay đổi
| |
---|
Trái Đất | - Khoa học Trái Đất
- Lịch sử (địa chất)
- Cấu trúc Trái Đất
- Địa chất học
- Kiến tạo mảng
- Đại dương
- Giả thuyết Gaia
- Tương lai của Trái Đất
|
---|
Thời tiết | - Khí tượng học
- Khí quyển (Trái Đất)
- Khí hậu
- Mây
- Mưa
- Tuyết
- Ánh sáng Mặt Trời
- Thủy triều
- Gió
- lốc xoáy
- xoáy thuận nhiệt đới
- Bức xạ Mặt Trời
|
---|
Môi trường tự nhiên | - Sinh thái học
- Hệ sinh thái
- Trường
- Bức xạ
- Vùng hoang dã
- Cháy rừng
|
---|
Sự sống | - Nguồn gốc (phát sinh phi sinh học)
- Lịch sử tiến hóa
- Sinh quyển
- Tổ chức sinh học
- Sinh học (sinh học vũ trụ)
- Đa dạng sinh học
- Sinh vật
- Sinh vật nhân thực
- hệ thực vật
- hệ động vật
- nấm
- sinh vật nguyên sinh
- sinh vật nhân sơ
- Virus
|
---|
- Thể loại
- Thiên nhiên
- Hình ảnh
|
Tiêu đề chuẩn | - GND: 4135232-4
- LCCN: sh85139670
- NDL: 00562366
- NKC: ph1099727
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại | - Wikidata: Q10892
- Wikispecies: Protista
- AFD: Protista
- EPPO: 1PROTK
- Paleobiology Database: 71298
|
---|