Sinh Vật Nhân Thực – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phát sinh loài[6][7] Hiện/ẩn mục Phát sinh loài[6][7]
    • 1.1 Nghiên cứu
      • 1.1.1 Cây phát sinh của Cavalier-Smith's
  • 2 Xem thêm
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sinh vật nhân thực
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Statheros–Hiện tại 1650–0 Ma Had'n Archean Proterozoic Pha.
CryptistaThực vật xanhDiscobaAmoebozoaRhizariaAlveolataĐộng vậtNấm
Phân loại khoa học
(không phân hạng)Sự sống tế bào
Liên vực (superdomain)Eukaryote
Vực (domain)EukaryaWhittaker & Margulis,1978
Các phân vực và giới[2]
  • Diaphoretickes
    • SAR supergroup
    • Haptista
    • Cryptista
    • Archaeplastida (bao gồm Thực vật)
    • Provora[1]
  • Hemimastigophora
  • Metamonada
  • Malawimonadida
  • Ancyromonadida
  • CRuMs
  • Amorphea
    • Amoebozoa
    • Breviatea
    • Apusomonadida
    • Opisthokonta
      • Holomycota (bao gồm Nấm)
      • Holozoa (bao gồm Động vật)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eucarya Woese et al. 1990[3]
  • Eukarya Margulis 1996[4]

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryote hay Eukarya)[5] là nhóm những sinh vật có các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc. Eukaryote là chữ Latin có nghĩa là có nhân thật sự.

Sinh vật nhân thực gồm có động vật, thực vật và nấm - hầu hết chúng là sinh vật đa bào - cũng như các nhóm đa dạng khác được gọi chung là nguyên sinh vật (đa số là sinh vật đơn bào, bao gồm động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh). Trái lại, các sinh vật khác, chẳng hạn như vi khuẩn, không có nhân và các cấu trúc tế bào phức tạp khác; những sinh vật như thế được gọi là sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân sơ (prokaryote). Sinh vật nhân thực có cùng một nguồn gốc và thường được xếp thành một siêu giới hoặc vực (domain).

Các sinh vật này thường lớn gấp 10 lần (về kích thước) so với sinh vật nhân sơ, do đó gấp khoảng 1000 lần về thể tích. Điểm khác biệt quan trọng giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là tế bào nhân thực có các xoang tế bào được chia nhỏ do các lớp màng tế bào để thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt. Trong đó, điều tiến bộ nhất là việc hình thành nhân tế bào có hệ thống màng riêng để bảo vệ các phân tử DNA của tế bào. Tế bào sinh vật nhân thực thường có những cấu trúc chuyên biệt để tiến hành các chức năng nhất định, gọi là các bào quan. Các đặc trưng gồm:

  • Tế bào chất của sinh vật nhân thực thường không nhìn thấy những thể hạt như ở sinh vật nhân sơ vì rằng phần lớn ribosome của chúng được bám trên mạng lưới nội chất.
  • Màng tế bào cũng có cấu trúc tương tự như ở sinh vật nhân sơ tuy nhiên thành phần cấu tạo chi tiết lại khác nhau một vài điểm nhỏ. Chỉ một số tế bào sinh vật nhân thực có thành tế bào.
  • Vật chất di truyền trong tế bào sinh vật nhân thực thường gồm một hoặc một số phân tử DNA mạch thẳng, được cô đặc bởi các protein histone tạo nên cấu trúc nhiễm sắc thể. Mọi phân tử DNA được lưu giữ trong nhân tế bào với một lớp màng nhân bao bọc. Một số bào quan của sinh vật nhân thực có chứa DNA riêng.
  • Một vài tế bào sinh vật nhân thực có thể di chuyển nhờ tiên mao. Những tiên mao thường có cấu trúc phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ.

Phát sinh loài[6][7]

[sửa | sửa mã nguồn]
Eukaryotes
Diphoda

Hemimastigophora

Diaphoretickes

Cryptista

Archaeplastida

Red algae (Rhodophyta)

Picozoa

Glaucophyta

Green plants (Viridiplantae)

 (+ Gloeomargarita lithophora

Haptista

TSAR

Telonemia

SAR
Halvaria

Stramenopiles

Alveolata

Rhizaria

Ancoracysta

Discoba (Excavata)

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Apusomonadida

Opisthokonta

Holomycota (inc. fungi)

Holozoa (inc. animals)

Nghiên cứu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong một số nghiên cứu, Hacrobia nhóm (Haptophyta + Cryptophyta) này đặt kế Archaeplastida,[8] nhưng ở những người khác, nó được phân vào bên trong Archaeplastida.[9] Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây đã kết luận rằng Haptophyta và Cryptophyta không tạo thành nhóm đơn ngành.[10] Trước đây có thể là một nhóm chị em với SAR, sau này nhóm với Archaeplastida (thực vật nghĩa rộng).[11]

