Siro Halixol Chai 100ml-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Hô hấp
- Thuốc tiêu nhầy, long đờm
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Trong 100ml sirô có 300 mg ambroxol hydrochloride (15mg ambroxol hydrochloride/5ml sirô).
Tá dược: Sorbitol (1,2g/ 5ml sirô), sodium citrate, sodium benzoate, hương chuối, hương dâu, sodium cyclamate, citric acid monohydrate, povidone, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều khuyến cáo cho 2 - 3 ngày đầu điều trị là 10ml x3 lần/ngày, sau đó dùng liều 10ml x 2 lần/ngày hoặc 5ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.
Đối với trẻ từ 5 đến 12 tuổi liều thông thường là 5 ml x 2 - 3 lần/ngày, từ 2 - 5 tuổi là 2,5ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml x 2 lần/ngày.
Có thể đo lượng sirô bằng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.
Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol. Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi đã mở nắp.
- Quá liều
Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa.
Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cần làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1 - 2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trong 5 ml sirô có 1,2 g sorbitol).
5. Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, và ban da.
Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi đã mở nắp.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng Halixol.
Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.
Sirô này được bào chế với các chất tạo ngọt nhân tạo như sorbitol và sodium cyclamate, nên thích hợp cho các bệnh nhân đái tháođường. Tuy nhiên cũng phải lưu ý đến hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2g/5ml) khi dùng siro Halixol cho bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc không có chứa cồn.
Suy thận nặng: Thời gian bán thải ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó có thể cần phải giảm liều dùng hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Các dữ liệu tiền lâm sàng:
Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.
Trên người:
Không dùng Halixol cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác (ví dụ amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline), ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không sử dụng đồng thời Halixol và các thuốc chống ho (ví dụ codeine) vì có thể làm cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi ambroxol.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol khi dùng đường uống khoảng 60%.
Khoảng 80% lượng thuốc trong máu được gắn kết với protein huyết tương.
Có khoảng 90% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa biến đổi và dưới dạng liên hợp glucuronide của các chấtchuyển hóa oxi hóa. Quá trình chuyển hóa trải qua 2 pha và thời gian bán thải biểu kiến của 2 pha tương ứng là 1,3 và 8,8 giờ.
Bệnh nhân suy thận nặng: Thời gian bán thải của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó cần phải giảm liều hoặctăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Theo các nghiên cứu tiền lâm sàng, ambroxol qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của thuốc trong huyết thanh thai nhi cao gấp 2 - 4 lần nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ.
Ambroxol cũng được tìm thấy trong sữa mẹ và dịch não tủy.
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:
Các nghiên cứu về độc tính không phát hiện thấy thuốc khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc gây quái thai.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: long đờm, tiêu hủy chất nhầy.
Mã ATC: R05C B06.
Ambroxol, hoạt chất của Halixol, là chất chuyển hóa của bromhexine và thuộc nhóm benzylamine của các hợp chất tiêu hủy chất nhầy.
Ambroxol làm tăng sản sinh các lysosome và tăng cường tác dụng của các enzym thủy phân từ các tế bào tiết chất nhầy, qua đó thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản, cắt các sợi acidic mucopolysaccharides. Cùng lúc đó, các tuyến thanh dịch cũng được kích thích làm cho dịch tiết ít đặc hơn. Trong các bệnh viêm đường hô hấp, ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt và có tác dụng tăng cường làm sạch các mao nhầy.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, có kèm theo nắp chia liều.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals PLC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 201223
- 65.000₫/chai Thêm vào giỏ thuốc
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 61 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Làm tiêu nhầy, loãng đờm
- Thành phần chính Ambroxol
- Thương hiệu Egis (Hungary)
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
- Nơi sản xuất Hungary
- Dạng bào chế Siro
- Cách đóng gói 100ml
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VN-17427-13
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
- 60ml
Siro Ambroco 15mg/5ml hỗ trợ tan đàm trong bệnh lý hô hấp
38.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 20 gói x 5ml
Siro Befabrol 15mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
50.000₫ /Hộp 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmSiro Befabrol 15mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
- 50.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 2.500₫/Gói Thêm vào giỏ thuốc
- 90ml
Siro Ambroxol-H 30mg/5ml trị bệnh hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản
65.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 100ml
Siro Olesom 30mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp
54.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc - 60ml
Sirô Ambroxol 15mg/5ml hỗ trợ trị các rối loạn bài tiết ở phế quản
30.000₫ /Chai Thêm vào giỏ thuốc - 30 ống x 5ml
Dung dịch uống A.T Ambroxol tan đàm trong bệnh lý hô hấp
106.500₫ /Hộp 3.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmDung dịch uống A.T Ambroxol tan đàm trong bệnh lý hô hấp
- 106.500₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 3.600₫/Ống Thêm vào giỏ thuốc
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Làm tiêu nhầy, loãng đờm
- Thành phần chính Ambroxol
- Thương hiệu Egis (Hungary)
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Egis Pharmaceuticals PLC
Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.
Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.
Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.
Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.
- Nơi sản xuất Hungary
- Dạng bào chế Siro
- Cách đóng gói 100ml
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VN-17427-13
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Trong 100ml sirô có 300 mg ambroxol hydrochloride (15mg ambroxol hydrochloride/5ml sirô).
Tá dược: Sorbitol (1,2g/ 5ml sirô), sodium citrate, sodium benzoate, hương chuối, hương dâu, sodium cyclamate, citric acid monohydrate, povidone, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều khuyến cáo cho 2 - 3 ngày đầu điều trị là 10ml x3 lần/ngày, sau đó dùng liều 10ml x 2 lần/ngày hoặc 5ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.
Đối với trẻ từ 5 đến 12 tuổi liều thông thường là 5 ml x 2 - 3 lần/ngày, từ 2 - 5 tuổi là 2,5ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml x 2 lần/ngày.
Có thể đo lượng sirô bằng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.
Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol. Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi đã mở nắp.
- Quá liều
Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa.
Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cần làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1 - 2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trong 5 ml sirô có 1,2 g sorbitol).
5. Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, và ban da.
Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi đã mở nắp.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng Halixol.
Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.
Sirô này được bào chế với các chất tạo ngọt nhân tạo như sorbitol và sodium cyclamate, nên thích hợp cho các bệnh nhân đái tháođường. Tuy nhiên cũng phải lưu ý đến hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2g/5ml) khi dùng siro Halixol cho bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc không có chứa cồn.
Suy thận nặng: Thời gian bán thải ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó có thể cần phải giảm liều dùng hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Các dữ liệu tiền lâm sàng:
Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.
Trên người:
Không dùng Halixol cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác (ví dụ amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline), ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không sử dụng đồng thời Halixol và các thuốc chống ho (ví dụ codeine) vì có thể làm cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi ambroxol.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol khi dùng đường uống khoảng 60%.
Khoảng 80% lượng thuốc trong máu được gắn kết với protein huyết tương.
Có khoảng 90% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa biến đổi và dưới dạng liên hợp glucuronide của các chấtchuyển hóa oxi hóa. Quá trình chuyển hóa trải qua 2 pha và thời gian bán thải biểu kiến của 2 pha tương ứng là 1,3 và 8,8 giờ.
Bệnh nhân suy thận nặng: Thời gian bán thải của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó cần phải giảm liều hoặctăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Theo các nghiên cứu tiền lâm sàng, ambroxol qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của thuốc trong huyết thanh thai nhi cao gấp 2 - 4 lần nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ.
Ambroxol cũng được tìm thấy trong sữa mẹ và dịch não tủy.
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:
Các nghiên cứu về độc tính không phát hiện thấy thuốc khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc gây quái thai.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: long đờm, tiêu hủy chất nhầy.
Mã ATC: R05C B06.
Ambroxol, hoạt chất của Halixol, là chất chuyển hóa của bromhexine và thuộc nhóm benzylamine của các hợp chất tiêu hủy chất nhầy.
Ambroxol làm tăng sản sinh các lysosome và tăng cường tác dụng của các enzym thủy phân từ các tế bào tiết chất nhầy, qua đó thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản, cắt các sợi acidic mucopolysaccharides. Cùng lúc đó, các tuyến thanh dịch cũng được kích thích làm cho dịch tiết ít đặc hơn. Trong các bệnh viêm đường hô hấp, ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt và có tác dụng tăng cường làm sạch các mao nhầy.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, có kèm theo nắp chia liều.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals PLC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Halixol Liều Dùng
-
Công Dụng Thuốc Halixol | Vinmec
-
Thuốc Halixol (ambroxol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Halixol® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Halixol Là Thuốc Gì? - Thuốc Dân Tộc
-
Thuốc Halixol Có Công Dụng Gì, Sử Dụng Như Thế Nào?
-
Thuốc Long đờm Halixol 15mg/5ml
-
Thuốc Halixol 30mg - Thuốc Có Tác Dụng Làm Loãng Dịch Nhầy
-
Halixol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-6144-08
-
Thuốc Halixol Là Thuốc Gì? Thành Phần, Tác Dụng Và Cách Dùng
-
Siro Tiêu đờm Halixol 15mg/5ml (100ml) - Alphabet Pharma
-
Thuốc Siro Halixol 15mg/5ml Egis Trị Tắc Nghẽn đường Hô Hấp
-
Thuốc Halixol Siro: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ
-
Halixol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-4918-07
-
Thuốc Halixol Siro Tác Dụng Long đờm