Sự phân chia của Eukaryota thành hai nhánh chính, bikonta (Archaeplastida + SAR + Excavata) và Unikonta (Amoebozoa + Opisthokonta), nguồn gốc từ một nhóm tổ tiên biflagellar (hai roi) và một nhóm sinh vật tổ tiên uniflagellar, tương ứng, đã được đề xuất trước đó.[9][12][13] Năm 2012 nghiên cứu tạo ra một sự phân chia hơi giống nhau, mặc dù lưu ý rằng các nghiên cứu "unikonta" và "bikonta" không được sử dụng theo nghĩa ban đầu.[14][15][16][17][18][19][20][21][22][23][24]

Diphoda
Diaphoretickes
Archaeplastida

Glaucophyta

Rhodophyta

Viridiplantae

 (+ Gloeomargarita lithophora
Hacrobia

Haptista

Cryptista

SAR
Halvaria

Stramenopiles

Alveolata

Rhizaria

Hemimastigophora

Discoba

Opimoda

Loukozoa

Podiata
CRuMs

Diphyllatea, Rigifilida, Mantamonas

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviata

Apusomonadida

Opisthokonta

Cây phát sinh của Cavalier-Smith's

[sửa | sửa mã nguồn]

Thomas Cavalier-Smith 2010,[25] 2013,[26] 2014,[27] 2017[16] và năm 2018[28] đặt nhóm eukaryota gốc giữa Excavata và không có rãnh Euglenozoa, và đơn ngành Chromista, liên quan đến một sự kiện nội cộng sinh duy nhất của việc bắt một loài tảo đỏ. Ông ấy và cộng sự.[29]

Eukaryotes

Euglenozoa

Percolozoa

Eolouka

Tsukubamonas globosa

Jakobea

Neokaryota
Corticata
Archaeplastida

Glaucophytes

Rhodophytes

Viridiplantae

Chromista

Hacrobia

SAR

Scotokaryota

Malawimonas

Metamonada

Podiata

Ancyromonadida

Mantamonas plastica

Diphyllatea

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviatea

Apusomonadida

Opisthokonta

Opimoda

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • DNA
  • Tế bào
  • Nhân tế bào

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Provora
  2. ^ Adl, S.M. et al. 2005: The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists. Journal of eukaryotic microbiology, 52: 399–451. doi: 10.1111/j.1550-7408.2005.00053.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên w1990
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Margulis 1996
  5. ^ “Eukaryota.Uniprot.org(Taxonomy 2759)”.
  6. ^ Adl SM, Bass D, Lane CE, Lukeš J, Schoch CL, Smirnov A, và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2019). “Revisions to the Classification, Nomenclature, and Diversity of Eukaryotes”. The Journal of Eukaryotic Microbiology. 66 (1): 4–119. doi:10.1111/jeu.12691. PMC 6492006. PMID 30257078.
  7. ^ Schön ME, Zlatogursky VV, Singh RP, Poirier C, Wilken S, Mathur V, và đồng nghiệp (2021). “Picozoa are archaeplastids without plastid”. Nature Communications. 12 (1). doi:10.1101/2021.04.14.439778. S2CID 233328713.
  8. ^ Burki F, Shalchian-Tabrizi K, Minge M, Skjaeveland A, Nikolaev SI, Jakobsen KS, Pawlowski J (tháng 8 năm 2007). Butler G (biên tập). “Phylogenomics reshuffles the eukaryotic supergroups”. PLOS ONE. 2 (8): e790. Bibcode:2007PLoSO...2..790B. doi:10.1371/journal.pone.0000790. PMC 1949142. PMID 17726520.
  9. ^ a b Kim E, Graham LE (tháng 7 năm 2008). Redfield RJ (biên tập). “EEF2 analysis challenges the monophyly of Archaeplastida and Chromalveolata”. PLOS ONE. 3 (7): e2621. Bibcode:2008PLoSO...3.2621K. doi:10.1371/journal.pone.0002621. PMC 2440802. PMID 18612431.
  10. ^ Baurain D, Brinkmann H, Petersen J, Rodríguez-Ezpeleta N, Stechmann A, Demoulin V, Roger AJ, Burger G, Lang BF, Philippe H (tháng 7 năm 2010). “Phylogenomic evidence for separate acquisition of plastids in cryptophytes, haptophytes, and stramenopiles”. Molecular Biology and Evolution. 27 (7): 1698–1709. doi:10.1093/molbev/msq059. PMID 20194427.
  11. ^ Burki F, Okamoto N, Pombert JF, Keeling PJ (tháng 6 năm 2012). “The evolutionary history of haptophytes and cryptophytes: phylogenomic evidence for separate origins”. Proceedings: Biological Sciences. 279 (1736): 2246–2254. doi:10.1098/rspb.2011.2301. PMC 3321700. PMID 22298847.
  12. ^ Cavalier-Smith T (2006). “Protist phylogeny and the high-level classification of Protozoa”. European Journal of Protistology. 39 (4): 338–348. doi:10.1078/0932-4739-00002. S2CID 84403388.
  13. ^ Burki F, Pawlowski J (tháng 10 năm 2006). “Monophyly of Rhizaria and multigene phylogeny of unicellular bikonts”. Molecular Biology and Evolution. 23 (10): 1922–1930. doi:10.1093/molbev/msl055. PMID 16829542.
  14. ^ Zhao S, Burki F, Bråte J, Keeling PJ, Klaveness D, Shalchian-Tabrizi K (tháng 6 năm 2012). “Collodictyon – an ancient lineage in the tree of eukaryotes”. Molecular Biology and Evolution. 29 (6): 1557–1568. doi:10.1093/molbev/mss001. PMC 3351787. PMID 22319147.
  15. ^ Ren R, Sun Y, Zhao Y, Geiser D, Ma H, Zhou X (tháng 9 năm 2016). “Phylogenetic Resolution of Deep Eukaryotic and Fungal Relationships Using Highly Conserved Low-Copy Nuclear Genes”. Genome Biology and Evolution. 8 (9): 2683–2701. doi:10.1093/gbe/evw196. PMC 5631032. PMID 27604879.
  16. ^ a b Cavalier-Smith T (tháng 1 năm 2018). “Kingdom Chromista and its eight phyla: a new synthesis emphasising periplastid protein targeting, cytoskeletal and periplastid evolution, and ancient divergences”. Protoplasma. 255 (1): 297–357. doi:10.1007/s00709-017-1147-3. PMC 5756292. PMID 28875267.
  17. ^ Derelle R, Torruella G, Klimeš V, Brinkmann H, Kim E, Vlček Č, Lang BF, Eliáš M (tháng 2 năm 2015). “Bacterial proteins pinpoint a single eukaryotic root”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 112 (7): E693–699. Bibcode:2015PNAS..112E.693D. doi:10.1073/pnas.1420657112. PMC 4343179. PMID 25646484.
  18. ^ Yang J, Harding T, Kamikawa R, Simpson AG, Roger AJ (tháng 5 năm 2017). “Mitochondrial Genome Evolution and a Novel RNA Editing System in Deep-Branching Heteroloboseids”. Genome Biology and Evolution. 9 (5): 1161–1174. doi:10.1093/gbe/evx086. PMC 5421314. PMID 28453770.
  19. ^ Cavalier-Smith T, Fiore-Donno AM, Chao E, Kudryavtsev A, Berney C, Snell EA, Lewis R (tháng 2 năm 2015). “Multigene phylogeny resolves deep branching of Amoebozoa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 83: 293–304. doi:10.1016/j.ympev.2014.08.011. PMID 25150787.
  20. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Brown_2018
  21. ^ Torruella G, de Mendoza A, Grau-Bové X, Antó M, Chaplin MA, del Campo J, Eme L, Pérez-Cordón G, Whipps CM, Nichols KM, Paley R, Roger AJ, Sitjà-Bobadilla A, Donachie S, Ruiz-Trillo I (tháng 9 năm 2015). “Phylogenomics Reveals Convergent Evolution of Lifestyles in Close Relatives of Animals and Fungi”. Current Biology. 25 (18): 2404–2410. doi:10.1016/j.cub.2015.07.053. PMID 26365255.
  22. ^ Ponce-Toledo RI, Deschamps P, López-García P, Zivanovic Y, Benzerara K, Moreira D (tháng 2 năm 2017). “An Early-Branching Freshwater Cyanobacterium at the Origin of Plastids”. Current Biology. 27 (3): 386–391. doi:10.1016/j.cub.2016.11.056. PMC 5650054. PMID 28132810.
  23. ^ de Vries J, Archibald JM (tháng 2 năm 2017). “Endosymbiosis: Did Plastids Evolve from a Freshwater Cyanobacterium?”. Current Biology. 27 (3): R103–105. doi:10.1016/j.cub.2016.12.006. PMID 28171752.
  24. ^ López-García P, Eme L, Moreira D (tháng 12 năm 2017). “Symbiosis in eukaryotic evolution”. Journal of Theoretical Biology. 434: 20–33. Bibcode:2017JThBi.434...20L. doi:10.1016/j.jtbi.2017.02.031. PMC 5638015. PMID 28254477.
  25. ^ Cavalier-Smith T (tháng 6 năm 2010). “Kingdoms Protozoa and Chromista and the eozoan root of the eukaryotic tree”. Biology Letters. 6 (3): 342–345. doi:10.1098/rsbl.2009.0948. PMC 2880060. PMID 20031978.
  26. ^ Cavalier-Smith T (tháng 5 năm 2013). “Early evolution of eukaryote feeding modes, cell structural diversity, and classification of the protozoan phyla Loukozoa, Sulcozoa, and Choanozoa”. European Journal of Protistology. 49 (2): 115–178. doi:10.1016/j.ejop.2012.06.001. PMID 23085100.
  27. ^ Cavalier-Smith T, Chao EE, Snell EA, Berney C, Fiore-Donno AM, Lewis R (tháng 12 năm 2014). “Multigene eukaryote phylogeny reveals the likely protozoan ancestors of opisthokonts (animals, fungi, choanozoans) and Amoebozoa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 81: 71–85. doi:10.1016/j.ympev.2014.08.012. PMID 25152275.
  28. ^ Cavalier-Smith T, Chao EE, Lewis R (tháng 4 năm 2018). “Multigene phylogeny and cell evolution of chromist infrakingdom Rhizaria: contrasting cell organisation of sister phyla Cercozoa and Retaria”. Protoplasma. 255 (5): 1517–1574. doi:10.1007/s00709-018-1241-1. PMC 6133090. PMID 29666938.
  29. ^ He D, Fiz-Palacios O, Fu CJ, Fehling J, Tsai CC, Baldauf SL (tháng 2 năm 2014). “An alternative root for the eukaryote tree of life”. Current Biology. 24 (4): 465–470. doi:10.1016/j.cub.2014.01.036. PMID 24508168.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Eukaryota tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Eukaryota tại Wikimedia Commons
  • Eukaryote tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Eukaryotes (Tree of Life web site) Lưu trữ 2012-01-29 tại Wayback Machine
  • Prokaryote versus eukaryote, BioMineWiki Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12120745x (data)
  • GND: 4070991-7
  • LCCN: sh88003785
  • NKC: ph660332
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q19088
  • Wikispecies: Eukaryota
  • AlgaeBase: 86701
  • APNI: 237393
  • BioLib: 14783
  • EoL: 2908256
  • Fossilworks: 306691
  • NCBI: 2759
  • Tree of Life: 3
  • uBio: 5986515
  • x
  • t
  • s
Eukaryota
Vực: Archaea • Bacteria • Eukaryota
Bikonta
AH/SAR
AH
Archaeplastida, hay Plantae sensu latoViridiplantae/Plantae sensu stricto • Rhodophyta • Glaucocystophyceae
Hacrobia, hay Chromalveolata phi SARHaptophyta • Cryptophyta • Centroheliozoa
SAR
Halvaria
Heterokonta ("S")Ochrophyta • Bigyra • Pseudofungi
AlveolataCiliophora • Myzozoa (Apicomplexa, Dinoflagellata)
RhizariaCercozoa • Retaria (Foraminifera, Radiolaria)
ExcavataDiscoba (Euglenozoa, Percolozoa) • Metamonada • Malawimonas
Unikonta
ApusozoaApusomonadida (Apusomonas, Amastigomonas) • Ancyromonadida (Ancyromonas) • Hemimastigida (Hemimastix, Spironema, Stereonema)
AmoebozoaLobosea • Conosa • Phalansterium • Breviata
Opisthokonta
Holozoa
MesomycetozoeaDermocystida • Ichthyophonida
Filozoa
FilastereaCapsaspora • Ministeria
ChoanoflagellateaCodonosigidae
Metazoahay "Animalia"Eumetazoa (Bilateria, Cnidaria, Ctenophora) • Mesozoa • Parazoa (Placozoa, Porifera)
Holomycota
FungiDikarya (Ascomycota, Basidiomycota) • Glomeromycota • Zygomycota • Blastocladiomycota • Chytridiomycota/Neocallimastigomycota • Microsporidia
NucleariidaeNuclearia • Micronuclearia • Rabdiophrys • Pinaciophora • Pompholyxophrys • Fonticula
Incertae sedis
  • Acritarch
  • Rangeomorpha
    • Rangea
  • Grypania
  • Gunflint
  • Chitinozoan
  • x
  • t
  • s
Sinh vật nhân thực: SAR: Alveolata
Vực Vi khuẩn cổ Vi khuẩn Sinh vật nhân thực (Giới Thực vật Hacrobia Heterokont Alveolate Rhizaria Excavata Amoebozoa Động vật Nấm)
Acavomonidia
AcavomonadeaAcavomonadida (Acavomonas)
Ciliophora
Intramacronucleata
  • Armophorea (Metopus)
  • Cariacotrichea (Cariacothrix caudata)
  • Colpodea (Colpoda)
  • Litostomatea (Balantidium, Dileptus)
  • Nassophorea (Nassula)
  • Oligohymenophorea (Ichthyophthirius, Paramecium, Tetrahymena, Vorticella)
  • Phyllopharyngea (Chilodonella, Tokophrya)
  • Plagiopylea (Plagiopyla)
  • Prostomatea (Coleps, Holophrya)
  • Protocruziea (Protocruzia)
  • Spirotrichea (Euplotes, Stylonychia)
Postciliodesmatophora
  • Heterotrichea (Stentor, Climacostomum, Blepharisma)
  • Karyorelictea (Loxodes, Tracheloraphis)
Mesodiniea (Mesodinium, Myrionecta)
Colponemidia
ColponemadeaColponemadida (Colponema)
Myzozoa
Apicomplexa
Aconoidasida
Haemospororida
  • Garniidae (Garnia)
  • Haemoproteidae (Haemoproteus)
  • Leucocytozoidae (Leucocytozoon)
  • Plasmodiidae (Plasmodium)
Piroplasmida
  • Babesiidae (Babesia)
  • Theileriidae (Theileria)
Conoidasida
Coccidia
Agamococcidiorida
  • Gemmocystidae (Gemmocystis)
  • Rhytidocystidae (Rhytidocystis)
Eucoccidiorida
Adeleorina
  • Adeleidae
  • Dactylosomatidae (Babesiosoma, Dactylosoma)
  • Haemogregarinidae (Haemogregarina)
  • Hepatozoidae (Hepatozoon)
  • Karyolysidae (Karyolysus)
  • Klossiellidae (Klossiella)
  • Legerellidae (Legerella)
Eimeriorina
  • Aggregatidae (Aggregata, Grasseella, Merocystis, Ovivora, Pseudoklossia, Selysina)
  • Atoxoplasmatidae
  • Barrouxiidae
  • Calyptosporiidae
  • Caryotrophidae
  • Cryptosporidiidae (Cryptosporidium)
  • Eimeriidae (Cyclospora, Eimeria, Isospora)
  • Elleipsisomatidae
  • Lankesterellidae
  • Selenococcidiidae
Sarcocystidae
  • Sarcocystinae (Frenkelia, Sarcocystis)
  • Toxoplasmatinae (Besnoitia, Hammondia, Hyaloklossia, Nephroisospora, Neospora, Toxoplasma)
Ixorheorida
  • Ixorheidae (Ixorheis)
Protococcidiorida
  • Angeiocystidae (Angeiocystis)
  • Eleutheroschizonidae (Coelotropha, Defretinella, Eleutheroschizon)
  • Grelliidae (Coelotropha, Grellia)
  • Mackinnoniidae (Mackinnonia)
  • Myriosporidae (Myriosporides, Myriospora)
Gregarinia
Archigregarinorida
  • Exoschizonidae (Exoschizon)
  • Selenidioididae (Merogregarina, Meroselenidium, Selenidioides, Veloxidium)
Eugregarinorida
Aseptatorina
  • Aikinetocystidae
  • Allantocystidae
  • Diplocystidae
  • Enterocystidae
  • Ganymedidae
  • Lecudinidae
  • Monocystidae (Monocystinae, Oligochaetocystinae, Rhynchocystinae, Stomatophorinae, Zygocystinae)
  • Schaudinnellidae
  • Selenidiidae
  • Thiriotiidae
  • Urosporidae
Blastogregarinorina
  • Siedleckiidae (Siedleckia)
Septatorina
  • Fusionicae (Fusionidae)
  • Gregarinicae (Cephaloidophoridae, Cephalolobidae, Didymophoridae, Gregarinidae, Hirmocystidae, Metameridae, Uradiophoridae)
  • Porosporicae (Porosporidae)
  • Stenophoricae (Acutidae, Amphiplatysporidae, Brustiophoridae, Cnemidosporidae, Dactylophoridae, Leidyanidae, Monoductidae, Monoicidae, Sphaerocystidae, Stenophoridae, Trichorhynchidae)
  • Stylocephaloidea (Actinocephalidae, Stylocephalidae)
  • Blabericolidae
Neogregarinorida
  • Schizogregarinina (Caulleryellidae, Ophryocystidae)
  • Gigaductidae (Gigaductus)
  • Lipotrophidae (Apicystis, Farinocystis, Lipotropha, Lipocystis, Mattesia, Menzbieria)
  • Schizocystidae (Lymphotropha, Machadoella, Schizocystis)
  • Syncystidae (Syncystis)
Apicomonadea
Chromerida
  • Chromeraceae (Chromera velia)
  • Vitrellaceae (Vitrella brassicaformis)
Colpodellida
  • Colpodellidae (Colpodella)
Voromonadida
  • Alphamonadidae (Alphamonas)
  • Voromonadidae (Voromonas)
Dinoflagellata
Dinokaryota
  • With a theca: Dinophysiales (Dinophysis, Histioneis, Ornithocercus, Oxyphysis)
  • Gonyaulacales (Ceratium, Gonyaulax)
  • Peridiniales (Pfiesteria, Peridinium)
  • Prorocentrales (Prorocentrum)
  • Without theca: Gymnodiniales (Amphidinium, Gymnodinium, Karenia, Karlodinium)
  • Suessiales (Polarella, Symbiodinium)
Noctilucea
  • Noctilucales (Noctiluca)
Syndinea
  • Syndiniales: Amoebophryaceae (Amoebophyra)
  • Duboscquellaceae (Duboscquella)
  • Syndiniaceae (Hematodinium, Syndinium)
Other
  • Acrocoelidae (Acrocoelus)
  • Ichthyodinium
  • Oxyrrhinaceae (Oxyrrhis)
  • Pronoctilucidae (Pronoctiluca)
  • Psammosidae (Psammosa)
Perkinsozoa
Perkinsea
  • Perkinsidae (Perkinsus)
  • Phagodinida (Phagodinium)
  • Rastromonadida (Parvilucifera, Rastrimonas)
Protoalveolata
Ellobiopsea
  • Ellobiopsidae (Elliobiocystis, Ellobiopsis, Parallobiopsis, Thalassomyces, Rhizellobiopsis)
Myzomonadea
AlgovoridaAlgovoridae (Algovora)
Chilovorida
  • Chilovoridae (Chilovora)
Squirmidea
  • Squirmidae (Filipodium, Platyproteum)
  • x
  • t
  • s
Sinh vật ưa cực
Types
  • Acidophile
  • Alkaliphile
  • Capnophile
  • Cryozoa
  • Endolith
  • Halophile
  • Hypolith
  • Lipophile
  • Lithoautotroph
  • Lithophile
  • Methanogen
  • Metallotolerant
  • Oligotroph
  • Osmophile
  • Piezophile
  • Polyextremophile
  • Psammophile
  • Psychrophile
  • Radioresistant
  • Thermophile / Hyperthermophile
  • Thermoacidophile
  • Xerophile
Gấu nước Tardigrada
Notableextremophiles
Bacteria
  • Chloroflexus aurantiacus
  • Deinococcus radiodurans
  • Deinococcus–Thermus
  • Snottite
  • Thermus aquaticus
  • Thermus thermophilus
  • Spirochaeta americana
  • GFAJ-1
Archaea
  • Pyrococcus furiosus
  • Strain 121
  • Pyrolobus fumarii
Eukaryota
  • Cyanidioschyzon merolae
  • Galdieria sulphuraria
  • Paralvinella sulfincola
  • Halicephalobus mephisto
  • Pompeii worm
Related articles
  • Abiogenic petroleum origin
  • Acidithiobacillales
  • Acidobacteria
  • Acidophiles in acid mine drainage
  • Archaeoglobaceae
  • Berkeley Pit
  • Blood Falls
  • Crenarchaeota
  • Grylloblattidae
  • Halobacteria
  • Halobacterium
  • Helaeomyia petrolei
  • Hydrothermal vent
  • Methanopyrus
  • Movile Cave
  • Radiotrophic fungus
  • Rio Tinto
  • Tardigrada
  • Taq polymerase
  • Thermostability
  • Thermotogae
  • x
  • t
  • s
Sinh học tiến hóa
  • Dẫn nhập
  • Tóm tắt
  • Dòng thời gian
  • Lịch sử tiến hóa
  • Chỉ mục
Tiến hóa
  • Nguồn gốc sự sống
  • Phát sinh phi sinh học
  • Thích nghi
  • Phát xạ thích nghi
  • Phát xạ phi thích nghi
  • Miêu tả theo nhánh học
  • Đồng tiến hóa
  • Dòng dõi chung
  • Hội tụ
  • Phân tách
  • Song song
  • Dạng sống sớm nhất được biết
  • Bằng chứng về tiến hóa
  • Tuyệt chủng
    • Sự kiện
  • Quan điểm di truyền học
  • Tính tương đồng
  • Tổ tiên phổ quát chung cuối cùng
  • Tiến hóa vĩ mô
  • Tiến hóa vi mô
  • Giả thuyết hạt giống toàn vũ trụ
  • Sự hình thành loài
  • Đơn vị phân loại
Di truyền họcquần thể
  • Nhân giống chọn lọc
  • Đa dạng sinh học
  • Dòng gen
  • Phiêu bạt di truyền
  • Đột biến sinh học
  • Chọn lọc tự nhiên
  • Chọn lọc theo dòng dõi
  • Chọn lọc nhân tạo
  • Đột biến sinh học
  • Biến dị di truyền
  • Quần thể
  • Dị hình giới tính
  • Chọn lọc giới tính
  • Lựa chọn bạn đời
Phát triển
  • Canalisation
  • Sinh học phát triển tiến hóa
  • Đảo nghịch
  • Mô-đun
  • Tính dẻo dai kiểu hình
Của việc phân loại
  • Chim
    • Nguồn gốc
  • Ngành Tay cuộn
  • Ngành Nhuyễn thể
    • Lớp Chân đầu
  • Khủng long
  • Nấm
  • Côn trùng
    • Bướm
  • Sự sống
  • Lớp thú
    • Mèo
    • Họ Chó
      • Sói
      • Chó nhà
    • Linh cẩu
    • Cá heo và cá voi
    • Ngựa
    • Linh trưởng
      • Người
      • Vượn cáo
    • Bò biển
  • Thực vật
  • Bò sát
  • Nhện
  • Động vật bốn chân
  • Vi-rút
    • Bệnh cúm
Của cáccơ quan
  • Tế bào
  • ADN
  • Tiên mao
  • Sinh vật nhân thực
    • Thuyết nội cộng sinh
    • Nhiễm sắc thể
    • Hệ thống nội màng
    • Ty thể
    • Nhân
    • Lạp thể
  • Ở động vật
    • Mắt
    • Lông
    • Xương tai
    • Hệ thần kinh
    • Não bộ
Của cácquá trình
  • Lão hóa
    • Chết
    • Sự chết theo chương trình của tế bào
  • Bay lượn của chim
  • Phức tạp sinh học
  • Hợp tác
  • Sắc giác
    • ở linh trưởng
  • Cảm xúc
  • Đồng cảm
  • Đạo đức học
  • Tổ chức xã hội cao
  • Hệ miễn dịch
  • Trao đổi chất
  • Đơn giao
  • Đạo đức
  • Tiến hóa mô-đun
  • Sinh vật đa bào
  • Sinh sản hữu tính
    • Giới tính
    • Vòng đời
    • Kiểu giao hợp
    • Giảm phân
    • Quyết định giới tính
  • Nọc độc rắn
Tempovà mode
  • Thuyết phát sinh loài từng bước một/Cân bằng ngắt quãng/Thuyết nhảy vọt
  • Đột biến vi mô/Đột biến vĩ mô
  • Thuyết đồng nhất/Thuyết thảm họa
Sự hìnhthành loài
  • Biệt lập địa lí
  • Anagenesis
  • Catagenesis
  • Cladogenesis
  • Đồng hình thành loài
  • Sinh thái
  • Lai
  • Cận địa lý
  • Ngoại vi
  • Hiệu ứng Wallace
  • Đồng địa lý
Lịch sử
  • Thời Phục Hưng và Khai Sáng
  • Thuyết biến hình
  • Charles Darwin
    • Nguồn gốc các loài
  • Lịch sử cổ sinh vật học
  • Hóa thạch chuyển tiếp
  • Kế thừa pha trộn
  • Di truyền Mendel
  • Sự che khuất của học thuyết Darwin
  • Thuyết tiến hoá tổng hợp
  • Lịch sử tiến hóa phân tử
  • Thuyết tiến hoá tổng hợp mở rộng
Triết học
  • Học thuyết Darwin
  • Các giả thuyết thay thế
    • Thuyết thảm họa
    • Thuyết Lamarck
    • Thuyết tiến bộ
    • Thuyết đột biến
    • Thuyết nhảy vọt
    • Thuyết cấu trúc
      • Spandrel
    • Thuyết hữu thần
    • Thuyết sức sống
  • Mục đích luận trong sinh học
Liên quan
  • Địa lý sinh học
  • Di truyền học sinh thái
  • Tiến hóa phân tử
  • Phát sinh chủng loại học
    • Cây tiến hóa
  • Đa hình
  • Tế bào đầu tiên
  • Quan hệ tiến hóa
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Sự sống hiện hữu trên Trái Đất
Vi khuẩn
  • Acidobacteria
  • Xạ khuẩn
  • Aquificae
  • Bacteroidetes
  • Chlamydiae
  • Chlorobi
  • Chloroflexi (phylum)
  • Chrysiogenaceae
  • Vi khuẩn lam
  • Deferribacteraceae
  • Deinococcus-Thermus
  • Dictyoglomi
  • Fibrobacteres
  • Firmicutes
  • Fusobacteria
  • Gemmatimonadetes
  • Nitrospirae
  • Planctomycetes
  • Proteobacteria
  • Spirochaetes
  • Thermodesulfobacteria
  • Thermomicrobia
  • Thermotogae
  • Verrucomicrobia
Cổ khuẩn
  • Crenarchaeota
  • Euryarchaeota
  • Korarchaeota
  • Nanoarchaeota
  • Archaeal Richmond Mine Acidophilic Nanoorganisms
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nguyên sinh
  • Heterokontophyta
  • Haptophyta
  • Cryptophyta
  • Ciliophora
  • Apicomplexa
  • Dinoflagellata
  • Euglenozoa
  • Percolozoa
  • Metamonada
  • Trùng tia
  • Trùng lỗ
  • Cercozoa
  • Rhodophyta
  • Glaucophyta
  • Amoebozoa
  • Choanozoa
Nấm
  • Chytridiomycota
  • Blastocladiomycota
  • Neocallimastigomycota
  • Glomeromycota
  • Zygomycota
  • Ascomycota
  • Basidiomycota
Thực vật
  • Chlorophyta
  • Ngành Luân tảo
  • Marchantiophyta
  • Anthocerotophyta
  • Ngành Rêu
  • Ngành Thạch tùng
  • Pteridophyta
  • Cycadophyta
  • Ginkgophyta
  • Ngành Thông
  • Ngành Dây gắm
  • Magnoliophyta
Động vật
  • Porifera
  • Placozoa
  • Ctenophora
  • Ngành Thích ty bào
  • Orthonectida
  • Dicyemida
  • Acoelomorpha
  • Chaetognatha
  • Chordata
  • Hemichordata
  • Echinodermata
  • Xenoturbellida
  • Kinorhyncha
  • Loricifera
  • Priapulida
  • Nematoda
  • Nematomorpha
  • Onychophora
  • Tardigrada
  • Arthropoda
  • Platyhelminthes
  • Gastrotricha
  • Rotifera
  • Động vật đầu móc
  • Gnathostomulida
  • Micrognathozoa
  • Cycliophora
  • Ngành Sá sùng
  • Nemertea
  • Phoronida
  • Bryozoa
  • Entoprocta
  • Brachiopoda
  • Động vật thân mềm
  • Ngành Giun đốt
  • Echiura
Incertae sedisParakaryon
Liên quan * Sự sống ngoài Trái Đất
  • x
  • t
  • s
Di truyền học: Tái tổ hợp tương đồng / yếu tố di truyền di động
Chủ yếu ởsinh vật nhân sơ
  • Tiếp hợp
  • Tải nạp
  • Biến nạp
Xảy ra ở sinh vật nhân thực
  • Chuyển nạp
  • Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
  • Gene conversion
  • Fusion gene
  • Chuyển gen ngang
  • Sister chromatid exchange
  • Gen nhảy
Virus
  • "Thay đổi" kháng nguyên
  • Tái sắp xếp
  • "Trôi" kháng nguyên
  • x
  • t
  • s
Các thành phần tự nhiên
Vũ trụ
  • Không gian
  • Thời gian
  • Năng lượng
  • Vật chất
    • các hạt
    • các nguyên tố hóa học
  • Sự thay đổi
Trái Đất
  • Khoa học Trái Đất
  • Lịch sử (địa chất)
  • Cấu trúc Trái Đất
  • Địa chất học
  • Kiến tạo mảng
  • Đại dương
  • Giả thuyết Gaia
  • Tương lai của Trái Đất
Thời tiết
  • Khí tượng học
  • Khí quyển (Trái Đất)
  • Khí hậu
  • Mây
  • Mưa
  • Tuyết
  • Ánh sáng Mặt Trời
  • Thủy triều
  • Gió
    • lốc xoáy
    • xoáy thuận nhiệt đới
  • Bức xạ Mặt Trời
Môi trường tự nhiên
  • Sinh thái học
  • Hệ sinh thái
  • Trường
  • Bức xạ
  • Vùng hoang dã
  • Cháy rừng
Sự sống
  • Nguồn gốc (phát sinh phi sinh học)
  • Lịch sử tiến hóa
  • Sinh quyển
  • Tổ chức sinh học
  • Sinh học (sinh học vũ trụ)
  • Đa dạng sinh học
  • Sinh vật
  • Sinh vật nhân thực
    • hệ thực vật
      • thực vật
    • hệ động vật
      • động vật
    • nấm
    • sinh vật nguyên sinh
  • sinh vật nhân sơ
    • cổ khuẩn
    • vi khuẩn
  • Virus
  • Thể loại Thể loại
  • Thiên nhiên
  • Trang Commons Hình ảnh
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinh_vật_nhân_thực&oldid=71301936” Thể loại:
  • Sơ khai sinh học
  • Sinh vật nhân thực
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi chú thích
  • Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ tự động
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC
  • Taxonbars without from parameter

Từ khóa » Trình Bày Cấu Trúc Màng Tế Bào Eukaryote